Loading...

Tìm hiểu Học viện Phụ nữ Việt Nam

Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023 có gì thay đổi ?

Học viện Phụ nữ Việt Nam là cơ sở giáo dục đại học công lập được thành lập ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ. Kế thừa sự phát triển lịch sử 50 năm với tên gọi cũ là Trường Cán bộ Phụ nữ Trung ương, Học viện Phụ nữ Việt Nam tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp, cán bộ nữ cho hệ thống chính trị.

Cùng với đó, trường cũng là cơ sở giáo dục tham gia đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao (đại học, sau đại học), có chất lượng đáp ứng nhu cầu xã hội. Học phí Học viện Phụ nữ năm 2023 trong khoảng từ 373.000 VNĐ – 413.000 VNĐ/tín chỉ.

hoc vien phu nu viet nam 3

Giới thiệu chung

  • Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • Tên tiếng Anh: Vietnam Women’s Academy (VWA)
  • Mã tuyển sinh: HPN
  • Địa chỉ: 68 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội

Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023

Dưới đây là bảng tổng hợp học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023:

STT Tên ngành/Chương trình đào tạo Mã ngành/Chương trình đào tạo Đại học chính quy chương trình 3.5 năm (VNĐ/tín chỉ) Đại học chính quy chương trình 4 năm (VNĐ/tín chỉ)
1 Quản trị kinh doanh (hệ chuẩn) 7340101 376.000 388.000
2 Quản trị kinh doanh (hệ Chất lượng cao) 7340101CLC _ 776.000
3 Quản trị kinh doanh (hệ Liên kết Quốc tế) 7340101LK _ 776.000
4 Luật 7380101 373.000 386.000
5 Luật kinh tế 7380107 373.000 386.000
6 Công nghệ thông tin 7380201 428.000 428.000
7 Công tác xã hội 7760101 397.000 400.000
8 Giới và Phát triển 7310399 397.000 400.000
9 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 400.000 413.000
10 Truyền thông đa phương tiện 7320104 413.000 413.000
11 Kinh tế 7310101 400.000 413.000
12 Tâm lý học 7310401 400.000 413.000

Tham khảo bài viết Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam 2023

Các loại chi phí khác (Áp dụng đối với sinh viên đại học chính quy)

  • Khám sức khoẻ đầu vào: 200.000 đ/sinh viên
  • Bộ thẻ sinh viên: bao gồm thẻ đa năng (tích hợp thẻ sinh viên, thẻ thư viện, thẻ ATM), bộ dây đeo thẻ: 110.000 đ/sinh viên
  • Sổ tay sinh viên: 75.000 đ/sinh viên
  • Chi phí dịch vị công nghệ thông tin (tài khoản lập LMS, email, wifi): 100.000 đ/sinh viên/năm học.

Chính sách học bổng dành cho sinh viên Học viện Phụ nữ Việt Nam

Hiện nay Học viện Phụ nữ Việt Nam có các chính sách học bổng như sau:

  • Học bổng khuyến khích học tập dành cho những sinh viên đạt thành tích học tập xuất sắc giỏi, khá.
  • Học bổng cho những sinh viên chính sách theo quy định của Nhà nước bao gồm: các chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập sẽ được cấp cho những sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc những sinh viên thuộc đối tượng chính sách do Nhà nước quy định. Việc cấp học bổng sẽ tùy thuộc vào số tín chỉ và khối lượng chương trình đào tạo của Học viện cũng như quy định của Nhà nước.

Sinh viên sau khi tốt nghiệp Học viện Phụ nữ Việt Nam ra trường có dễ xin việc không ?

Theo như thống kê mới nhất, sinh viên Học viện có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp chiếm 70% tại các công ty, tổ chức hay tự khởi nghiệp.

Ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường các sinh viên đã được đào tạo những kỹ năng, kiến thức cần thiết để khi ra trường có thể khởi nghiệp hoặc đáp ứng đủ yêu cầu của các nhà tuyển dụng. Những ngành nghề như Công tác xã hội, Giới và phát triển, Tâm lý học sẽ giúp sinh viên tích lũy nhiều kinh nghiệm, có thể giúp sinh viên dễ dàng làm việc trong các tổ chức này hoặc mở các trung tâm hỗ trợ công tác xã hội cho cộng đồng.

