Loading...

Giáo Dục Học Đường

Đại học từ xa Học viện Tài chính: Chương trình trực tuyến 100% liệu có hiệu quả

Chương trình đào tạo từ xa, hay còn được gọi là đại học từ xa của Học viện Tài chính, là một hình thức đào tạo linh hoạt và hiệu quả dành cho các học viên mong muốn theo học trình độ đại học mà không cần phải tham gia lớp học truyền thống tại trường. Đây là một ứng dụng của công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục, cho phép học viên tham gia vào quá trình học tập mà không cần đến vị trí vật lý của trường.

AOF4

Căn cứ vào Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định của Giám đốc Học viện và đề án tuyển sinh năm học 2023 – 2024, Học viện Tài chính đã đưa ra thông báo về tuyển sinh đào tạo từ xa năm 2023 như sau:

Nội dung tuyển sinh đại học từ xa AOF

Đối tượng tuyển sinh:

Thành phần dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển như sau:

  • Người đã hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông (THPT), cao đẳng chính quy, đại học chính quy tại Việt Nam hoặc đã đạt bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận về mức độ tương đương;
  • Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp trong lĩnh vực thuộc cùng nhóm ngành được tuyển sinh và đã hoàn thành đủ các yêu cầu về khối lượng kiến thức văn hóa theo quy định của pháp luật.

Điều kiện:

Thí sinh cần đảm bảo sức khỏe để tham gia học tập theo quy định hiện hành, và không đang ở trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Đối với công dân nước ngoài, thì cần đáp ứng yêu cầu về khả năng sử dụng Tiếng Việt theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam.

Ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh

STT Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu
1 Kế toán 7340301 135
2 Quản trị kinh doanh 7340101 100
Tổng cộng 235

Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo hồ sơ đăng ký (không cần thi tuyển).

Xét tuyển trực tiếp theo quy định của Bộ GD&ĐT: Thí sinh được xét tuyển trực tiếp theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.

Xét tuyển dựa vào thành tích học tập ở các cấp học trước hoặc các cấp độ tương đương:

  • Thí sinh có bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học:
    • Điểm xét tuyển được tính bằng điểm trung bình tích lũy ở cấp độ cao đẳng hoặc đại học, bổ sung điểm ưu tiên đối tượng (nếu có) theo quy định tuyển sinh hiện hành.
    • Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân, và sắp xếp từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu của ngành xét tuyển.
  • Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương:
    • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập tại cấp độ trung học phổ thông.
    • Có ba tổ hợp môn xét tuyển:
      • Tổ hợp môn xét tuyển 1 gồm các môn Toán, Vật lý, Hóa học.
      • Tổ hợp môn xét tuyển 2 gồm các môn Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
      • Tổ hợp môn xét tuyển 3 gồm các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
    • Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm ba môn học trong năm lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển, cộng thêm điểm ưu tiên đối tượng (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
    • Nguyên tắc xét tuyển:
      • Điểm xét tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển khác nhau có giá trị bằng nhau và sắp xếp từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu của ngành xét tuyển.
      • Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
      • Ngưỡng đảm bảo đầu vào: tổng điểm ba môn học trong năm lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển phải ít nhất từ 16 điểm trở lên.

Thời gian đào tạo và hình thức học tập

Thời gian đào tạo

  • Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc hoàn thành trình độ trung cấp và được nhận vào sẽ theo học chương trình đào tạo kéo dài trong vòng 4 năm.
  • Học sinh tốt nghiệp cao đẳng chính quy hoặc “cử nhân thực hành” chính quy trong cùng ngành tương ứng với ngành tuyển sinh sẽ tham gia chương trình đào tạo kéo dài trong vòng 2 năm.
  • Học sinh tốt nghiệp cao đẳng chính quy hoặc “cử nhân thực hành” chính quy khác ngành tuyển sinh, nhưng thuộc một trong các nhóm ngành như Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm; Kế toán, Kiểm toán; Kinh doanh; Quản trị, Quản lý; Kinh tế học, sẽ theo học chương trình đào tạo kéo dài trong vòng 2,5 năm.
  • Học sinh tốt nghiệp cao đẳng chính quy của nước ngoài sẽ được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo học chương trình đào tạo tương ứng.
  • Học sinh tốt nghiệp đại học chính quy thuộc nhóm ngành như Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm; Kế toán, Kiểm toán; Kinh doanh; Quản trị, Quản lý; Kinh tế học, sẽ tham gia chương trình đào tạo kéo dài trong vòng 2 năm.
  • Học sinh tốt nghiệp đại học chính quy trong các ngành khác sẽ tham gia chương trình đào tạo kéo dài trong vòng 2,5 năm.
  • Học sinh tốt nghiệp đại học chính quy của nước ngoài sẽ được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo học chương trình đào tạo tương ứng.

Lưu ý: Học sinh có thể tham gia học vượt để rút ngắn thời gian học tập theo quy định của hệ thống tín chỉ.

Hình thức

Chương trình đào tạo từ xa, còn được gọi là đại học từ xa tại Học viện Tài chính, sử dụng hình thức học tập trực tuyến (E-learning), trong đó giảng viên hỗ trợ hướng dẫn sinh viên tự học qua hệ thống quản lý học tập trực tuyến. Kỳ thi sẽ được tổ chức tại cơ sở của Học viện Tài chính. Chương trình đào tạo từ xa này được thiết kế theo hệ thống tín chỉ đại học.

Học sinh trúng tuyển sẽ tham gia đào tạo và tích luỹ đủ số tín chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sau đó sẽ được trao bằng cử nhân kinh tế.

Bằng cử nhân kinh tế sau khi tốt nghiệp không phân biệt với các bằng tốt nghiệp từ các hình thức đào tạo khác.

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có quyền đăng ký tham gia kỳ thi hoặc xét tuyển để theo học ở các bậc học cao hơn, chẳng hạn như thạc sĩ hoặc tiến sĩ.

AOF6

Chi phí xét tuyển và đào tạo

  • Phí xét tuyển: 200.000 đồng mỗi hồ sơ (Phí này không được hoàn trả).
  • Học phí ước tính: 670.000 đồng cho mỗi tín chỉ.

Phí xét tuyển và học phí có thể thay đổi hàng năm theo quy định của chính phủ, tuy nhiên, sự thay đổi này không vượt quá 10%.

