Loading...

Tìm hiểu Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội

Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là một trong những trường đại học trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong 75 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn luôn được Đảng và Nhà nước Việt Nam coi là một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học xã hội nhân văn lớn nhất của đất nước, có nhiệm vụ đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học cơ bản trình độ cao, phục vụ cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 

dai hoc khoa hoc xa hoi va nhan van 3

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
  • Tên tiếng Anh: Vietnam National University – University of Social Sciences and Humanities (VNU-USSH)
  • Mã trường: QHX
  • Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2023

Dưới đây là bảng số liệu học phí USSH năm học 2023-2024:

Nhóm ngành Ngành học/chương trình đào tạo Học phí 
 2023-2024 2022-2023
Khoa học Xã hội và Nhân văn Triết học 17.600.000 16.000.000
Tôn giáo học
Lịch sử
Địa lý
Thông tin – thư viện
Lưu trữ học
Giáo dục học 19.800.000 18.000.000
Ngôn ngữ học
Văn học
Văn hoá học
Xã hội học
Nhân học
Đông phương học
Việt Nam học
Quản trị văn phòng
Công tác xã hội
Quản lý giáo dục
Tâm lý học giáo dục
Quản lý thông tin
Đô thị học
Quan hệ quốc tế 22.000.000 20.000.000
Tâm lý học
Báo chí
Các ngành Ngôn ngữ, Du lịch Ngôn ngữ Italia 21.120.000 19.200.000
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
Ngôn ngữ Nga
Ngôn ngữ Pháp 23.760.000 21.600.000
Ngôn ngữ Đức
Ngôn ngữ Anh 26.400.000 24.000.000
Ngôn ngữ Trung Quốc
Nhật Bản học
Hàn Quốc học
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Các ngành thuộc hệ chất lượng cao Quan hệ quốc tế 66.000.000 60.000.000
Báo chí
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Trung Quốc
Nhật Bản học
Ngôn ngữ Đức
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Bạn đang xem Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Chính sách học bổng dành cho sinh viên VNU-USSH có thành tính học tập tốt

Nhằm khuyến khích tinh thần học tập cho sinh viên của trường và thu hút nhiều nhân tài, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN đã có chính sách học bổng đa dạng và hấp dẫn dành cho các bạn sinh viên có thành tích học tập tốt.

Học bổng khuyến khích học tập

Học bổng khuyến khích học tập được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện, qui trình xét từ điểm số cao đến điểm số thấp đến khi hết chỉ tiêu học bổng được phân bổ cho lớp, số lượng học bổng của từng lớp căn cứ theo quĩ học bổng được phân bổ hằng năm và số lượng sinh viên của lớp.

Điều kiện được nhận học bổng: Số tín chỉ tích lũy từ 14 tín chỉ với hệ chuẩn và 16 tín chỉ với hệ chất lượng cao và nhiệm vụ chiến lược; Điểm trung bình chung học kì từ 2.5 trở lên; Kết quả học tập không có điểm môn nào dưới B; Điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên.

Học bổng ngoài ngân sách

  • Học bổng Đinh Thiện Lý
  • Học bổng Lotte, Hàn Quốc
  • Học bổng Posco, Hàn Quốc
  • Học bổng Toshiba, Nhật Bản
  • Học bổng Nitori
  • Học bổng Annex

Và rất nhiều chương trình học bổng ngoài ngân sách khác đến từ các doanh nghiệp, nhà tài trợ và các tổ chức với giá trị cao.

Chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên

Miễn giảm học phí

TT Đối tượng được miễn, giảm học phí Mức giảm
1 Người có công với cách mạng 100%
2 Thân nhân của người có công với cách mạng
3 Sinh viên tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế
4 Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của thủ tướng chính phủ
5 Sinh viên là dân tộc thiểu số rất ít người
6 Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền 70%
7 Sinh viên là con cán bộ, công nhân, vien chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn giao thông hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên 50%

Trợ cấp khó khăn: Sinh viên hệ chính quy không thuộc đối tượng miễn giảm học phí, chưa được nhận học bổng nào trong năm học, thuộc diện hộ nghèo hoặc có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

Trợ cấp xã hội: Sinh viên dân tộc ít người ở vùng cao; Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; Sinh viên là người tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

Vì sao bạn nên chọn học tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn?