Theo xu thế thời đại, nhà trường nắm bắt nhu các cầu xã hội nên một số ngành hot đã được bổ sung trong chương trình đào tạo và giảng dạy như: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Luật, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện. Giúp cho sinh viên có nhiều lựa chọn và dễ dàng tìm kiếm việc làm trong bối cảnh hội nhập kinh tế đa ngành.

Hoàng Thuý

Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam 2023: cao nhất 24.75 điểm

 Học viện Phụ nữ Việt Nam (Phân hiệu) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Học viện Phụ nữ Việt Nam, hoạt động theo Quy chế tổ chức hoạt động của Phân hiệu do Giám đốc Học viện phê duyệt và phù hợp với Chiến lược Phát triển Học viện Phụ nữ Việt Nam; chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Năm 2023, điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam dao động từ 15 đến 24.75 điểm, một số ngành học có điểm chuẩn tăng đáng kể so với năm 2022, có ngành tăng tới 2.5 điểm.

hoc vien phu nu viet nam 2

Giới thiệu chung

  • Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • Tên tiếng Anh: Vietnam Women’s Academy (VWA)
  • Mã tuyển sinh: HPN
  • Địa chỉ: 68 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội.

Học viện Phụ nữ Việt Nam điểm chuẩn năm 2023

Dưới đây là bảng điểm chuẩn Học viện Phụ nữ năm 2023:

STT Tên ngành/ Chương trình đào tạo Mã ngành/Chương trình đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
1 Quản trị kinh doanh (hệ chuẩn) 7340101 A00,A01,D01 23.00
C00 24.00
2 Quản trị kinh doanh (hệ Chất lượng cao) 7340101CLC A00,A01,D01 23.00
C00 24.00
3 Quản trị kinh doanh (hệ Liên kết Quốc tế) 7340101LK A00,A01,D01 23.00
C00 24.00
4 Luật 7380101 A00,A01,C00,D01 21.50
5 Luật kinh tế 7380107 A00,A01,C00,D02 21.00
6 Công nghệ thông tin 7380201 A00,A01,D01,D09 18.50
7 Công tác xã hội 7760101 A00,A01,C00,D01 16.25
8 Giới và Phát triển 7310399 A00,A01,C00,D01 15.00
9 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00,A01,C00,D01 23.25
10 Truyền thông đa phương tiện 7320104 A00,A01,C00,D01 24.75
11 Kinh tế 7310101 A00,A01,D01 22.00
C00 23.00
12 Tâm lý học 7310401 A00,A01,C00,D01 21.25

Bạn đang xem Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam 2023

Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam 2 năm gần nhất

STT Tên ngành/ Chương trình đào tạo Mã ngành/Chương trình đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
năm 2022 năm 2021
1 Quản trị kinh doanh (hệ chuẩn) 7340101 A00,A01,D01 23.00 18.5
C00 24.00 19.5
2 Quản trị kinh doanh (hệ Chất lượng cao) 7340101CLC A00,A01,D01 23.00 _
C00 24.00 _
3 Quản trị kinh doanh (hệ Liên kết Quốc tế) 7340101LK A00,A01,D01 16.0 _
C00 19.5 _
4 Luật 7380101 A00,A01,C00,D01 20.0 16.0
5 Luật kinh tế 7380107 A00,A01,C00,D02 18.5 16.0
6 Công nghệ thông tin 7380201 A00,A01,D01,D09 16.0 15.0
7 Công tác xã hội 7760101 A00,A01,C00,D01 15.0 15.0
8 Giới và Phát triển 7310399 A00,A01,C00,D01 15.0 15.0
9 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00,A01,C00,D01 21.0 17.0
10 Truyền thông đa phương tiện 7320104 A00,A01,C00,D01 24.0 19.0
11 Kinh tế 7310101 A00,A01,D01 19.5 16.0
C00 20.5 17.0
12 Tâm lý học 7310401 A00,A01,C00,D01 19.5 15.0

Xem thêm bài viết Học viện phụ nữ Việt Nam – Thông tin tuyển sinh năm 2023 – có thể bạn chưa biết?

Học viện phụ nữ Việt Nam – Thông tin tuyển sinh năm 2023 – có thể bạn chưa biết?

Học viện Phụ nữ Việt Nam là một trong những trường đại học tại Việt Nam chuyên về giáo dục và đào tạo về các lĩnh vực liên quan đến phụ nữ, gia đình, và công tác xã hội. 