Ưu thế của chương trình Đào tạo từ xa Học viện Tài chính

  • Linh hoạt về thời gian và địa điểm: Một trong những lợi thế lớn nhất của chương trình đào tạo từ xa là bạn có thể học bất kỳ khi nào và ở bất kỳ đâu. Điều này cho phép bạn tận dụng thời gian rảnh rỗi của mình và không cần phải di chuyển đến cơ sở đào tạo.
  • Tích hợp công nghệ: Chương trình sử dụng công nghệ thông tin và học trực tuyến, giúp bạn tiếp cận tài liệu học, bài giảng, và tài liệu tham khảo một cách thuận tiện. Bạn có thể tương tác với giảng viên và đồng học qua hệ thống trực tuyến.
  • Tiết kiệm thời gian và tiền bạc: Không cần phải di chuyển đến trường, bạn sẽ tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho việc đi lại. Học từ xa cũng giảm chi phí sinh hoạt khác như ăn uống và lưu trú.
  • Tự quản lý thời gian: Học từ xa yêu cầu sự tự quản lý thời gian. Bạn có thể học vào bất kỳ thời điểm nào phù hợp với lịch trình cá nhân. Điều này giúp bạn phát triển kỹ năng quản lý thời gian và tự thúc đẩy học tập.
  • Lựa chọn đa dạng: Học viện Tài chính có nhiều ngành và chương trình đào tạo từ xa khác nhau, cho phép bạn lựa chọn chương trình phù hợp với sở thích và mục tiêu học tập của bạn.
  • Khả năng nâng cao trình độ: Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo từ xa, bạn có thể xem xét việc nâng cao trình độ học về sau như thạc sĩ hoặc tiến sĩ.
  • Bằng tốt nghiệp được công nhận: Chương trình từ xa của Học viện Tài chính cung cấp bằng tốt nghiệp có giá trị và được công nhận trong lĩnh vực tài chính và kế toán.

Tóm lại, chương trình đào tạo từ xa của Học viện Tài chính mang lại lợi thế về tính linh hoạt, tiết kiệm thời gian và tiền bạc, sử dụng công nghệ tiên tiến, và cho phép bạn tự quản lý học tập theo lịch trình cá nhân. Đây là một lựa chọn học tập hấp dẫn , sẽ mang lại hiệu quả đáng kể cho những người có lịch trình bận rộn và muốn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực tài chính và kế toán.

==> Nhấn để biết thêm thông tin về chương trình Liên thông Học viện Tài chính

==> Nhấn để biết thêm thông tin về chương trình Văn bằng 2 Học viện Tài chính

Đào Ngọc

Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2023

Năm 2023, Đại học Bách khoa Hà Nội đã ghi nhận một con số ấn tượng với gần 90.000 nguyện vọng và hơn 34.500 thí sinh đăng ký tham gia kỳ tuyển sinh, số lượng này tăng cao so với năm 2022. Điểm chuẩn để trúng tuyển đã phân bố rộng từ 50,4 đến 83,97 điểm dựa trên kết quả Đánh giá tư duy và từ 21 đến 29,42 điểm dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

dai hoc bach khoa ha noi 3

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Tên trường Tiếng Anh: Ha Noi University of Science and Technology (HUST)
  • Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Website: https://www.hust.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: BKA
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hust.edu.vn​

Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa năm 2023

Theo đại diện của Đại học Bách khoa Hà Nội, ngành Khoa học máy tính (IT1) đã thu hút sự quan tâm đặc biệt với điểm chuẩn cao nhất năm nay là 29,42 điểm, cao hơn so với điểm trúng tuyển của năm 2022 là 28,29. Xếp sau đó là ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) với 28,8 điểm. Nhiều ngành khác của ĐH Bách khoa Hà Nội cũng đạt điểm chuẩn trên mức 28, bao gồm Kỹ thuật máy tính (IT2), An toàn không gian số (Chương trình tiên tiến), Công nghệ thông tin (Global ICT)…

Những con số này cho thấy mức cạnh tranh cao và quyết liệt trong kỳ tuyển sinh tại Đại học Bách khoa Hà Nội, và nhu cầu về các ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ đang tăng mạnh.

Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa Hà Nội theo phương thức xét tuyển Đánh giá tư duy năm 2023
STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn
1 BF1 Kỹ thuật Sinh học K00 51.84
2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm K00 56.05
3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) K00 54.8
4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) K00 52.95
5 CH1 Kỹ thuật Hóa học K00 50.6
6 CH2 Hóa học K00 51.58
7 CH3 Kỹ thuật In K00 53.96
8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) K00 55.83
9 ED2 Công nghệ Giáo dục K00 58.69
10 EE1 Kỹ thuật điện K00 61.27
11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa K00 72.23
12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) K00 56.27
13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) K00 68.74
14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) K00 58.29
15 EM1 Quản lý năng lượng K00 53.29
16 EM2 Quản lý Công nghiệp K00 53.55
17 EM3 Quản trị Kinh doanh K00 55.58
18 EM4 Kế toán K00 51.04
19 EM5 Tài chính-Ngân hàng K00 52.45
20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) K00 51.42
21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) K00 52.57
22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông K00 66.46
23 ET2 Kỹ thuật Y sinh K00 56.03
24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) K00 62.72
25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) K00 64.17
26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) K00 56.55
27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) K00 65.23
28 ET-LUH Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.67
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường K00 51.12
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường K00 50.6
31 HE1 Kỹ thuật Nhiệt K00 53.84
32 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính K00 83.9
33 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính K00 79.22
34 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) K00 83.97
35 IT-E15 An toàn không gian số – Cyber security (CT tiên tiến) K00 76.61
36 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) K00 72.03
37 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) K00 79.12
38 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) K00 69.67
39 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử K00 65.81
40 ME2 Kỹ thuật Cơ khí K00 57.23
41 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) K00 60
42 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) K00 52.45
43 ME-LUH Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.08
44 ME-NUT Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) K00 53.95
45 MI1 Toán-Tin K00 70.57
46 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý K00 67.29
47 MS1 Kỹ thuật Vật liệu K00 54.37
48 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano K00 63.66
49 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit K00 52.51
50 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) K00 50.4
51 PH1 Vật lý Kỹ thuật K00 54.68
52 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân K00 52.56
53 PH3 Vật lý Y khoa K00 53.02
54 TE1 Kỹ thuật Ô tô K00 64.28
55 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực K00 56.41
56 TE3 Kỹ thuật Hàng không K00 60.39
57 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô  (CT tiên tiến) K00 57.4
58 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) K00 51.5
59 TROY-BA Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 51.11
60 TROY-IT Khoa học Máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 60.12
61 TX1 Công nghệ Dệt May K00 50.7

