Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ được thành lập từ tháng 6/1996 với tên gọi là Trường Đại học dân lập Quản lý và Kinh doanh Hà Nội.
Theo Quyết định số 405/TTg ngày 14 tháng 6 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ tại Hà Nội, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội được thành lập.
Với mong muốn mở rộng quy mô đào tạo, trường đổi tên là Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội và bắt đầu đào tạo các khối ngành Công nghệ – Kỹ thuật cho đến ngày nay.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Business and Technology (HUBT)
- Mã trường: DQK
- Địa chỉ: Số 29A, Ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội học phí năm học 2023 – 2024
TT | Ngành học | Học phí 1 tín chỉ chung | Học phí 1 học kỳ | Số học kỳ |
Lĩnh vực 1: Nghệ thuật | ||||
1 | Thiết kế công nghiệp | 350.000 | 6.740.000 | 8 |
2 | Thiết kế đồ hoạ | 350.000 | 6.740.000 | |
Lĩnh vực 2: Kinh doanh và quản lý | ||||
3 | Quản trị kinh doanh | 350.000 | 6.400.000 | 8 |
4 | Kinh doanh quốc tế | 350.000 | 6.400.000 | |
5 | Tài chính – Ngân hàng | 350.000 | 6.400.000 | |
6 | Kế toán | 350.000 | 6.400.000 | |
Lĩnh vực 3: Pháp luật | ||||
7 | Luật kinh tế | 350.000 | 6.400.000 | 8 |
Lĩnh vực 4: Máy tính và công nghệ thông tin | ||||
8 | Công nghệ thông tin | 420.000 | 8.610.000 | 8 |
Lĩnh vực 5: Công nghệ kỹ thuật | ||||
9 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | 420.000 | 8.670.000 | 8 |
10 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 420.000 | 8.610.000 | |
11 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 420.000 | 8.610.000 | |
12 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 420.000 | 8.610.000 | |
Lĩnh vực 6: Kiến trúc và xây dựng | ||||
13 | Kiến trúc | 420.000 | 8.610.000 | 8 |
14 | Quản lý đô thị và công trình | 350.000 | 6.400.000 | |
15 | Thiết kế nội thất | 350.000 | 6.740.000 | |
16 | Kỹ thuật xây dựng | 420.000 | 8.610.000 | |
Lĩnh vực 7: Sức khoẻ | ||||
17 | Y khoa | 1.610.000 | 33.140.000 | 8 |
18 | Dược học | 680.000 | 13.330.000 | |
19 | Điều dưỡng | 680.000 | 13.770.000 | |
20 | Răng – Hàm – Mặt | 1.950.000 | 41.600.000 | |
Lĩnh vực 8: Nhân văn | ||||
21 | Ngôn ngữ Anh | 350.000 | 6.740.000 | 8 |
22 | Ngôn ngữ Nga | 350.000 | 6.740.000 | |
23 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 350.000 | 6.740.000 | |
Lĩnh vực 9: Khoa học xã hộ và hành vi | ||||
24 | Kinh tế | 350.000 | 6.400.000 | 8 |
25 | Quản lý nhà nước | 350.000 | 6.400.000 | |
Lĩnh vực 10: Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | ||||
26 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 350.000 | 6.400.000 | 8 |
Lĩnh vực 11: Môi trường và bảo vệ môi trường | ||||
27 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 420.000 | 8.610.000 | 8 |
Học phí HUBT năm học 2022 -2023
- Khối ngành Công nghệ thông tin: 7.700.000 đồng/học kỳ
- Ngành Y khoa: 30.000.000 đồng/học kỳ
- Ngành Răng – Hàm – Mặt: 36.000.000 đồng/học kỳ
- Ngành Dược học, Điều dưỡng: 12.500.000 đồng/học kỳ
- Ngành Cơ điện tử, Kỹ thuật ô tô, Kiến trúc: 8.000.000 đồng/học kỳ
- Ngành Điện – Điện tử, Xây dựng: 7.500.000 đồng/học kỳ
- Các ngành khác (Kinh tế, Ngôn ngữ, Mỹ thuật): 6.000.000 đồng/học kỳ
- Ngành Quản lý đô thị và công trình: 6.850.000 đồng/học kỳ
- Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường: 6.750.000 đồng/học kỳ
Học phí Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm học 2021 -2022
Ngành | Học phí( VNĐ/ học kỳ) |
Răng – Hàm – Mặt | 36.000.000 |
Y học | 30.000.000 |
Dược học | 12.500.000 |
Điều dưỡng | |
Cơ điện tử | 8.000.000 |
Kỹ thuật ô tô | |
Kiến trúc | |
Môi trường | |
Công nghệ thông tin | 7.700.000 |
Điện – Điện tử | 7.500.000 |
Xây dựng | |
Quản lý Đô thị và Công trình | 6.850.000 |
Các ngành khác | 6.000.000 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2023 chính xác nhất
Chính sách học bổng và miễn, giảm học phí
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ cung cấp nhiều loại học bổng dành cho những sinh viên có thành tích học tập tốt bao gồm:
- Học bổng: Học bổng tài năng, học bổng khuyến khích học tập, học bổng nghiên cứu, học bổng đổi mới sáng tạo và học bổng từ các tổ chức đối tác.
- Hỗ trợ vay vốn: Trường có hợp tác với một số ngân hàng đối tác để hỗ trợ sinh viên trang trải học phí.
Các đối tượng được áp dụng chế độ miễn, giảm học phí:
- Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số
- Sinh viên mồ côi cha lẫn mẹ và không có người đỡ đầu chính thức, không có người chu cấp thường xuyên, không sống trong làng SOS.
- Sinh viên thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
- Sinh viên tàn tật, khuyết tật trong gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
- sinh viên đối diện với hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn đột xuất, do thiên tai, hỏa hoạn hoặc tai nạn nghiêm trọng (sinh viên hoặc bố/mẹ).
Học Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội ra trường có dễ xin việc không ?
Theo Trung tâm Khảo sát thông tin việc làm và đào tạo khởi nghiệp, phần lớn sinh viên của Trường tốt nghiệp đều có việc làm và làm đúng với chuyên môn được đào tạo.
Hiện nay, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội đã hợp tác với hơn 100 doanh nghiệp để tuyển dụng sinh viên của trường sau khi tốt nghiệp; phối hợp với các doanh nghiệp tổ chức cho sinh viên đi thực tập, nâng cao trình độ kiến thức qua trải nghiệm thực tế tại các xí nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến từng chuyên ngành đào tạo.
Đồng thời, trường tổ chức nhiều lớp tập huấn kỹ năng cho sinh viên như: kỹ năng viết hồ sơ ứng tuyển và trả lời phỏng vấn, kỹ năng xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện, kỹ năng khởi nghiệp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình… do trực tiếp lãnh đạo các doanh nghiệp giảng dạy để giúp sinh viên của trường đáp ứng được yêu cầu về vị trí việc làm của nhà tuyển dụng.
Trải qua 26 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội luôn theo tôn chỉ mô hình hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, lấy đào tạo nghề nghiệp – thực hành làm định hướng chủ yếu, lấy chất lượng đào tạo làm hàng đầu, ngoài việc giảng dạy lý thuyết, nhà trường còn rất quan tâm đến hoạt động phục vụ người học và phục vụ cộng đồng, đặc biệt chú trọng việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường.