Loading...

Giáo Dục Học Đường

Điểm chuẩn Đại học Mỏ – Địa chất năm 2023

Năm 2023, mức điểm chuẩn của Trường Đại học Mỏ – Địa chất dao động từ 15 đến 23,75 điểm. Cao nhất là ngành Kỹ thuật cơ khí với 23.75 điểm. Xếp sau đó là Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với 23,5 điểm. Các ngành còn lại dao động từ 15 đến 22.25 điểm.

dai hoc mo dia chat 2

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Mỏ – Địa chất
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Mining and Geology (HUMG)
  • Mã tuyển sinh: MDA
  • Địa chỉ: Số 18 Phố Viên – Phường Đức Thắng – Q. Bắc Từ Liêm – Hà Nội

Điểm chuẩn Đại học Mỏ – Địa chất năm 2023

TT Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, D01, C01 22.5
2 Kỹ thuật cơ khí A00, A01, D01, C01 23.75
3 Kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, D01, C01 22.95
4 Kỹ thuật cơ khí động lực A00, A01, D01, C01 20.15
5 Kỹ thuật ô tô A00, A01, D01, C01 23.25
6 Kỹ thuật điện A00, A01, D01, C01 20.25
7 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá A00, A01, D01, C01 23.5
8 Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo A00, A01, C01, D01 22.5
9 Khoa học dữ liệu A00, A01, D01, D07 23
10 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 24
11 Địa chất học A00, C04, D01, D07 16
12 Kỹ thuật địa chất A00, A01, C04, D01 16
13 Đá quý, đá mỹ nghệ A00, C04, D01, D10 15
14 Địa kỹ thuật xây dựng A00, A01, C04, D01 16
15 Kỹ thuật tài nguyên nước A00, A01, C04, D01 16
16 Du lịch địa chất D01, D10, C04, D07 23
17 Quản lý phân tích dữ liệu khoa học trái đất A00, A01, D07, A04 18
18 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00, A06, B00, D07 18.5
19 Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến) A00, A01, B00, D07 19
20 Kỹ thuật địa vật lý A00, A01, D07, A04 18
21 Kỹ thuật dầu khí A00, A01, D07, D01 18.5
22 Kỹ thuật khí thiên nhiên A00, A01, D07, D01 18
23 Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên A00, A01, D07, D01 18
24 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 23.25
25 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07 23.25
26 Kế toán A00, A01, D01, D07 23.25
27 Quản lý công nghiệp A00, A01, D01, D07 20.75
28 Kỹ thuật Mỏ A00, A01, C01, D07 17
29 Kỹ thuật tuyển khoáng A00, D07, B00, A06 15
30 An toàn, vệ sinh lao động A00, A01, B00, D01 17
31 Kỹ thuật môi trường A00, B00, D01, C04 15.5
32 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, B00, D01, C04 18
33 Địa tin học A00, C04, D01, D10 16
34 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ A00, C04, D01, D10 15
35 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản A00, C04, D01, D10 22.5
36 Quản lý đất đai A00, C04, D01, A01 19.5
37 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, D01, C04 21
38 Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm A00, A01, D01, C04 15
39 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, D01, C04 15
40 Quản lý xây dựng A00, A01, D01, C04 19.5
41 Hoá dược A00, A01, B00, D07 18

Điểm chuẩn Đại học Mỏ – Địa chất 2 năm gần nhất

TT Tên ngành Điểm chuẩn
2022 2021
1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 18.00 _
2 Kỹ thuật cơ khí 16.00 17.00
3 Kỹ thuật cơ điện tử 19.00 18.00
4 Kỹ thuật cơ khí động lực 15.00 17.00
5 Kỹ thuật ô tô 18.50 _
6 Kỹ thuật điện 18.00 17.50
7 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 22.00 20.00
8 Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo 20.00 _
9 Khoa học dữ liệu 20.50 18.00
10 Công nghệ thông tin 23.00 20.00
11 Công nghệ thông tin (CLC) 23.50 22.50
12 Địa chất học 15.50 15.00
13 Kỹ thuật địa chất 15.00 15.00
14 Đá quý, đá mỹ nghệ 15.00 _
15 Địa kỹ thuật xây dựng 15.00 15.00
16 Kỹ thuật tài nguyên nước 15.00 _
17 Du lịch địa chất 16.00 15.00
18 Quản lý phân tích dữ liệu khoa học trái đất 18.00 _
19 Công nghệ kỹ thuật hoá học 19.00 18.00
20 Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến) 19.50 19.00
21 Kỹ thuật địa vật lý 18.00 16.00
22 Kỹ thuật dầu khí 18.00 16.00
23 Kỹ thuật khí thiên nhiên 18.00 _
24 Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên 18.00 _
25 Quản trị kinh doanh 22.00 18.50
26 Tài chính – Ngân hàng 22.00 18.00
27 Kế toán 22.00 18.00
28 Quản lý công nghiệp 17.00 15.00
29 Kỹ thuật Mỏ 16.00 15.00
30 Kỹ thuật tuyển khoáng 16.00 15.00
31 An toàn, vệ sinh lao động 15.00 _
32 Kỹ thuật môi trường 15.00 15.00
33 Quản lý tài nguyên và môi trường 15.00 15.00
34 Địa tin học 16.00 15.00
35 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ 15.00 15.00
36 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản 16.50 _
37 Quản lý đất đai 15.00 15.00
38 Kỹ thuật xây dựng 15.50 15.00
39 Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm 15.00 15.00
40 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 15.00 15.00
41 Quản lý xây dựng 16.00 _
42 Hoá dược 17.00 _

Xem thêm Trường Đại học Mỏ – Địa chất: Thông tin tuyển sinh năm 2023 – Có thể bạn chưa biết

Điểm chuẩn Đại học Lao động – Xã hội năm 2023

Trường Đại học Lao động – Xã hội là trường đại học công lập thành lập ngày 31/1/2005, ngự trên con đường đẹp nhất Hà Nội về đêm – Trần Duy Hưng, là nơi đào tạo nguồn nhân lực hàng đầu với các chuyên ngành như: Quản trị nhân lực, Công tác xã hội, Bảo hiểm xã hội…
 Điểm trúng tuyển năm 2023 của Trường Đại học Lao động – Xã hội tại cơ sở Hà Nội theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT dao động từ 21,75 – 24,44 điểm. Cao nhất là ngành Ngôn ngữ Anh với 23.52 điểm, tăng 1.52 điểm so với năm 2022.

dai hoc lao dong xa hoi 2

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Lao động – Xã hội
  • Tên tiếng Anh: University of Labour and Social Affairs (ULSA)
  • Mã trường: DLX
  • Địa chỉ: Số 43 đường Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội

Điểm chuẩn Đại học Lao động – Xã hội năm 2023

TT Ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT Theo kết quả học tập THPT (Xét học bạ)
1 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07, D14 23.52 24.26
2 Kinh tế A00, A01, D01 23.25 24.68
3 Tâm lý học A00, A01, D01, C00 24.44 24.57
4 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 22.40 23.50
5 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01 22.75 24.00
6 Bảo hiểm A00, A01, D01 21.75 22.71
7 Bảo hiểm – Tài chính A00, A01, D01 21.05 22.07
8 Kế toán A00, A01, D01 22.40 23.30
9 Kiểm toán A00, A01, D02 22.90 24.20
10 Quản trị nhân lực A00, A01, D03 23.25 24.00
11 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D04 22.85 23.90
12 Luật kinh tế A00, A01, D05 23.05 24.49
13 Công nghệ thông tin A00, A01, D06 23.10 24.16
14 Công tác xã hội A00, A01, D01, C00 22.25 23.12
15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01 22.55 23.71

Bạn đang xem Điểm chuẩn Đại học Lao động – Xã hội năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Lao động – Xã hội 2 năm gần nhất

Điểm chuẩn năm 2022

TT Ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT Theo kết quả học tập THPT (Xét học bạ)
1 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07, D14 22.00 18.00
2 Kinh tế A00, A01, D01 22.80 22.13
3 Tâm lý học A00, A01, D01, C00 24.05 20.77
4 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 23.15 22.21
C00 25.25 _
5 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01 22.70 21.72
6 Bảo hiểm A00, A01, D01 21.15 18.00
7 Bảo hiểm – Tài chính A00, A01, D01 15.00 18.00
8 Kế toán A00, A01, D01 22.95 21.96
9 Kiểm toán A00, A01, D02 22.50 21.81
10 Quản trị nhân lực A00, A01, D03 23.30 23.10
11 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D04 21.50 18.00
12 Luật kinh tế A00, A01, D05 23.20 22.95
13 Công nghệ thông tin A00, A01, D06 22.85 22.42
14 Công tác xã hội A00, A01, D01, C00 22.75 18.00
15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01 21.40 20.76

Điểm chuẩn năm 2021

TT Ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT Theo kết quả học tập THPT (Xét học bạ)
1 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07, D14 23.52 24.26
2 Kinh tế A00, A01, D01 23.25 24.68
3 Tâm lý học A00, A01, D01, C00 24.44 24.57
4 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 22.40 23.50
5 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01 22.75 24.00
6 Bảo hiểm A00, A01, D01 21.75 22.71
7 Bảo hiểm – Tài chính A00, A01, D01 21.05 22.07
8 Kế toán A00, A01, D01 22.40 23.30
9 Kiểm toán A00, A01, D02 22.90 24.20
10 Quản trị nhân lực A00, A01, D03 23.25 24.00
11 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D04 22.85 23.90
12 Luật kinh tế A00, A01, D05 23.05 24.49
13 Công nghệ thông tin A00, A01, D06 23.10 24.16
14 Công tác xã hội A00, A01, D01, C00 22.25 23.12
15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01 22.25 23.71

Tham khảo bài viết Trường Đại học Lao động – Xã hội – Thông tin tuyển sinh năm 2023

Học bằng đại học thứ hai ngành Kế toán – Mạo hiểm hay an toàn?