Theo phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT

Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội xét điểm thi  THPT năm 2023
STT Mã tuyển sinh Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 BF1 Kỹ thuật Sinh học A00; B00; D07 24.6
2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm A00; B00; D07 24.49
3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) A00; B00; D07 22.7
4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) A00; B00; D07 21
5 CH1 Kỹ thuật Hóa học A00; B00; D07 23.7
6 CH2 Hóa học A00; B00; D07 23.04
7 CH3 Kỹ thuật In A00; A01; D07 22.7
8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) A00; B00; D07 23.44
9 ED2 Công nghệ Giáo dục A00; A01; D01 24.55
10 EE1 Kỹ thuật điện A00; A01 25.55
11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa A00; A01 27.57
12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) A00; A01 24.47
13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) A00; A01 26.74
14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) A00; A01; D29 25.14
15 EM1 Quản lý năng lượng A00; A01; D01 24.98
16 EM2 Quản lý Công nghiệp A00; A01; D01 25.39
17 EM3 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01 25.83
18 EM4 Kế toán A00; A01; D01 25.52
19 EM5 Tài chính-Ngân hàng A00; A01; D01 25.75
20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.47
21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.69
22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông A00; A01 26.46
23 ET2 Kỹ thuật Y sinh A00; A01; B00 25.04
24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) A00; A01 25.73
25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) A00; A01 25.99
26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) A00; A01 23.7
27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 26.45
28 ET-LUH Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.3
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường A00; B00; D07 21
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường A00; B00; D07 21
31 FL1 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ D01 25.45
32 FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) D01 25.17
33 HE1 Kỹ thuật Nhiệt A00; A01 23.94
34 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính A00; A01 29.42
35 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính A00; A01 28.29
36 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) A00; A01 28.8
37 IT-E15 An toàn không gian số – Cyber security (CT tiên tiến) A00; A01 28.05
38 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 27.64
39 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) A00; A01 28.16
40 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) A00; A01; D29 27.32
41 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử A00; A01 26.75
42 ME2 Kỹ thuật Cơ khí A00; A01 24.96
43 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) A00; A01 25.47
44 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) A00; A01 23.32
45 ME-LUH Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.02
46 ME-NUT Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) A00; A01; D28 23.85
47 MI1 Toán-Tin A00; A01 27.21
48 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý A00; A01 27.06
49 MS1 Kỹ thuật Vật liệu A00; A01; D07 23.25
50 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano A00; A01; D07 26.18
51 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit A00; A01; D07 23.7
52 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) A00; A01; D07 21.5
53 PH1 Vật lý Kỹ thuật A00; A01 24.28
54 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân A00; A01; A02 22.31
55 PH3 Vật lý Y khoa A00; A01; A02 24.02
56 TE1 Kỹ thuật Ô tô A00; A01 26.48
57 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực A00; A01 25.31
58 TE3 Kỹ thuật Hàng không A00; A01 25.5
59 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) A00; A01 25
60 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) A00; A01; D29 23.7
61 TROY-BA Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 23.7
62 TROY-IT Khoa học Máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 24.96
63 TX1 Công nghệ Dệt May A00; A01; D07 21.4

 Hoàng Yến

 

Đại học Bách Khoa Hà Nội: Chuẩn bị cho kỳ tuyển sinh năm 2024

Đại học Bách Khoa Hà Nội là một trong những trường đại học hàng đầu và danh tiếng của Việt Nam. Trường này có lịch sử lâu đời, được thành lập vào năm 1956, và đã phát triển thành một cơ sở giáo dục và nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, công nghệ và quản lý. HUST đang và luôn là “ngôi nhà thân yêu” của mọi “Người Bách khoa”, đoàn kết, tận tâm, tận lực làm việc và sáng tạo để đổi mới, đột phá, tỏa sáng và thành công.

dai hoc bach khoa ha noi 1

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Tên trường Tiếng Anh: Ha Noi University of Science and Technology (HUST)
  • Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Website: https://www.hust.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: BKA
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hust.edu.vn​

Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2024

Dự kiến, Đại học Bách Khoa Hà Nội sẽ tổ chức đợt thi đánh giá tư duy đầu tiên vào ngày 2-3 tháng 12. Ngoài ra, trong năm 2024, còn 5 đợt thi khác sẽ diễn ra từ tháng 1 đến tháng 6.

Lịch 6 đợt thi đánh giá tư duy tại Đại học Bách Khoa Hà Nội như sau:

Đợt Ngày thi
1 Ngày 2 – 3/12/2023
2 Ngày 20 – 21/1/2024
3 Ngày 9 – 10/3/2024
4 Ngày 27 – 28/4/2024
5 Ngày 8 – 9/6/2024
6 Ngày 15 – 16/6/2024

Năm 2023, theo thống kê, Đại học Bách Khoa Hà Nội đã có tham gia của gần 11.000 thí sinh trong kỳ thi đánh giá tư duy. Điểm trung bình của các thí sinh đạt mức 51,52/100 điểm. Tỷ lệ thí sinh đạt điểm trên 70 là khoảng 6,2%. Nếu tập trung vào những thí sinh với điểm trên 80, tỷ lệ này giảm xuống còn khoảng 0,73%. Trong số các thí sinh này, có 7 em đạt điểm trên 90 và 73 em đạt từ 80 đến 90 điểm.

Năm 2024, Nhà trường sẽ duy trì cả nội dung và hình thức giống như năm 2023, bao gồm ba phần chính:

  • Tư duy Toán học (60 phút)
  • Tư duy Đọc hiểu (30 phút)
  • Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề (60 phút) với ba tiêu chí đánh giá tư duy ở ba mức độ khác nhau (tư duy tái hiện, tư duy suy luận, và tư duy bậc cao).

Hình thức: trắc nghiệm, bao gồm việc chọn đáp án đúng, đúng/sai, kéo thả, và câu trả lời ngắn.

Thông tin tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2023

Phạm vi và Đối tượng tuyển sinh:

  • Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
  • Phạm vi tuyển sinh: toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh:

Theo đề án tuyển sinh năm 2023 đã được công bố, Đại học Bách Khoa Hà Nội sẽ tổ chức tuyển sinh bằng ba phương thức sau:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

  • Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
  • Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, có thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ GD&ĐT tổ chức.
  • Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế: Thí sinh cần có điểm trung bình cộng (TBC) từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên và ít nhất một trong các chứng chỉ quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.

Phương thức 2: Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn

  • Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, có điểm trung bình cộng (TBC) các môn văn hóa từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một trong những điều kiện sau:
    • Tham dự kỳ thi HSG Quốc gia hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức.
    • Tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức.
    • Tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên.
    • Có ít nhất một trong các chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sau: IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP, TOEIC 4 kỹ năng hoặc các chứng chỉ tiếng Anh tương đương có mức điểm quy đổi tương đương IELTS 6.0 trở lên, để xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế – Quản lý.
    • Học sinh hệ chuyên (bao gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường Đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT

  • Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức.
  • Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình cộng (TBC) 6 học kỳ mỗi môn học THPT trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên hoặc tổng điểm trung bình cộng 6 học kỳ của 3 môn học từ 42,0 trở lên.
  • Các tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo).
  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sau: IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP, TOEIC 4 kỹ năng hoặc các chứng chỉ tiếng Anh tương đương có mức điểm quy đổi tương đương IELTS 5.0 trở lên, có thể sử dụng để quy đổi sang điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D07 (thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường).

Các ngành tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023

Chương trình/ngành đào tạo Chỉ tiêu Mã xét tuyển 
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
1 Kỹ thuật Sinh học 80 BF1
2 Kỹ thuật Thực phẩm 200 BF2
3 Kỹ thuật Hóa học 520 CH1
4 Hóa học 120 CH2
5 Kỹ thuật In 40 CH3
6 Công nghệ Giáo dục 80 ED2
7 Kỹ thuật điện 220 EE1
8 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa 500 EE2
9 Quản lý năng lượng (thay thế cho Kinh tế Công nghiệp không tuyển sinh từ 2023) 60 EM1
10 Quản lý Công nghiệp 80 EM2
11 Quản trị Kinh doanh 100 EM3
12 Kế toán 80 EM4
13 Tài chính-Ngân hàng 60 EM5
14 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông 480 ET1
15 Kỹ thuật Y sinh 60 ET2
16 Kỹ thuật Môi trường 120 EV1
17 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 80 EV2
18 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 180 FL1 (1)
19 Kỹ thuật Nhiệt 250 HE1
20 CNTT: Khoa học Máy tính 300 IT1 (2)
21 CNTT: Kỹ thuật Máy tính 200 IT2
22 Kỹ thuật Cơ điện tử 300 ME1
23 Kỹ thuật Cơ khí 500 ME2
24 Toán-Tin 120 MI1
25 Hệ thống Thông tin quản lý 60 MI2
26 Kỹ thuật Vật liệu 260 MS1
27 Vật lý Kỹ thuật 150 PH1
28 Kỹ thuật Hạt nhân 30 PH2
29 Vật lý Y khoa 40 PH3
30 Kỹ thuật Ô tô 200 TE1
31 Kỹ thuật Cơ khí động lực 90 TE2
32 Kỹ thuật Hàng không 50 TE3
33 Công nghệ Dệt-May 220 TX1
34 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano (chương trình mới) 40 MS2
35 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit (chương trình mới) 40 MS3
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (CỦA ĐHBK HÀ NỘI)
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
36 Kỹ thuật sinh học (chương trình mới) 40 BF-E19
37 Kỹ thuật Thực phẩm 80 BF-E12
38 Kỹ thuật Hóa dược 80 CH-E11
39 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo 50 EE-E18
40 Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa 100 EE-E8
41 Phân tích Kinh doanh 100 EM-E13
42 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 120 EM-E14
43 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện 60 ET-E16
44 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông 60 ET-E4
45 Kỹ thuật Y sinh 40 ET-E5
46 An toàn không gian số – Cyber Security 40 IT-E15 (2)
47 Công nghệ Thông tin Global ICT 100 IT-E7 (2)
48 Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 100 IT-E10 (2)
49 Kỹ thuật Cơ điện tử 120 ME-E1
50 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu 50 MS-E3
51 Kỹ thuật Ô tô 80 TE-E2
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ
52 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) 60 ET-E9
53 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) 240 IT-E6
54 Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) 40 IT-EP(2)
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác
55 Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 40 ET-LUH
56 Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 40 ME-LUH
57 Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) 90 ME-NUT
58 Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) 40 ME-GU
C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV
59 Cơ khí Hàng không 35 TE-EP
60 Tin học công nghiệp và Tự động hóa 40 EE-EP
D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
61 Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) 80 TROY-BA
62 Khoa học Máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) 80 TROY-IT
63 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 90 FL2 (1)
(do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)
Tổng chỉ tiêu năm 2023 7.985

“Học Đại học Bách Khoa rớt môn như cơm bữa, 7 năm mới tốt nghiệp ” – Thực hư ra sao?

Chương trình học tại Đại học Bách Khoa Hà Nội có thể được mô tả như một trong những chương trình đào tạo cao cấp và đầy thách thức ở Việt Nam. Các môn học tại Bách Khoa được thiết kế để cung cấp kiến thức sâu rộng và kỹ năng cần thiết cho các ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ, và kỹ thuật thông tin. Chúng ta cùng tìm hiểu chương trình học của HUST “khó nhằn” thế nào nhé !

  • Chương trình học đa dạng: Bách Khoa Hà Nội cung cấp các chương trình học đa dạng, bao gồm các ngành như Khoa học máy tính, Kỹ thuật Điện, Cơ khí, Điện tử, và nhiều ngành kỹ thuật khác. Mỗi ngành đều hướng tới nghiên cứu chuyên sâu nên yêu cầu rất nhiều kiến thức hàn lâm và kỹ năng đòi hỏi sự cống hiến và nỗ lực cao.
  • Áp lực học tập: Sinh viên Bách Khoa thường phải đối mặt với lịch học mật độ cao và số lượng bài tập và dự án lớn. Điều này đòi hỏi họ phải quản lý thời gian hiệu quả và học tập chăm chỉ.
  • Tính cạnh tranh: Bách Khoa Hà Nội luôn được biết đến với sự cạnh tranh cao đối với việc tuyển sinh và trong quá trình học tập. Sinh viên thường cảm thấy áp lực để đạt thành tích tốt và duy trì vị trí trong danh sách xếp hạng.
  • Tiếng Anh: Một số chương trình tại Bách Khoa yêu cầu sinh viên có kiến thức tiếng Anh tốt, đặc biệt là các ngành liên quan đến công nghệ thông tin. Việc nắm vững tiếng Anh có thể là một thách thức đối với một số sinh viên.

Tóm lại, chương trình học tại Đại học Bách Khoa Hà Nội được đánh giá là khó và đầy thách thức, nhưng cũng rất đáng để đạt được tấm bằng xuất sắc và phát triển kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật.

Hoàng Yến

 

Đại học từ xa Đại học Mở Hà Nội: Trạm đào tạo từ xa Online 100%

Chương trình đào tạo đại học từ xa tại Đại học Mở Hà Nội là phương thức linh hoạt giúp người học và người dạy tự quản lý thời gian và không gian học tập, loại bỏ nhu cầu hàng ngày đến trường, tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, Đại học Mở Hà Nội là một trong những ngôi trường đầu tiên trong lĩnh vực này.

Chương trình đào tạo đại học từ xa hiện đang tuyển sinh trên toàn quốc, mang đến cơ hội học tập chất lượng với sự đa dạng trong ngành học và trình độ, hướng đến mục tiêu phục vụ phát triển đất nước và hội nhập quốc tế.

