Loading...

Tìm hiểu Đại học Sư phạm Hà Nội

[Cập nhật] Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội có gì mới?

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là trường đại học đào tạo giáo viên hàng đầu cả nước. Những năm trở lại đây, HNUE luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực chất lượng cao cho các tỉnh, thành phố phía Bắc.

Dựa vào mức học phí đã tăng những năm gần đây, dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 – 2025 sẽ tăng khoảng 5% – 10% theo quy định của nhà nước.

Đại học Sư phạm Hà Nội

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
  • Địa chỉ: 136 Xuân Thuỷ, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: SPH

Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội năm học 2023-2024

Bậc đào tạo Mức học phí/tháng Mức học phí/năm (10 tháng)
A: Đào tạo Đại học
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 1.250.000 12.500.000
Khối ngành IV: Khoa học sự sống và khoa học tự nhiên 1.350.000 13.500.000
Khối ngành V: Toán, Thống kê máy tính, Công nghệ thông tin… 1.450.000 14.500.000
Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi 1.200.000 12.000.000
B: Đào tạo sau đại học
1. Đào tạo Thạc sĩ
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 1.875.000 18.750.000
Khối ngành IV: Khoa học sự sống và khoa học tự nhiên 2.025.000 20.250.000
Khối ngành V: Toán, Thống kê máy tính, công nghệ thông tin… 2.175.000 21.750.000
Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi 1.800.000 18.000.000
2. Đào tạo Tiến sĩ
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 3.125.000 31.250.000
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên 3.375.000 33.750.000
Khối ngành V: Toán, Thống kê máy tính, công nghệ thông tin… 3.625.000 36.250.000
Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi 3.000.000 30.000.000

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội.

Chính sách hỗ trợ học phí Đại học Sư phạm Hà Nội

Miễn giảm học phí

STT Đối tượng Mức học phí
1 Sinh viên thuộc đối tượng người có công với cách mạng Miễn 100% học phí
2 Sinh viên khuyết tật
3 Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo
4 Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
5 Sinh viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội
6 Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không thuộc dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng đặc biệt khó khăn Giảm 70% học phí
7 Sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên Giảm 50% học phí

Trợ cấp xã hội

Sinh viên sư phạm (nếu đăng ký hưởng trợ cấp) sẽ được hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu học phí theo quy định của Trường và được hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại Trường.

Quyền lợi dành cho sinh viên xuất sắc

Học bổng khuyến khích học tập

STT Loại Mức học bổng
1 Khá 1.200.000/ sinh viên/ tháng
2 Giỏi 1.450.000/ sinh viên/ tháng
3 Xuất sắc 1.800.000/ sinh viên/ tháng

Hiền Lâm

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 3 năm gần nhất

Đại học Sư phạm Hà Nội điểm chuẩn cao nhất năm 2023 thuộc ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành với 28.42 điểm. Các ngành còn lại dao động trong khoảng từ 18.3 – 28.13 điểm.

dai hoc su pham ha noi

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
  • Địa chỉ: 136 Xuân Thuỷ, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: SPH

Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 3 năm gần nhất

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn 2023 2022 2021
1 7140206 Giáo dục Thể chất T01 22.85 19.55  
2 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.6 26.35 27.4
3 7140114C Quản lí giáo dục C20 26.5 26.5 26.75
4 7140114D Quản lí giáo dục D01; D02; D03 24.8 24.6 25.7
5 7140201A Giáo dục mầm non M00 22.25 22.08 22.48
6 7140201B GD mầm non – SP Tiếng Anh M01 20.63 19.25 19.88
7 7140201C GD mầm non – SP Tiếng Anh M02 22.35 19.13 22.13
8 7140202A Giáo dục Tiểu học D01; D02; D03 26.62 26.15 27
9 7140202B GD Tiểu học – SP Tiếng Anh D01 26.96 26.55 27.5
10 7140203C Giáo dục Đặc biệt C00 27.9 27.5 24.25
11 7140203D Giáo dục Đặc biệt D01; D02; D03 26.83 24.85 24.35
12 7140204B Giáo dục công dân C19 27.83 27.5 26.5
13 7140204C Giáo dục công dân C20 27.31 27.5 27.75
14 7140205B Giáo dục chính trị C19 28.13 28.5 26.25
15 7140205C Giáo dục chính trị C20 27.47 28.5 28.25
16 7140208C Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00 26.5 26 25.75
17 7140208D Giáo dục Quốc phòng và An ninh D01; D02; D03 25.05 23.85 21.45
18 7140209A SP Toán A00 26.23 26.25 26.3
19 7140209B SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) A00 27.63 27.7 27.7
20 7140209D SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) D01 27.43 27.5 28.25
21 7140210A SP Tin học A00 24.2 23.55 21.35
22 7140210B SP Tin học A01 23.66 23.45 21
23 7140211A SP Vật lý A00 25.89 25.35 25.15
24 7140211B SP Vật lý A01 25.95 25.55 25.6
25 7140211C SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) A00 25.36 25.9 25.9
26 7140211D SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) A01 25.8 26.1 26.75
27 7140212A SP Hoá học A00 26.13 25.8 25.4
28 7140212B SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) D07 26.36 26 26.35
29 7140212C SP Hoá học B00 26.68 26 24.25
30 7140213B SP Sinh học B00 24.93 23.63 23.28
31 7140213D SP Sinh học D08 22.85 20.78 19.38
32 7140217C SP Ngữ văn C00 27.83 28.5 27.75
33 7140217D SP Ngữ văn D01; D02; D03 26.4 25.95 26.9
34 7140218C SP Lịch sử C00 28.42 28.5 27.5
35 7140218D SP Lịch sử D14 27.76 27.05 26
36 7140219B SP Địa lý C04 26.05 26.9 25.75
37 7140219C SP Địa lý C00 27.67 27.75 27
38 7140221A Sư phạm Âm nhạc N01 19.55 19.13  
39 7140221B Sư phạm Âm nhạc N02 18.5 18.38  
40 7140222A Sư phạm Mỹ thuật H01 18.3    
41 7140222B Sư phạm Mỹ thuật H02 19.94 21  
42 7140231A SP Tiếng Anh D01 27.54 27.39 28.53
43 7140233C SP Tiếng Pháp D15; D42; D44 25.61 23.51 26.03
44 7140233D SP Tiếng Pháp D01; D02; D03 25.73 25.31 25.78
45 7140246A SP Công nghệ A00 21.15 19.15 19.05
46 7140246C SP Công nghệ C01 20.15 19.3 19
47 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc D01 26.56 26.05  
48 7220204B Ngôn ngữ Trung Quốc D04 26.12 25.91  
49 7229001B Triết học (Triết học Mác Lê-nin) C19 25.8 23.5 16
50 7229001C Triết học (Triết học Mác Lê-nin) C00 24.2 22.25 16.25
51 7229030C Văn học C00 26.5 27 25.25
52 7229030D Văn học D01; D02; D03 25.4 25.2 25.4
53 7310201B Chính trị học C19 26.62 26 20.75
54 7310201C Chính trị học D66; D68; D70 25.05 20.45 18.9
55 7310401C Tâm lý học (Tâm lý học trường học) C00 25.89 26.25 25.5
56 7310401D Tâm lý học (Tâm lý học trường học) D01; D02; D03 25.15 24.8 25.4
57 7310403C Tâm lý học giáo dục C00 26.5 26.75 26.5
58 7310403D Tâm lý học giáo dục D01; D02; D03 25.7 25.5 26.15
59 7310630C Việt Nam học C00 24.87 25.5 23.25
60 7310630D Việt Nam học D15 22.75 20.45 22.65
61 7420101B Sinh học B00 20.71 17.63 16.71
62 7420101D Sinh học D08; D32; D34 19.63 19.15 20.78
63 7440112A Hóa học A00 22.75 20.05 19.75
64 7440112B Hóa học B00 22.1 19.7 19.45
65 7460101A Toán học A00 25.31 24.35 23
66 7460101D Toán học D01 25.02 24.55 24.85
67 7480201A Công nghệ thông tin A00 23.7 23.9 22.15
68 7480201B Công nghệ thông tin A01 23.56 23.85 21.8
69 7760101C Công tác xã hội C00 23.48 24.25 21.25
70 7760101D Công tác xã hội D01; D02; D03 22.75 22.5 20.25
71 7760103C Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật C00 22.5 16.75 17
72 7760103D Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật D01; D02; D03 21.45 17.75 18.8
73 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 25.8 26.5 26.5
74 7810103D Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D15 23.65 23.9 23.95

Xem thêm: Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội.

Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi ĐGNL ĐH Sư phạm HN năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7140202A Giáo dục Tiểu học Toán (× 2), Ngữ văn 22.35
2 7140202B Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh 21.9
3 7140202C Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh Toán (× 2), Tiếng Anh 25.1
4 7140203C Giáo dục Đặc biệt Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh 17.55
5 7140204B Giáo dục công dân Ngữ văn (× 2), Lịch sử 20.05
6 7140205B Giáo dục chính trị Ngữ văn (× 2), Lịch sử 20.85
7 7140208C Giáo dục Quốc phòng và An ninh Ngữ văn (× 2), Lịch sử 17
8 7140208D Giáo dục Quốc phòng và An ninh Ngữ văn (× 2), Địa lý 19.15
9 7140209A SP Toán học Toán (× 2), Vật lí 25.28
10 7140209B SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) Toán (× 2), Tiếng Anh 26.65
11 7140209C SP Toán học Toán (× 2), Hóa học 25
12 7140210A SP Tin học Toán (× 2), Vật lí 18.75
13 7140210B SP Tin học Toán (× 2), Tiếng Anh 17.25
14 7140211A SP Vật lý Vật lí (× 2), Toán 22.75
15 7140211C SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) Vật lí (× 2), Tiếng Anh 21.05
16 7140212A SP Hoá học Hóa học (× 2), Toán 23.96
17 7140212B SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) Hóa học (× 2), Tiếng Anh 22.25
18 7140213B SP Sinh học Sinh học (× 2), Hóa học 15.75
19 7140213D SP Sinh học Sinh học (× 2), Tiếng Anh 15.4
20 7140217C SP Ngữ văn Ngữ văn (× 2), Lịch sử 22.15
21 7140217D SP Ngữ văn Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh 21.15
22 7140218C SP Lịch sử Lịch sử (× 2), Ngữ văn 24.01
23 7140218D SP Lịch sử Lịch sử (× 2), Tiếng Anh 21.65
24 7140219B SP Địa lý Địa lí (× 2), Ngữ văn 20.9
25 7140219C SP Địa lý Địa lí (× 2), Lịch sử 22.99
26 7140231A SP Tiếng Anh Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn 23.55
27 7140231B SP Tiếng Anh Tiếng Anh (× 2), Toán 24.68
28 7140233D SP Tiếng Pháp Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn 16.65
29 7140246A SP Công nghệ Toán (× 2), Vật lí 15
30 7140246C SP Công nghệ Toán (× 2), Tiếng Anh 15
31 7140114C Quản lí giáo dục Ngữ văn (× 2), Lịch sử 16.1
32 7140114D Quản lí giáo dục Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh 17.05
33 7220201 Ngôn ngữ Anh Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn 22.55
34 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc Tiếng Anh (× 2), Toán 23.55
35 7220204B Ngôn ngữ Trung Quốc Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn 20.9
36 7229001B Triết học (Triết học Mác Lê-nin) Ngữ văn (× 2), Lịch sử 15.05
37 7229030C Văn học Ngữ văn (× 2), Lịch sử 20.05
38 7229030D Văn học Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh 19.4
39 7310201B Chính trị học Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh 15.5
40 7310401C Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh 17.65
41 7310401D Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Ngữ văn (× 2), Lịch sử 17.45
42 7310403C Tâm lý học giáo dục Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh 19.05
43 7310403D Tâm lý học giáo dục Ngữ văn (× 2), Lịch sử 19.6
44 7310630C Việt Nam học Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh 16.05
45 7420101B Sinh học Sinh học (× 2), Hóa học 15
46 7420101D Sinh học Sinh học (× 2), Tiếng Anh 15
47 7440112A Hóa học Hóa học (× 2), Toán 15.25
48 7460101A Toán học Toán (× 2), Vật lí 21.75
49 7460101D Toán học Toán (× 2), Hóa học 20
50 7480201A Công nghệ thông tin Toán (× 2), Vật lí 20
51 7480201B Công nghệ thông tin Toán (× 2), Tiếng Anh 21
52 7760101C Công tác xã hội Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh 15.55
53 7760101D Công tác xã hội Ngữ văn (× 2), Lịch sử 15.25
54 7760103C Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Ngữ văn (× 2), Lịch sử 17.3
55 7760103D Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh 15
56 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn 15.7

Hiền Lâm

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là trường đại học đào tạo giáo viên hàng đầu cả nước. Những năm trở lại đây, HNUE luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực chất lượng cao cho các tỉnh, thành phố phía Bắc. Trong tương lai không xa, trường sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà.

