Học phí đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội là một trong ba trường đầu tiên của ĐHQGHN và là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam chuyên về ngôn ngữ.
ULIS hiện đang sở hữu đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Dự kiến mức học phí năm 2023 của trường Đại học Ngoại ngữ sẽ tăng 10% so với năm 2022, tương đương 350.000 – 1.000.000 VNĐ/tháng. Học phí 2023 tăng dựa trên mức tăng học phí của các năm trở lại đây.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: University of Languages and International Studies (ULIS)
- Mã trường: QHF
- Địa chỉ: đường Phạm Văn Đồng – quận Cầu Giấy – Tp. Hà Nội
Học phí Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Dưới đây là bảng tổng hợp số liệu học phí ULIS 2023:
TT | Ngành đào tạo | Học phí/năm học/sinh viên | |
năm 2023 | năm 2022 | ||
1 | Ngôn ngữ Nga | 13.200.000 | 12.000.000 |
2 | Ngôn ngữ Ả Rập | ||
3 | Ngôn ngữ Anh | 38.500.000 | 35.000.000 |
4 | Ngôn ngữ Pháp | ||
5 | Ngôn ngữ Đức | ||
6 | Ngôn ngữ Trung Quốc | ||
7 | Ngôn ngữ Nhật | ||
8 | Ngôn ngữ Hàn | ||
9 | Kinh tế – Tài chính (bằng do Trường ĐH Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp) | 60.000.000 | 57.000.000 |
10 | Chương trình đào tạo chuẩn ngành Sư phạm | Miễn học phí |
Chế độ chính sách dành cho sinh viên
TT | Đối tượng | Mức miễn/ giảm | Hồ sơ phải nộp |
1 | Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | Miễn | – Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) |
– Giấy xác nhận do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc UBND xã xác nhận | |||
2 | Sinh viên thuộc một trong các đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp hàng tháng (quy định tại khoản 1 điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ) | Miễn | – Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) |
– Quyết định về việc hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng | |||
3 | SV bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo (có khó khăn về kinh tế) | Miễn | – Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) |
– Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã. | |||
– Giấy chứng nhận hộ cận nghèo | |||
4 | SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo | Miễn | – Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) |
– Giấy khai sinh | |||
– Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo | |||
5 | Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRau, Ơ Đu)ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn | Miễn | – Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) |
– Giấy khai sinh | |||
– Sổ hộ khẩu gia đình. | |||
6 | Sinh viên hệ cử tuyển | Miễn | KHÔNG PHẢI NỘP HỒ SƠ |
7 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn | Giảm 70% | – Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) |
– Giấy khai sinh | |||
– Giấy chứng nhận ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn | |||
8 | SV là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên | Giảm 50% | – Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu) |
– Sổ trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp. | |||
– Giấy khai sinh |
Hỗ trợ chi phí học tập
- Đối tượng: Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo (không áp dụng đối với sinh viên cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ)
- Mức hỗ trợ/tháng: bằng 60% mức lương cơ sở
- Hồ sơ: – Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (theo mẫu gửi kèm)
- Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND xã, phường, thị trấn cấp
- Giấy khai sinh bản sao (có công chứng)
Chính sách học bổng dành cho sinh viên ULIS năm 2023
Nhằm đào tạo nhân tài, thu hút người học, khuyến khích phong trào học tập và rèn luyện của sinh viên, Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội triển khai nhiều chương trình học bổng dành cho học sinh sinh viên. Ngoài học bổng ngân sách Nhà nước, Nhà trường cũng kết hợp với các đối tác tổ chức cấp học bổng thường niên cho sinh viên đang học tập tại trường, có thể kể đến các loại học bổng như:
TT | Tên học bổng | Trị giá | Đối tượng | |
Mỗi suất | Đơn vị | |||
1 | Học bổng Đinh Thiện Lý | 14.000.000 | VNĐ | Toàn trường, có hoàn cảnh khó khăn |
2 | Học bổng Kumho Asiana | 2.150.000 | VNĐ | Toàn trường |
3 | Học bổng Lotte, Hàn Quốc | 400 | USD | Khoa NN&VH Hàn Quốc |
4 | Học bổng ADF | 1000 | USD | Khoa NN&VH Hàn Quốc |
5 | Học bổng Posco, Hàn Quốc | 1000 | USD | Toàn trường |
6 | Học bổng Pony Chung, Hàn Quốc | 600 | USD | Khoa NN&VH Hàn Quốc |
7 | Học bổng Yamada, Nhật Bản | 200 | USD | Toàn trường |
8 | Học bổng Shinnyo, Nhật Bản | 300 | USD | Toàn trường |
9 | Học bổng Mitsubishi, Nhật Bản | 340 | USD | Khoa NN&VH Nhật |
10 | Học bổng Nguyễn Trường Tộ | 250 | USD | Toàn trường, có hoàn cảnh khó khăn |
11 | Học bổng Vingroup | 25.000.000 | VNĐ | Toàn trường |
12 | Học bổng K-T | 5.000.000 | VNĐ | Toàn trường, có hoàn cảnh khó khăn |
13 | Học bổng Nitori | 13.000.000 | VNĐ | Khoa NN&VH Trung Quốc, NN&VN Nhật, Ngôn ngữ Anh |
14 | Học bổng Annex | 3.500.000/kì | VNĐ | Toàn trường, có hoàn cảnh khó khăn |
15 | Học bổng Đồng hành Singapore | 4.000.000/kì | VNĐ | Toàn trường, có hoàn cảnh khó khăn |
16 | Học bổng Kova | 10.000.000 | VNĐ | Toàn trường |
17 | Học bổng Samsung KF | 5.812.000 | VNĐ | Khoa NN&VH Hàn Quốc |
18 | Học bổng Scranton | 10.000.000 | VNĐ | Khoa NN&VH Hàn Quốc |
19 | Học bổng Zeon, Nhật Bản | 27.977.070 | VNĐ | Khoa NN&VH Nhật |
Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
Sinh viên ULIS sau khi tốt nghiệp có thể làm những ngành nghề gì?
Từ những công việc “thời thượng” đến những công việc nghe hơi khó hình dung, Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN là nơi khởi đầu và thúc đẩy đam mê cho các tấm gương thành công trong tương lai. Dưới đây là một số công việc mà sinh viên Trường Đại hoc Ngoại ngữ có thể làm sau khi ra trường:
- Biên – Phiên dịch viên
- Hướng dẫn viên du lịch
- Nhà ngoại giao
- Tiếp viên hàng không
- Giáo viên ngoại ngữ
- Nhà nghiên cứu ngôn ngữ
- Doanh nhân và các công việc liên quan trong lĩnh vực Kinh tế