HOU2

Đối tượng tuyển sinh chương trình Đại học từ xa tại HOU

Chương trình Đại học từ xa của Trường Đại học Mở Hà Nội cho phép tuyển sinh với đa dạng các đối tượng:

  • Từ 18 tuổi trở lên.
  • Cán bộ công chức, những người đang làm việc trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước, tư nhân, lực lượng vũ trang, đã có bằng THPT hoặc tương đương trở lên (THCN, CĐ, ĐH…).
  • Sinh viên đang học tại các trường Cao đẳng, Đại học.
  • Người đã có bằng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp,….
  • Học sinh vừa tốt nghiệp THPT.

Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển

 Các ngành tuyển sinh Đại học Mở hệ từ xa

  • Ngành Thương mại điện tử
  • Ngành Luật
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng
  • Ngành Công nghệ thông tin
  • Ngành Kế toán
  • Ngành Luật kinh tế
  • Ngành ngôn ngữ Anh
  • Ngành Quản trị kinh doanh

Thời gian đào tạo: Từ 2,5 – 3,5 năm

Chi phí đào tạo:

  • Phí xét tuyển: 100.000đ/hồ sơ
  • Học phí: 408.000đ/tín chỉ (Áp dụng từ 01/09/2022)

Ảnh chụp màn hình 2023-11-23 102157

Lợi ích khi theo học chương trình Đại học từ xa Trường Đại học Mở Hà Nội

  • Linh hoạt về thời gian và không gian: Học viên có khả năng tự quản lý thời gian học và không cần phải di chuyển đến trường hàng ngày. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển.
  • Giá trị văn bằng: Bằng cấp từ Đại học Mở Hà Nội được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận vĩnh viễn và không ghi rõ hình thức đào tạo là “TỪ XA.” Điều này đảm bảo giá trị và uy tín của bằng cấp.
  • Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp: Bằng cấp từ Đại học Mở Hà Nội giúp học viên cải thiện trình độ học vấn và tạo cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp.
  • Đăng ký dự thi và học cao hơn: Học viên tốt nghiệp có thể đăng ký tham dự các kỳ thi ở các trình độ cao hơn và tiếp tục học lên Thạc sỹ, Tiến sỹ, hoặc theo đuổi công việc công chức theo quy định của nhà nước.
  • Đa dạng ngành học: Đại học Mở Hà Nội cung cấp nhiều lựa chọn về ngành học, cho phép học viên theo đuổi sự nghiệp mà họ yêu thích và phù hợp với mục tiêu cá nhân.
  • Hỗ trợ và tư vấn học tập: Học viên nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật chuyên nghiệp và tư vấn học tập, giúp họ vượt qua khó khăn trong quá trình học tập.
  • Khám phá mối quan hệ xã hội: Học viên có cơ hội kết nối với các đồng học và tương tác với giảng viên qua các kênh trực tuyến, mở rộng mối quan hệ xã hội.

Tóm lại, việc học Đại học từ xa tại Đại học Mở Hà Nội mang lại sự thuận lợi và các lợi ích lớn về việc học tập, nghề nghiệp và phát triển cá nhân.

==> Nhấn để biết thêm thông tin về chương trình Liên thông Đại học Mở Hà Nội

==> Nhấn để biết thêm thông tin về chương trình Văn bằng 2 Đại học Mở Hà Nội

Đào Ngọc

Đại học từ xa Đại học Kinh tế Quốc dân: Ngồi nhà nhận bằng đại học

Trong suốt hơn 67 năm qua kể từ ngày thành lập, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) đã liên tục duy trì vị trí hàng đầu trong việc đào tạo cán bộ quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh tại Việt Nam. NEU cam kết thực hiện sứ mệnh trở thành một trung tâm nghiên cứu xuất sắc, đồng thời đề xuất các hướng dẫn và chính sách phát triển kinh tế-xã hội cho cả nhà nước và các doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động, NEU luôn tôn trọng và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sáng tạo, tinh thần đoàn kết, trách nhiệm cá nhân, liêm chính và hiệu quả trong công việc.

Hệ đào tạo từ xa tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) cung cấp các khóa học và chương trình học trực tuyến chất lượng cao, cho phép học viên tiếp cận kiến thức và nhận bằng cấp từ NEU mà không cần phải có mặt tại trường. Hệ đào tạo từ xa của NEU mang đến sự linh hoạt cho học viên, giúp họ nâng cao kỹ năng và kiến thức mà không cần phải làm động vào lịch trình hàng ngày. Đây là cơ hội tuyệt vời cho những người muốn nâng cao trình độ học vấn và phát triển sự nghiệp mà không gặp rào cản về địa lý.

Ảnh chụp màn hình 2023-11-19 192010

Nội dung tuyển sinh hệ đào tạo từ xa tại NEU

Các đối tượng tuyển sinh

  • Học sinh đã có bằng THPT.
  • Học sinh đã có bằng Trung cấp, Cao đẳng muốn học nâng lên bằng đại học.
  • Học sinh có bằng Đại học muốn lấy thêm một bằng Đại học thứ 2.

Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển


Các ngành đào tạo:

  • Quản trị kinh doanh;
  • Luật;
  • Luật kinh tế;
  • Kế toán;
  • Tài chính – Ngân hàng.

Thời gian học và Học phí Đại học từ xa tại Kinh Tế Quốc Dân

Thời gian học Đại học từ xa phụ thuộc vào bằng cấp cao nhất mà bạn đã hoàn thành, cụ thể như sau:

  • Đối với người đã tốt nghiệp Trung cấp hoặc Trung cấp nghề: Thời gian học là từ 3,5 đến 4 năm.
  • Đối với người đã tốt nghiệp Cao đẳng hoặc Cao đẳng nghề: Thời gian học là từ 2 đến 2,5 năm.
  • Đối với người đã tốt nghiệp Đại học: Thời gian học là 2 năm.

Học phí Đại học từ xa tại Kinh Tế Quốc Dân được tính theo tín chỉ, với mức là 470.000 VNĐ cho mỗi tín chỉ (470.000 VNĐ/tín chỉ). Trường ĐH KTQD thường ít điều chỉnh học phí, thường chỉ tăng một lần trong khoảng thời gian 2 năm, và mức tăng không vượt quá 10%, tuân theo quy định của nhà nước.

Hồ sơ xét tuyển

Các bước chuẩn bị hồ sơ xét tuyển vào Đại học từ xa – Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân:

  • Đăng ký trực tuyến: Thí sinh cần điền thông tin đăng ký trực tuyến, bao gồm thông tin cá nhân và thông tin liên quan đến khóa học muốn theo học.
  • Hồ sơ cá nhân: Chuẩn bị các giấy tờ cá nhân như căn cước công dân (photo công chứng), ảnh 3×4 cm, v.v.
  • Bản sao học bạ và bằng cấp cao nhất đã có: Thí sinh cần cung cấp bản sao học bạ, bảng điểm của các năm học trước đó và bản sao bằng cấp tốt nghiệp THPT hoặc TC, CĐ hoặc ĐH.
  • Phiếu đăng ký xét tuyển: Phiếu đăng ký xét tuyển cung cấp thông tin về ngành học, hình thức học, thời gian học và các thông tin khác liên quan đến đăng ký (theo mẫu của nhà trường).