Thêm cơ hội, nhiều lựa chọn

Bên cạnh những ngành học khoa học xã hội và nhân văn cơ bản truyền thống lâu đời như: Văn, Sử, Triết còn có một số ngành mới mang tính ứng dụng, thực tiễn: Báo chí, Du lịch, Xã hội học, Việt Nam học… Bởi vậy thí sinh ngày càng có nhiều sự lựa chọn hơn với các ngành khoa học xã hội và nhân văn.

Cùng với đó, quá trình học tập tại Trường luôn giúp sinh viên có được những vốn kiến thức tảng quan trọng. Thứ lớn nhất mà Nhà trường đã trang bị cho mỗi sinh viên đó chính là phương pháp luận, kĩ năng phân tích vấn đề và một phông văn hoá cơ sở tốt. Có thể hiểu đó chính là một cách thức, một kĩ năng mà khi chúng ta tiếp xúc với một vấn đề xã hội chúng ta cũng có thể biết nên bắt đầu từ đâu và nhìn nhận như thế nào.

Triển vọng nghề nghiệp

Học khoa học xã hội và nhân văn ra sẽ làm được gì? Làm ở đâu và làm như thế nào? Đó là loạt những câu hỏi mà không chỉ riêng sinh viên ngành khoa học xã hội và nhân văn mà sinh viên của nhiều ngành khác cũng thường lo ngại.

Rất nhiều sinh viên các ngành khoa học xã hội và nhân văn ra trường đã thành công ở những lĩnh vực khác nhau. Đó có thể là những công việc theo đúng chuyên ngành, cũng có khi là những ngành nghề khác nhưng kiến thức về xã hội và nhân văn được trang bị luôn là nền tảng vững chắc, là hành trang xây đắp sự nghiệp lâu dài.

Trong quá trình học tập tại Trường cho đến khi ra trường sinh viên có thử sức với nhiều công việc ở nhiều lĩnh vực khác nhau nhau: biên tập viên truyền hình, cán bộ kinh doanh dự án, PR, báo chí… Ưu thế của sinh viên ngành xã hội và nhân văn là được đào tạo những kiến thức nền tảng tốt do đó sinh viên ra trường có nhiều lựa chọn.

Xu thế việc làm hiện nay không thiếu, nếu sinh viên năng động thì sẽ không quá khó để tìm cho mình một công việc thích hợp. Và còn có nhiều cơ hội nghề nghiệp khác đang đón chờ nguồn nhân lực từ các ngành học khoa học xã hội và nhân văn…

Tham khảo bài viết Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Hoàng Thuý

Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội là một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu cả nước trong các lĩnh vực xã hội và nhân văn, cũng như tham gia vào các dự án nghiên cứu và hoạt động cộng đồng.

Trường cung cấp nhiều chương trình đào tạo đa dạng trong các ngành như Triết học, Lịch sử, Văn học, Ngôn ngữ học, Quản lý văn hóa, Xã hội học, và nhiều ngành khác.

Năm 2023, điểm chuẩn các ngành của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có sự giảm nhẹ so với năm 2022. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Báo chí với 28,5 điểm khối C00, giảm 1,4 điểm so với năm ngoái.

dai hoc khoa hoc xa hoi va nhan van 2

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
  • Tên tiếng Anh: Vietnam National University – University of Social Sciences and Humanities (VNU-USSH)
  • Mã trường: QHX
  • Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2023

Điểm chuẩn USSH 2023 được tổng hợp dưới bảng sau:

TT

Tên ngành/Chương trình đào tạo Mã ngành Điểm chuẩn (theo kết quả thi THPT)
A01 C00 D01 D04 D06 DD2 D78
1 Báo chí QHX01 25.50 28.50 26.00 26.00     26.50
2 Chính trị học QHX02 23.00 26.25 24.00 24.70     24.60
3 Công tác xã hội QHX03 23.75 26.30 24.80 24.00     25.00
4 Đông Nam Á học QHX04 22.75   24.75       25.10
5 Đông phương học QHX05   28.50 25.55 25.50     26.50
6 Hàn Quốc học QHX26 24.75 28.25 26.25     24.50 26.50
7 Hán Nôm QHX06   25.75 24.15 25.00     24.50
8 Khoa học quản lý QHX07 23.50 27.00 25.25 25.25     25.25
9 Lịch sử QHX08   27.00 24.25 23.40     24.47
10 Lưu trữ học QHX09 22.00 23.80 24.00 22.75     24.00
11 Ngôn ngữ học QHX10   26.40 25.25 24.75     25.75
12 Nhân học QHX11 22.00 25.25 24.15 22.00     24.20
13 Nhật Bản học QHX12     25.50   24.00   25.75
14 Quan hệ công chúng QHX13   28.78 26.75 26.20     27.50
15 Quản lý thông tin QHX14 24.50 26.80 25.25       25.00
16 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ QHX15 25.50   26.00       26.40
17 Quản trị khách sạn QHX16 25.00   25.50       25.50
18 Quản trị văn phòng QHX17 25.00 27.00 25.25 25.50     25.75
19 Quốc tế học QHX18 24.00 27.70 25.40 25.25     25.75
20 Tâm lý học QHX19 27.00 28.00 27.00 25.50     27.25
21 Thông tin – Thư viện QHX20 23.00 25.00 23.80       24.25
22 Tôn giáo học QHX21 22.00 25.00 23.50 22.60     23.50
23 Triết học QHX22 22.50 25.30 24.00 23.40     24.50
 