Học viện cung cấp các chương trình đào tạo chất lượng, thường kết hợp lý thuyết với thực hành để chuẩn bị cho sinh viên cho sự nghiệp sau khi tốt nghiệp. Ngoài ra, trường cũng thường tổ chức các hoạt động ngoại khóa, sự kiện xã hội và hỗ trợ sinh viên tham gia các dự án cộng đồng.

hoc vien phu nu viet nam 1

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • Tên tiếng Anh: Vietnam Women’s Academy
  • Mã tuyển sinh: HPN
  • Địa chỉ: 68 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội.

Thông tin tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ).
  • Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế.
  • Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT (học bạ) với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế.

Chỉ tiêu các ngành tuyển sinh năm 2023

STT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
1 Quản trị kinh doanh 7340101 A00; A01; C00; D01 120
2 Quản trị kinh doanh                  (Hệ chất lượng cao) 7340101
CLC
35
3 Quản trị kinh doanh                  (Hệ liên kết quốc tế chuyên ngành kinh doanh và thương mại quốc tế) 7340101         LK 35
4 Công tác xã hội 7760101 120
5 Giới và phát triển 7310399 80
6 Luật                                            (Luật hành chính, Luật dân sự) 7380101 40
7 Luật Kinh tế 7380107 150
8 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ    hành.                                      (Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn) 7810103 180
9 Kinh tế                                          (Kinh tế quốc tế, Kinh tế đầu tư) 7310101 155
10 Tâm lý học                                (Tham vấn-Trị liệu; Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình) 7310401 150
11 Truyền thông đa phương tiện (Truyền thông đa phương tiện; Báo chí đa phương tiện) 7320104 A00; A01; C00; D01 210
12 Công nghệ thông tin            (Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng) 7480201 A00, A01, D01, D09 140
Tổng cộng 1415

Xem thêm Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam 2023

Cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp Học viện Phụ nữ Việt Nam

Phó giáo sư, Tiến sĩ Trần Quang Tiến, Giám đốc Học viện Phụ nữ Việt Nam cho biết, hiện học viện xây dựng mô hình giúp các sinh viên ra trường chủ động về việc làm. Sinh viên tốt nghiệp ngoài làm cho các tổ chức còn có thể tự khởi nghiệp. Do đó, ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường, sinh viên được đào tạo kỹ năng, kiến thức cần thiết để khi ra trường có thể khởi nghiệp. Bản thân các sinh viên Công tác xã hội, Giới và phát triển, Tâm lý học nếu học tốt, tích lũy kinh nghiệm một thời gian thì có thể tự mở các trung tâm để hỗ trợ công tác xã hội cho cộng đồng. Theo thống kê mới nhất tại học viện, tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi ra trường đạt 60-70%.

  • Lĩnh vực Quản trị và Kinh doanh: Sinh viên có thể làm việc trong các công ty, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoặc thậm chí là khởi nghiệp của riêng mình. Các vị trí có thể bao gồm quản lý dự án, kinh doanh quốc tế, quản lý nhân sự, tiếp thị, và kinh doanh điện tử.
  • Ngành Truyền thông đa phương tiện: Cơ hội làm việc trong các công ty quảng cáo, công ty truyền thông, các đơn vị quản lý thương hiệu, và kế hoạch sự kiện.
  • Giáo dục và Đào tạo: Cơ hội này bao gồm làm việc trong các trường học, tổ chức phi lợi nhuận hoặc doanh nghiệp giáo dục để phát triển và triển khai các chương trình đào tạo.
  • Ngành Công nghệ thông tin: Sinh viên có thể tìm cơ hội làm việc trong lĩnh vực phần mềm, phát triển ứng dụng di động, quản trị hệ thống, và dịch vụ công nghệ thông tin.
  • Ngành Luật: Cơ hội làm việc trong các văn phòng luật sư, cơ quan tư vấn pháp luật, hoặc các tổ chức chính phủ có liên quan đến lĩnh vực pháp luật.

Học viện Phụ nữ Việt Nam không chỉ là nơi đào tạo kiến thức mà còn là một môi trường đa chiều, thú vị và đầy tiềm năng cho sự phát triển cá nhân và chuyên môn của sinh viên. Điều này khiến cho việc lựa chọn học tập tại đây trở nên thú vị và hấp dẫn đối với các bạn sinh viên.

Tham khảo: Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023 có gì thay đổi ?

Hoàng Thuý