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn có thể nộp hồ sơ trực tuyến hoặc nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo từ xa – Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân hoặc tại các Trạm đào tạo gần bạn nhất. Sau khi hoàn tất quá trình xét tuyển, bạn sẽ nhận thông báo và hướng dẫn các thủ tục tiếp theo để bắt đầu học.

Phương châm đào tạo

Ảnh chụp màn hình 2023-11-19 192119

Với phương châm “Lấy người học làm trung tâm”, khi tham gia vào chương trình Cử nhân trực tuyến tại Đại học Kinh tế Quốc dân, các bạn học viên sẽ trải nghiệm học tập trực tuyến một cách linh hoạt, có thể thực hiện bất kỳ lúc nào, ở bất kỳ đâu, và được học trực tiếp từ các giảng viên và chuyên gia giàu kinh nghiệm. Đồng thời, học viên sẽ có cơ hội tương tác với các học viên khác trong cùng khóa học, giúp tăng cường kỹ năng giao tiếp và mở rộng mạng lưới xã hội của bạn. Điều này giúp đảm bảo rằng kiến thức lý thuyết được kết hợp chặt chẽ với thực tiễn. Trường cam kết giúp bạn đạt được mục tiêu tốt nghiệp Đại học công lập.

Lợi ích khi theo học chương trình đào tạo từ xa E-learning tại NEU

Học viên khi tham gia học Đại học từ xa tại NEU E-Learning sẽ nhận được nhiều lợi ích quan trọng, bao gồm:

  • Linh hoạt về thời gian và không gian: Học viên có thể tham gia các khóa học mọi lúc, mọi nơi, giúp họ điều chỉnh lịch học theo nhu cầu cá nhân và công việc hiện tại.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Không cần di chuyển đến trường, học viên tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển, ăn uống, và nhu cầu sinh hoạt hàng ngày khác.
  • Truy cập đa dạng kiến thức: NEU E-Learning cung cấp một loạt các khóa học và ngành học, giúp học viên tiếp cận đa dạng kiến thức và chương trình đào tạo phù hợp với sở thích và mục tiêu học tập của họ.
  • Tương tác với giảng viên và học viên: Học viên có cơ hội tương tác trực tiếp với giảng viên thông qua các phương tiện truyền thông trực tuyến và tham gia vào cộng đồng học tập trực tuyến với các học viên khác, tạo môi trường học tập đa dạng và thú vị.
  • Hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn học tập: NEU E-Learning cung cấp hỗ trợ kỹ thuật chuyên nghiệp và tư vấn học tập để giúp học viên giải quyết mọi khó khăn trong quá trình học tập.
  • Tiến bộ trong sự nghiệp: Có bằng Đại học từ NEU E-Learning có thể giúp học viên nâng cao trình độ học vấn và phát triển sự nghiệp, tạo cơ hội mới trong tương lai.
  • Thăng tiến và cơ hội việc làm: Bằng cấp từ NEU E-Learning được công nhận và có giá trị trên thị trường lao động, giúp học viên nâng cao cơ hội thăng tiến và tìm kiếm việc làm tốt hơn.

Tóm lại, NEU E-Learning mang lại sự thuận lợi, linh hoạt và cơ hội phát triển nghề nghiệp cho học viên, giúp họ đạt được mục tiêu học tập và nghề nghiệp của mình.

==> Nhấn để biết thêm thông tin về chương trình Liên thông Đại học Kinh tế quốc dân

Đào Ngọc

Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội tuyển sinh liên thông năm học 2023 – 2024

Trường Đại học Giao thông vận tải (UTC) có nguồn gốc từ Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam, đã được tái khai giảng dưới sự lãnh đạo của cách mạng vào ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trường có nhiệm vụ quan trọng trong việc đào tạo, nghiên cứu khoa học, và chuyển giao công nghệ chất lượng cao để đáp ứng xu hướng hội nhập quốc tế. Nhiệm vụ chính của trường là thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải và đất nước, đồng thời đảm bảo trách nhiệm xã hội.

Chương trình liên thông tại Đại học Giao thông vận tải vẫn luôn được duy trì triển khai nhằm cung cấp sự đa dạng trong đào tạo. Chương trình này cung cấp cơ hội cho các học viên chuyển tiếp từ các khóa học Trung cấp và Cao đẳng để tham gia vào các khóa học chính quy tại UTC. Điều này cho phép họ trải nghiệm và nhận đào tạo tại môi trường đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế hàng đầu miền Bắc.

gtvt4

Đối tượng tuyển sinh liên thông tại UTC

Đối tượng tuyển sinh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 18/2017/QĐ- TTg bao gồm những thí sinh đáp ứng các tiêu chí sau đây để tham gia kỳ tuyển sinh liên thông từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học năm 2023 tại Trường Đại học Giao thông vận tải:

  • Đã hoàn thành chương trình trình độ cao đẳng và có bằng tốt nghiệp (hoặc đã được công nhận tốt nghiệp) do các cơ sở đào tạo trong nước cấp, hoặc đã có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng từ các cơ sở đào tạo nước ngoài (đã được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
  • Có sức khỏe đủ để học tập theo quy định hiện hành và không nằm trong thời gian bị can án hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Nộp hồ sơ đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định của Trường.

Phương thức tuyển sinh liên thông tại UTC

Với mục tiêu hướng đến tuyển sinh 450 học viên, trường đã đề ra các phương thức tuyển sinh sau: Thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển.

Phương thức 1: Xét tuyển (áp dụng cho thí sinh có nguyện vọng liên thông đúng ngành đã tốt nghiệp bậc Cao đẳng)

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập toàn khóa (điểm trung bình chung học tập) cao đẳng của thí sinh.

Điều kiện để thí sinh được xét tuyển:

  • Đã được cấp bằng tốt nghiệp bậc Cao đẳng (hoặc đã được công nhận tốt nghiệp).
  • Điểm trung bình chung cuối khóa lớn hơn hoặc bằng 5,0 (năm) trên thang điểm 10 hoặc lớn hơn hoặc bằng 2,0 (hai) trên thang điểm 4.
  • Các học phần Toán cao cấp không có điểm dưới 5,0 (thang điểm 10).

Trong trường hợp có nhiều thí sinh trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ áp dụng tiêu chí phụ để xét tuyển, ưu tiên cho thí sinh có điểm cao hơn ở các học phần tốt nghiệp.