Xem thêm Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2 năm gần nhất

Điểm chuẩn USSH năm 2022

TT Tên ngành/Chương trình đào tạo Mã ngành Phương thức 100 (*) Phương thức 409 (**)
A01 C00 D01 D04 D06 DD2 D78 D83
1 Báo chí QHX01 25.75 29.90 26.40 25.75     27.25 26.00 32.00
2 Báo chí* (CTĐT CLC) QHX40 23.50 28.50 25.00       25.25   31.00
3 Chính trị học QHX02 21.50 26.75 24.25 23.00     24.50 23.00 31.00
4 Công tác xã hội QHX03 23.00 27.75 24.75 22.50     25.00 23.50 31.00
5 Đông Nam Á học QHX04 22.00   24.25       24.00   31.00
6 Đông phương học QHX05   29.95 26.35 26.25     26.75 26.25 31.00
7 Hàn Quốc học QHX26 26.85 29.95 26.70     25.55 27.25   31.00
8 Hán Nôm QHX06   27.50 24.50 23.00     24.00 23.00 31.00
9 Khoa học quản lý QHX07 25.25 29.00 25.50 24.00     26.00 25.00 31.00
10 Khoa học quản lý* (CTĐT CLC) QHX41 22.00 26.75 22.90       22.80   31.00
11 Lịch sử QHX08   27.00 24.00 22.00     24.00 21.00 31.00
12 Lưu trữ học QHX09 22.50 27.00 22.50 22.00     23.50 22.00 31.00
13 Ngôn ngữ học QHX10   28.00 25.25 25.00     25.25 24.50 31.00
14 Nhân học QHX11 22.50 26.75 24.25 22.00     24.00 21.00 31.00
15 Nhật Bản học QHX12     25.75   24.75   26.25   31.00
16 Quan hệ công chúng QHX13   29.95 26.75 26.00     27.50 26.00 34.50
17 Quản lý thông tin QHX14 25.25 29.00 25.50       25.90   31.00
18 Quản lý thông tin* (CTĐT CLC) QHX42 23.50 26.50 24.40       23.75   31.00
19 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành QHX15 25.25   25.80       26.10   31.00
20 Quản trị khách sạn QHX16 24.75   25.15       25.25   31.00
21 Quản trị văn phòng QHX17 24.75 29.00 25.25 25.00     25.50 25.00 31.00
22 Quốc tế học QHX18 25.25 29.00 25.75 25.00     25.75 25.25 31.00
23 Quốc tế học* (CTĐT CLC) QHX43 22.00 27.00 24.00       24.00   31.00
24 Tâm lý học QHX19 26.50 29.00 26.25 24.25     26.50 24.20 35.00
25 Thông tin – Thư viện QHX20 23.50 26.50 23.50       23.75   31.00
26 Tôn giáo học QHX21 22.00 25.50 22.50 20.25     22.90 20.00 31.00
27 Triết học QHX22 22.00 26.25 23.25 21.00     23.25 21.00 31.00
28 Văn hóa học QHX27   27.00 24.40 22.00     24.50 22.00 31.00
29 Văn học QHX23   27.75 24.75 21.25     24.50 22.00 31.00
30 Việt Nam học QHX24   27.50 24.00 21.50     23.50 20.25 31.00
31 Xã hội học QHX25 23.50 27.75 24.50 23.00     25.25 22.00 31.00

(*) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Điểm trúng tuyển theo thang điểm 30 (không nhân hệ số) và đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (nếu có).

(**) Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: Để được xét tuyển, thí sinh phải đăng ký đúng nguyện vọng đã đạt điều kiện xét tuyển theo thông báo của Trường ĐHKHXH&NV. Điểm trúng tuyển theo thang điểm 40 (điểm chứng chỉ quy đổi nhân hệ số 2) và đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (nếu có).

