Đại học Giao thông Vận tải đã và đang đưa vào giảng dạy mô hình đại học bằng thứ hai trong suốt nhiều năm qua. Năm học 2023 – 2024 này, trường vẫn tiếp tục duy trì chất lượng, tiến hành tuyển sinh hệ đào tạo này qua thông báo sau.
Căn cứ Quyết định của Hiệu trưởng Trường Đại học GTVT và đề án tuyển sinh cho năm học 2023 – 2024, nhà trường đã đưa ra thông báo về tuyển sinh hệ văn bằng hai như sau:
Hình thức, đối tượng và chỉ tiêu tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh: thi tuyển 02 môn (Toán cao cấp, Tiếng Anh)
Đối tượng tuyển sinh: Những thí sinh có đủ những điều kiện sau đây được dự thi đại học bằng hai của Trường Đại học GTVT:
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên, nếu bằng tốt nghiệp do cơ sở nước ngoài cấp phải có công nhận văn bằng do Bộ GD&ĐT xác nhận.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không trong thời gian thi hành án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn.
Chỉ tiêu tuyển sinh: 50
Thí sinh trúng tuyển sẽ đựa lựa chọn dựa trên điểm thi từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Ngành tuyển sinh
STT | Tên ngành | Đào tạo tích hợp Cử nhân – Kỹ sư | Môn thi | |
Cấp bằng cử nhân | Cấp bằng kỹ sư | |||
1 | Kỹ thuật ô tô | Cử nhân Kỹ thuật ô tô | Kỹ sư Kỹ thuật ô tô | Toán; Tiếng Anh |
2 | Kỹ thuật cơ khí động lực | Cử nhân Kỹ thuật cơ khí động lực | Kỹ sư Kỹ thuật cơ khí động lực | |
3 | Kỹ thuật cơ khí | Cử nhân Kỹ thuật cơ khí | Kỹ sư Kỹ thuật cơ khí | |
4 | Kỹ thuật cơ điện tử | Cử nhân Kỹ thuật cơ diện tử | Kỹ sư Kỹ thuật cơ điện tử | |
5 | Kỹ thuật Nhiệt | Cử nhân Kỹ thuật nhiệt | Kỹ sư Kỹ thuật nhiệt | |
6 | Kỹ thuật điện | Cử nhân Kỹ thuật điện | Kỹ sư Kỹ thuật điện | |
7 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | Cử nhân Kỹ thuật điện tử – viễn thông | Kỹ sư Kỹ thuật điện tử – viễn thông | |
8 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Cử nhân Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kỹ sư Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |
9 | Công nghệ thông tin | Cử nhân Công nghệ thông tin | Kỹ sư Công nghệ thông tin | |
10 | Kế toán | Cử nhân Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp) | Không đào tạo kỹ sư | |
11 | Kinh tế | Cử nhân Kinh tể | Không đào tạo kỹ sư | |
12 | Kinh tế vận tải | Cử nhân Kinh tế vận tải | Không đào tạo kỹ sư | |
13 | Quản trị kinh doanh | Cử nhân Quản trị kinh doanh | Không đào tạo kỹ sư | |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Cử nhân Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Không đào tạo kỹ sư | |
15 | Logicstic và quản lý chuỗi cung ứng | Cử nhân Logicstic và quản lý chuỗi cung ứng | Không đào tạo kỹ sư | |
16 | Tài chính- ngân hàng | Cử nhân Tài chính- ngân hàng | Không đào tạo kỹ sư | |
17 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | Cử nhân Công nghệ kỹ thuật giao thông | Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật giao thông | |
18 | Kỹ thuật môi trường | Cử nhân Kỹ thuật môi trường | Kỹ sư Kỹ thuật môi trường | |
19 | Quản lý xây dựng | Cử nhân Quản lý xây dựng | Kỹ sư Quản lý xây dựng | |
20 | Kỹ thuật xây dựng | Cử nhân Kỹ thuật xây dựng | Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng | |
21 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Cử nhân Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | |
22 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | Cử nhân Kỹ thuật xây dựng công trình thuỳ | Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | |
23 | Khai thác vận tải | Cử nhân Khai thác vận tải | Không đào tạo kỹ sư | |
24 | Kinh tế xây dựng | Cử nhân Kinh tế xây dựng | Kỹ sư Kinh tế xây dựng |
Chương trình đào tạo
Thời gian đào tạo: tối thiểu 2 năm.
Văn bằng tốt nghiệp: Học viên tốt nghiệp sẽ được cấp bằng tốt nghiệp đại học (kèm phục lục văn bằng ghi hình thức đào tạo, hệ đào tạo).
Học phí đào tạo:
- Các ngành khối kỹ thuật: 415.800 đồng/ tín chỉ;
- các ngành khối kinh tế: 337.7000 – 353.300 đồng/ tín chỉ.
Hồ sơ đăng kí dự thi
Hồ sơ đăng kí dự thi gồm có:
- Phiếu tuyển sinh;
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học và giấy chứng nhận kết quả học tập (bảng điểm) kèm bản chính;
- Bản sao hợp lệ giấy khai sinh;
- bản sao chứng minh thư/ căn cước công dân;
- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa cấp quận (huyện) trở lên;
- 04 ảnh chân dung cỡ 4×6 cm trong thời hạn 6 tháng tính từ ngày chụp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi (cùng loại với ảnh được xác nhận trong Phiếu tuyển sinh);
- 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ của thí sinh.
Lệ phí xét tuyển:
- Lệ phí đăng kí xét tuyển, thi tuyển: 60.000 đồng/ hồ sơ;
- Lệ phí xét tuyển, thi tuyển: 440.000 đồng/ hồ sơ;
- Học phí ôn tập 2 môn: 1.000.000 đồng/ 2 môn;
Đào Ngọc
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được chúng tôi đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!