Phương thức 2: Thi tuyển

Áp dụng cho các thí sinh không đủ điều kiện xét tuyển và thí sinh không có nguyện vọng xét tuyển.

Các môn thi tuyển bao gồm Toán, Cơ sở ngành và Chuyên ngành (chi tiết xem phụ lục).

Để đảm bảo chất lượng đầu vào, tổng điểm của ba môn thi phải đạt ngưỡng quy định (theo Quy chế tuyển sinh trình độ Đại học hiện hành).

Các ngành và môn thi tuyển

CÁC NGÀNH VÀ CÁC MÔN THI TUYỂN SINH LIÊN THÔNG TỪ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG LÊN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2023
STT Tên ngành Đào tạo tích hợp Cử nhân – Kỹ sư Môn thi
Cấp bằng cử nhân Cấp bằng kỹ sư Cơ bản Cơ sở ngành Chuyên môn ngành
1 Kỹ thuật ô tô Cử nhân Kỹ thuật ô tô Kỹ sư Kỹ thuật ô tô Toán Sức bền vật liệu Lý thuyết ô tô
2 Kỹ thuật cơ khí Cử nhân Kỹ thuật cơ khí Kỹ sư Kỹ thuật cơ khí Toán Chi tiết máy Công nghệ chế tạo máy
3 Kỹ thuật cơ điện tử Cử nhân Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ sư Kỹ thuật cơ điện tử Toán Nguyên lý máy Hệ thống cơ điện tử
4 Kỹ thuật Nhiệt Cử nhân Kỹ thuật nhiệt Kỹ sư Kỹ thuật nhiệt Toán Kỹ thuật lạnh Kỹ thuật nhiệt
5 Kỹ thuật điện Cử nhân Kỹ thuật diện Kỹ sư Kỹ thuật điện Toán Lý thuyết mạch Cơ sở truyền động điện
6 Kỹ thuật điện tử – viễn thông Cử nhân Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ sư Kỹ thuật điện tử- Viễn thông Toán Xử lý tín hiệu số Lý thuyết thông tin
7 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Cử nhân Kỹ thuật điều khiển và tự dộng hóa Kỹ sư Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán Lý thuyết điều khiển tự động Truyền động điện
8 Công nghệ thông tin Cử nhân Công nghệ thông tin Kỹ sư Công nghệ thông tin Toán Toán rời rạc Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
9 Kế toán Cử nhân Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp) Không đào tạo kỹ sư Toán Nguyên lý kế toán Kế toán tài chính
10 Quản trị kinh doanh Cử nhân Quản trị kinh doanh Không đào tạo kỹ sư Toán Quản trị học Quản trị doanh nghiệp
11 Kỹ thuật xây dựng Cử nhân Kỹ thuật xây dựng Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng Toán Vật liệu xây dựng Kết cấu bê tông cốt thép
12 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Cử nhân Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán Cơ học đất Đường bộ
13 Kinh tế xây dựng Cử nhân Kinh tế xây dựng Kỹ sư Kinh tế xây dựng Toán Kinh tế xây dựng Tổ chức điều hành sản xuất
14 Khai thác vận tải Cử nhân Khai thác vận tải Không đào tạo kỹ sư Toán Kinh tế và kế hoạch hoá vận tải ĐS Tổ chức chạy tàu

Hình thức đào tạo liên thông tại UTC

Với thời gian đào tạo tối thiểu 02 năm, nhà trường tổ chức đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng lên đại học thông qua hai hình thức sau:

  • Liên thông chính quy: Đây là chương trình đào tạo trình độ đại học chính quy dành cho sinh viên tham gia liên thông theo hình thức chính quy. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ được cấp bằng kỹ sư (bậc 7, tương đương với trình độ Thạc sĩ) hoặc cử nhân (bậc 6), tuỳ thuộc vào thời gian đào tạo và chương trình học mà sinh viên lựa chọn (chi tiết xem trong phụ lục văn bằng ghi rõ hình thức đào tạo liên thông chính quy).
  • Liên thông vừa làm vừa học: Đây là chương trình đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học dành cho sinh viên tham gia liên thông. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ được cấp bằng kỹ sư (bậc 7, tương đương với trình độ Thạc sĩ) hoặc cử nhân (bậc 6). Thông tin chi tiết về hình thức đào tạo liên thông vừa làm vừa học được ghi rõ trong phụ lục văn bằng.

Chi phí xét tuyển và đào tạo liên thông tại UTC

  • Lệ phí đăng ký xét tuyển, thi tuyển: 60.000 đồng cho mỗi hồ sơ.
  • Lệ phí xét tuyển, thi tuyển: 640.000 đồng cho mỗi hồ sơ.
  • Học phí ôn tập 3 môn: 1.500.000 đồng cho gói học 3 môn.
  • Học phí đào tạo trình độ liên thông (năm học 2022-2023):
    • Các ngành khối kỹ thuật: 415.800 đồng cho mỗi tín chỉ.
    • Các ngành khối kinh tế: Từ 337.700 đến 353.300 đồng cho mỗi tín chỉ, tùy thuộc vào ngành học.

Hồ sơ tuyển sinh

  • Phiếu tuyển sinh (phiếu xét tuyển);
  • Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp cao đẳng và giấy chứng nhận kết quả học tập (bảng điểm) kèm bản chính;
  •  Bản sao hợp lệ giấy khai sinh;
  • Bản sao căn cước công dân;
  • Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa/ trung tâm y tế cấp quận (huyện) trở lên;
  • 04 ảnh chân dung 4×6 cm trong thời hạn 06 tháng tính từ ngày chụp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi;
  • 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ của thí sinh.

Đào Ngọc

Đại học Thái Nguyên tuyển sinh liên thông và những điều cần lưu ý

Đại học Thái Nguyên (TNU) được thành lập vào ngày 4 tháng 4 năm 1994 theo Nghị định của Chính phủ, nhằm sắp xếp lại hệ thống các trường đại học tại tỉnh Thái Nguyên. Sau gần 30 năm phát triển không ngừng, Đại học Thái Nguyên đã hoàn thiện và phát triển theo mô hình đầy đủ của một trường đại học đa cấp, đa ngành, đáp ứng mọi nhu cầu về quản lý, đào tạo, nghiên cứu và phục vụ đào tạo. Hiện nay, Đại học Thái Nguyên bao gồm tổng cộng 23 đơn vị thành viên, trong đó có các trường có uy tín trong khu vực như Trường Đại học Sư phạm, Trường Đại học Y – Dược, Trường Đại học Nông lâm, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Trường Ngoại ngữ, và nhiều đơn vị khác.