Điểm chuẩn USSH năm 2021

TT Tên ngành/Chương trình đào tạo Mã ngành Phương thức 100 (*)
A01 C00 D01 D04, D06 D78 D83
1 Báo chí QHX01 25.80 28.80 26.60 26.20 27.10 24.60
2 Báo chí* (CTĐT CLC) QHX40 25.30 27.40 25.90   25.90  
3 Chính trị học QHX02 24.30 27.20 24.70 24.50 24.70 19.70
4 Công tác xã hội QHX03 24.50 27.20 25.40 24.20 25.40 21.00
5 Đông Nam Á học QHX04 24.50   25.00   25.90  
6 Đông phương học QHX05   29.80 26.90 26.50 27.50 26.30
7 Hàn Quốc học QHX26 26.80 30.00 27.40 26.60 27.90 25.60
8 Hán Nôm QHX06   26.60 25.80 24.80 25.30 23.80
9 Khoa học quản lý QHX07 25.80 28.60 26.00 25.50 26.40 24.00
10 Khoa học quản lý* (CTĐT CLC) QHX41 24.00 26.80 24.90   24.90  
11 Lịch sử QHX08   26.20 24.00 20.00 24.80 20.00
12 Lưu trữ học QHX09 22.70 26.10 24.60 24.40 25.00 22.60
13 Ngôn ngữ học QHX10   26.80 25.70 25.00 26.00 23.50
14 Nhân học QHX11 23.50 25.60 25.00 23.20 24.60 21.20
15 Nhật Bản học QHX12     26.50 25.40 26.90  
16 Quan hệ công chúng QHX13   29.30 27.20 27.00 27.50 25.80
17 Quản lý thông tin QHX14 25.30 28.00 26.00 24.50 26.20 23.70
18 Quản lý thông tin* (CTĐT CLC) QHX42 23.50 26.20 24.60   24.60  
19 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành QHX15 26.00   26.50   27.00  
20 Quản trị khách sạn QHX16 26.00   26.10   26.60  
21 Quản trị văn phòng QHX17 25.60 28.80 26.00 26.00 26.50 23.80
22 Quốc tế học QHX18 25.70 28.80 26.20 25.50 26.90 21.70
23 Quốc tế học* (CTĐT CLC) QHX43 25.00 26.90 25.50   25.70  
24 Tâm lý học QHX19 26.50 28.00 27.00 25.70 27.00 24.70
25 Thông tin – Thư viện QHX20 23.60 25.20 24.10 23.50 24.50 22.40
26 Tôn giáo học QHX21 18.10 23.70 23.70 19.00 22.60 20.00
27 Triết học QHX22 23.20 24.90 24.20 21.50 23.60 20.00
28 Văn hóa học QHX27   26.50 25.30 22.90 25.10 24.50
29 Văn học QHX23   26.80 25.30 24.50 25.50 18.20
30 Việt Nam học QHX24   26.30 24.40 22.80 25.60 22.40
31 Xã hội học QHX25 24.70 27.10 25.50 23.90 25.50 23.10

Tham khảo bài viết:  Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội: Thông tin tuyển sinh năm 2023

Hoàng Thuý

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội: Thông tin tuyển sinh năm 2023

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN là cơ sở đứng đầu cả nước trong lĩnh vực đào tạo cũng như nghiên cứu các bộ môn khoa học xã hội và nhân văn.

Với sự cải tiến cơ sở vật chất, chương trình đào tạo cũng như phương pháp giảng dạy theo từng năm của USSH, nơi đây xứng đáng trở thành điểm dừng chân lý tưởng trên con đường học vấn của những bạn học sinh yêu thích các chuyên ngành đào tạo của trường.

dai hoc khoa hoc xa hoi va nhan van 1

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
  • Tên tiếng Anh: Vietnam National University – University of Social Sciences and Humanities (VNU-USSH)
  • Mã trường: QHX
  • Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2023

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT (gồm cả đối tượng là học sinh dự bị đại học dân tộc và người nước ngoài);
  • Phương thức 2: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN;
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội;
  • Phương thức 4: Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (A-Level, SAT, ACT); Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (IELTS, TOEFL iBT, HSK và HSKK, JLPT, TOPIK II); Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Phương thức 5: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2023