337501353_3396461873946476_6920159177871091658_n

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
  • Địa chỉ: 136 Xuân Thuỷ, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: www.hnue.edu.vn
  • Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn
  • Email: p.hcth@hnue.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: SPH

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023

Thời gian xét tuyển

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối tượng và điều kiện xét tuyển

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 3 năm gần nhất.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét tuyển.
  • Phương thức 2: Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định của nhà trường.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4, xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

  • Phương thức 3: Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3).

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).

Xem thêm: Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội có gì mới?

  • Phương thức 4: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh. Kết hợp sử dụng kết quả học bạ (xét theo PT4) hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (xét theo PT1) hoặc kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (xét theo PT5) với kết quả thi năng khiếu năm 2023 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân hệ số 2, nếu có của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức.

– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

Chỉ tiêu tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023

STT Ngành học Chỉ tiêu
1 SP Toán học 350
2 SP Toán học (dạy học bằng tiếng Anh) 50
3 SP Vật lý 53
4 SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) 30
5 SP Ngữ Văn 410
6 SP tiếng Anh 160
7 Giáo dục mầm non 110
8 Giáo dục mầm non – SP tiếng Anh 40
9 Giáo dục Tiểu học 95
10 Giáo dục Tiểu học – SP tiếng Anh 50
11 SP Âm nhạc 90
12 SP Mĩ thuật 80
13 Giáo dục thể chất 80
14 SP Tin học 80
15 SP Hoá học 40
16 SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) 18
17 SP Sinh học 126
18 SP Công nghệ 120
19 SP Lịch sử 68
20 SP Địa lý 134
21 SP Tiếng Pháp 20
22 Giáo dục Đặc biệt 20
23 Giáo dục công dân 119
24 Giáo dục chính trị 20
25 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 21
26 Toán học 100
27 Văn học 110
28 Ngôn ngữ Anh 60
29 Quản lý giáo dục 70
30 Hoá học 130
31 Sinh học 100
32 Công nghệ thông tin 120
33 Việt Nam học 150
34 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 150
35 Ngôn ngữ Trung Quốc 45
36 Triết học 175
37 Chính trị học 65
38 Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 110
39 Tâm lý học giáo dục 60
40 Công tác xã hội 170
41 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật 140

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.
  • Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm): Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.

Chính sách ưu tiên tuyển sinh

  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1,2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
  • Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.

Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

  • Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
  • Các thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP Sinh học sau khi nhập học có thể đăng ký để nhà trường xét tuyển tương ứng vào học các ngành SP Tin học (dạy Tin học bằng tiếng Anh), SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh), nếu có nguyện vọng.
  • Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.
  • Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
  • Chương trình Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Tiểu học hoặc tiếng Anh ở trường Tiểu học.
  • Chương trình Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Mầm non hoặc tiếng Anh ở trường Mầm non.
  • Thí sinh dự thi vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh cần phải đăng kí thi và dự thi các môn năng khiếu tổ chức tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển. Nếu thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực với kết quả thi các môn năng khiếu thì phải đăng ký thi các môn văn hóa tương ứng với tổ hợp xét tuyển tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc đăng ký thi đánh giá năng lực tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để xét tuyển (Xem mục 7 để đăng kí thi năng khiếu và thi đánh giá năng lực, nếu có).
  • Ngành Sư phạm Công nghệ: Đào tạo giáo viên công nghệ – giáo dục STEM trong trường phổ thông; giảng viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
  • Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.
  • Sinh viên học các ngành ngoài sư phạm và ngành Quản lý giáo dục phải đóng học phí.

Hoàng Thuý