Tại Đại học Thái Nguyên, chương trình liên thông vẫn được duy trì và phát triển nhằm đảm bảo sự đa dạng trong lĩnh vực đào tạo. Chương trình này cung cấp cơ hội cho học viên từ các khóa học Trung cấp và Cao đẳng để chuyển tiếp và tham gia vào các khóa học đại học chính quy tại TNU. Điều này giúp họ có cơ hội trải nghiệm và nhận sự đào tạo tại các trường Đại học hàng đầu trong khu vực miền Bắc.

tnu

Đối tượng tuyển sinh liên thông Đại học tại TNU

Các học viên tốt nghiệp từ trung cấp hoặc cao đẳng có thể tiếp tục theo học trong các chương trình đại học tương ứng với chuyên ngành hoặc chọn các chuyên ngành khác nếu họ đáp ứng được các yêu cầu của chương trình đào tạo.

Những người tham gia hệ thống liên thông phải tuân theo các quy định tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phải có một trong những bằng sau đây:

  • Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng do các cơ sở đào tạo trong nước cấp. Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải đảm bảo rằng họ đã học và đạt đủ kiến thức trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  • Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
  • Đối với liên thông trong lĩnh vực sức khỏe, người đăng ký dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng trong lĩnh vực sức khỏe. Ví dụ, người có bằng tốt nghiệp Y sĩ có thể dự tuyển liên thông vào các ngành đại học như Y đa khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Răng Hàm Mặt; người có bằng trung cấp Dược hoặc cao đẳng Dược có thể dự tuyển liên thông vào ngành Dược đại học.

Phương thức tuyển sinh

Tuyển sinh liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và trình độ đại học được thực hiện thông qua các hình thức thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp cả hai theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  • Người có bằng tốt nghiệp trung cấp muốn tham gia tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học sẽ dự tuyển cùng với thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông trong kỳ tuyển sinh vào đại học hàng năm tại cơ sở giáo dục đại học.
  • Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng có hai hình thức để tham gia tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học: a) Dự tuyển cùng với thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông trong kỳ tuyển sinh vào đại học hàng năm tại cơ sở giáo dục đại học. b) Dự thi tuyển sinh liên thông riêng do cơ sở giáo dục đại học tự chuẩn bị bài thi và tổ chức. Bài thi liên thông riêng bao gồm các môn: môn cơ bản, môn cơ sở ngành và môn chuyên ngành hoặc thực hành nghề. Quá trình tổ chức tuyển sinh, xét tuyển và công bố kết quả sẽ tuân theo quy định về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với khối ngành sức khỏe, chỉ áp dụng bài thi tuyển sinh liên thông riêng đối với những người đã có chứng chỉ hành nghề và đạt điểm từ 05 (năm) điểm trở lên cho mỗi môn thi theo thang điểm 10.

Nội dung đào tạo hệ liên thông Đại học tại TNU

  • Chương trình liên thông trình độ đại học hình thức chính quy bao gồm các chương trình đào tạo đại học chính quy đang thực hiện tại cơ sở giáo dục đại học. Chương trình liên thông trình độ đại học hình thức vừa học vừa làm là chương trình đào tạo đại học vừa học vừa làm đang áp dụng tại cơ sở giáo dục đại học.
  • Theo quyết định này, Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm tổ chức và quyết định việc công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kỹ năng được miễn trừ khi học chương trình liên thông đối với từng người học. Quyết định này dựa trên việc so sánh các yếu tố như chuẩn đầu ra, nội dung chương trình đào tạo, khối lượng học tập, phương pháp đánh giá và kết quả học tập của người học ở chương trình trung cấp hoặc cao đẳng với chương trình đào tạo đại học hiện hành tại cơ sở giáo dục đại học. Cơ sở giáo dục đại học phải công bố công khai tiêu chí, quy trình và kết quả của quá trình này trên trang thông tin điện tử của họ trước khi bắt đầu đào tạo.
  • Người tham gia chương trình liên thông trình độ đại học hình thức chính quy sẽ tham gia các khóa học tín chỉ trong chương trình đào tạo cùng với sinh viên đại học chính quy. Người học chương trình liên thông trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học sẽ tham gia các nội dung đào tạo tương ứng với sinh viên vừa làm vừa học. Việc tổ chức đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp sẽ tuân theo quy định hiện hành về đào tạo trình độ đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Đối với lĩnh vực sức khỏe, không tổ chức hình thức vừa làm vừa học trong chương trình liên thông cho các ngành như Y đa khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Răng Hàm mặt, Dược.

Lợi ích khi theo học hệ liên thông tại TNU

  • Chuyển tiếp dễ dàng: Chương trình liên thông cho phép học viên từ các khóa học trung cấp và cao đẳng chuyển tiếp vào các khóa học đại học tại TNU một cách thuận tiện. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và tài chính so với việc phải bắt đầu lại từ đầu ở một trường đại học khác.
  • Đa dạng lựa chọn: TNU cung cấp nhiều chương trình đào tạo đại học chính quy đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Học viên có thể lựa chọn chương trình phù hợp với sở thích và mục tiêu học tập của họ.
  • Học tại trường đại học hàng đầu: TNU là một trong những trường đại học hàng đầu ở khu vực miền Bắc Việt Nam, với đội ngũ giảng dạy chất lượng và cơ sở vật chất hiện đại. Theo học tại TNU mang lại cơ hội tiếp cận với giáo dục chất lượng cao.
  • Hỗ trợ và tư vấn: TNU thường cung cấp hỗ trợ và tư vấn cho các học viên tham gia chương trình liên thông, giúp họ dễ dàng điều chỉnh và hoàn thành chương trình học tập một cách thành công.
  • Cơ hội nghiên cứu và phát triển cá nhân: Theo học chương trình liên thông tại TNU, học viên có cơ hội tham gia vào nghiên cứu và phát triển cá nhân, giúp họ phát triển kỹ năng và kiến thức trong lĩnh vực mình quan tâm.
  • Tiềm năng nghề nghiệp: Tích luỹ kiến thức và kinh nghiệm từ chương trình liên thông tại TNU có thể tạo ra cơ hội nghề nghiệp tốt hơn cho học viên và giúp họ tìm kiếm công việc theo đúng chuyên ngành hoặc sự nghiệp mà họ mong muốn.
  • Mạng lưới xã hội: Theo học tại một trường đại học như TNU, học viên có cơ hội xây dựng mạng lưới xã hội rộng rãi, gặp gỡ và kết nối với đồng học và giảng viên, điều này có thể hỗ trợ trong việc tương tác xã hội và phát triển cá nhân.

Như vậy, đây là một trong những lựa chọn tuyệt vời cho các bạn đã tốt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng đang có ý định theo học chương trình liên thông tại khu vực miền Bắc.

Đào Ngọc