STT Tên ngành/Chương trình đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu
1 Báo chí QHX01 135
2 Chính trị học QHX02 65
3 Công tác xã hội QHX03 65
4 Đông Nam Á học QHX04 50
5 Đông phương học QHX05 65
6 Hàn Quốc học QHX26 60
7 Hán Nôm QHX06 30
8 Khoa học quản lý QHX07 110
9 Lịch sử QHX08 80
10 Lưu trữ học QHX09 55
11 Ngôn ngữ học QHX10 65
12 Nhân học QHX11 55
13 Nhật Bản học QHX12 50
14 Quan hệ công chúng QHX13 80
15 Quản lý thông tin QHX14 100
16 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành QHX15 80
17 Quản trị khách sạn QHX16 100
18 Quản trị văn phòng QHX17 85
19 Quốc tế học QHX18 115
20 Tâm lý học QHX19 115
21 Thông tin – Thư viện QHX20 50
22 Tôn giáo học QHX21 50
23 Triết học QHX22 50
24 Văn hóa học QHX27 55
25 Văn học QHX23 90
26 Việt Nam học QHX24 70
27 Xã hội học QHX25 75
Tổng cộng 2000

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Lí do bạn nên chọn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đội ngũ giảng viên

Đội ngũ cán bộ, giảng viên của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội là những người có bản lĩnh, giàu năng lực và tư duy sáng tạo trong giảng dạy, nghiên cứu, nắm vững các phương pháp, quan điểm, cách thức tiếp cận tiên tiến trong giảng dạy, nghiên cứu, nắm vững các phương pháp, quan điểm, cách thức tiếp cận tiên tiến trong giảng dạy, nghiên cứu. Giảng viên của Nhà trường vừa có năng lực chuyên môn giỏi, vừa có thể sử dụng ngoại ngữ thành thạo để tham gia vào các chương trình giảng dạy, trao đổi học thuật, phối hợp nghiên cứu và đối thoại khoa học quốc tế.

Bên cạnh đó, Trường cũng đẩy mạnh phát triển nguồn lực bằng cách tạo dựng cơ chế để thu hút đội ngũ chuyên gia giỏi, trình độ cao về Nhà trường công tác. Thực hiện phương châm “Con người là trung tâm của chiến lược phát triển đồng thời là chủ thể của sự phát triển”, Nhà trường có cơ chế và giải pháp mạnh mẽ trong việc đào tạo cán bộ đặc biệt là đội ngũ chuyên gia giỏi, các nhà khoa học đầu ngành cho các lĩnh vực khoa học của Nhà trường cũng như tăng tỷ lệ giảng viên, nâng cao chất lượng đội ngũ thường xuyên.

Thêm cơ hội – nhiều lựa chọn

Bên cạnh những ngành học khoa học xã hội và nhân văn cơ bản truyền thống lâu đời như: Văn, Sử, Triết còn có một số ngành mới mang tính ứng dụng, thực tiễn: Báo chí, Du lịch, Xã hội học, Việt Nam học… Bởi vậy thí sinh ngày càng có nhiều sự lựa chọn hơn với các ngành khoa học xã hội và nhân văn.

Triển vọng nghề nghiệp

Học khoa học xã hội và nhân văn ra sẽ làm được gì? Làm ở đâu và làm như thế nào? Đó là loạt những câu hỏi mà không chỉ riêng sinh viên ngành khoa học xã hội và nhân văn mà sinh viên của nhiều ngành khác cũng thường lo ngại. Rất nhiều sinh viên các ngành khoa học xã hội và nhân văn ra trường đã thành công ở những lĩnh vực khác nhau. Đó có thể là những công việc theo đúng chuyên ngành, cũng có khi là những ngành nghề khác nhưng kiến thức về xã hội và nhân văn được trang bị luôn là nền tảng vững chắc, là hành trang xây đắp sự nghiệp lâu dài.

Hoạt động phong trào sôi nổi, hướng về cộng đồng

VNU-USSH hiện nay đã có hơn 5o câu lạc bộ, hội nhóm sinh viên cùng với các chương trình văn nghệ, thể thao, ẩm thực được tổ chức thường xuyên. Trường còn có nhiều phong trào hướng về cộng đồng như: mùa hè xanh, sưởi ấm bản cao, nắng hồng, tiếp sức mùa thi,… cho sinh viên có thể thoả sức tham gia.

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội không chỉ là nơi cung cấp kiến thức mà còn là một cộng đồng, nơi tôn vinh sự đa dạng, sự sáng tạo và trí tuệ. Trường không ngừng nỗ lực để trở thành một trung tâm đào tạo tiên tiến, đồng hành cùng sinh viên trong hành trình chinh phục tri thức và xây dựng một tương lai tươi sáng cho cá nhân và cộng đồng.

Hoàng Thuý