Mỗi đơn vị, tổ chức liên quan đến tài chính đều cần bộ phận kế toán, nơi quyết định nhiều mặt duy trì và thành công của một tổ chức. Vì vậy, đối với những ai đã tham gia vào thị trường lao động, kiến thức về lĩnh vực này tương đối quan trọng, thậm chí với những ai muốn chuyển sang lĩnh vực này thì việc trau dồi kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ kế toán qua một văn bằng thứ 2 là điều vô cùng cần thiết.

ngành kế toánNgành Kế toán học gì?

Trong chương trình đào tạo văn bằng hai ngành kế toán, các trường xây dựng dựa trên chương trình tiêu chuẩn chính quy và chỉ loại bỏ một số môn học không phù hợp với hình thức học. Các môn học chính bao gồm:

  • Các môn học đại cương: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Triết học, ngoại ngữ, Toán cao cấp, v.v.
  • Các môn học chuyên ngành: Nguyên lý kế toán, Tài chính – tiền tệ, Pháp luật kinh tế, Kế toán tài chính doanh nghiệp, Kiểm toán, v.v.

Những môn học này giúp xây dựng nền tảng kiến thức và nâng cao trình độ chuyên môn trong lĩnh vực kế toán, đồng thời định hướng nghề nghiệp cho sinh viên. Ngoài những môn học cơ bản này, cơ sở giáo dục còn có thể tổ chức các môn học bổ sung phù hợp với mục tiêu của môi trường đào tạo.

Vì sao nên học văn bằng 2 ngành Kế toán?

  • Nâng cao trình độ chuyên môn: Học bằng đại học thứ hai trong ngành Kế toán giúp nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức trong lĩnh vực kế toán. Điều này có thể giúp bạn trở thành một chuyên gia trong ngành và có khả năng áp dụng kiến thức một cách chính xác và hiệu quả hơn trong công việc. Nâng cao trình độ chuyên môn cũng có thể mở ra cơ hội thăng tiến nghề nghiệp và tăng khả năng kiếm được thu nhập cao hơn.
  • Cập nhật kiến thức mới: Lĩnh vực kế toán liên tục phát triển và thay đổi do các quy định pháp lý mới và xu hướng kinh doanh. Học bằng đại học thứ hai trong ngành Kế toán giúp bạn cập nhật kiến thức mới nhất về quy trình kế toán, công nghệ tài chính và các phương pháp mới trong lĩnh vực này. Điều này giúp bạn duy trì sự cạnh tranh và đáp ứng được yêu cầu của môi trường kinh doanh hiện đại.
  • Mở rộng cơ hội nghề nghiệp: Một bằng cấp đại học thứ hai trong ngành Kế toán có thể mở rộng cơ hội nghề nghiệp của bạn. Nó giúp bạn có thể xin việc ở các vị trí cao hơn, nhận được sự công nhận từ các nhà tuyển dụng và tạo điều kiện cho sự phát triển nghề nghiệp. Bằng cấp đại học thứ hai cũng có thể mở ra cơ hội chuyển đổi sang các lĩnh vực khác liên quan đến kế toán, như quản lý tài chính, kiểm toán hoặc tư vấn tài chính.
  • Đáp ứng yêu cầu của công ty và ngành: Một số công ty hoặc ngành công nghiệp có yêu cầu nhân viên của họ phải có bằng cấp đại học trong ngành Kế toán. Bằng cấp này có thể là một yêu cầu tiên quyết để xin việc, thăng tiến trong công ty hoặc tham gia vào các dự án đặc biệt. Bằng cấp đại học thứ hai sẽ giúp bạn đáp ứng yêu cầu này và tăng khả năng cạnh tranh trong thị trường lao động.
  • Phát triển kỹ năng và tư duy: Học bằng đại học thứ hai trong ngành Kế toán không chỉ giúp bạn nắm bắt kiến thức chuyên môn mà còn phát triển các kỹ năng quan trọng như phân tích, giải quyết vấn đề, quản lý thời gian và làm việc nhóm. Điều này có thể làm tăng khả năng của bạn trong công việc hiện tại và chuẩn bị cho các cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.

Tóm lại, quyết định học văn bằng hai ngành Kế toán có thể giúp bạn tăng khả năng thăng tiến nghề nghiệp, cạnh tranh trong thị trường lao động và đạt được mục tiêu cá nhân trong lĩnh vực này.

Top cơ sở đào tạo văn bằng 2 ngành Kế toán

Miền Bắc:

  • Đại học Kinh tế Quốc dân – NEU
  • Đại học Mở Hà Nội – HOU
  • Đại học Tài chính – Kế toán
  • Học viện Tài chính
  • Đại học Thái Nguyên

Miền Nam:

  • Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh – UEH

Ngoài ra, có nhiều trường đại học và cơ sở giáo dục khác cung cấp chương trình học này trên toàn quốc. Đây là những lựa chọn tiềm năng để mở rộng kiến thức, phát triển kỹ năng chuyên môn, tăng giá trị cá nhân và tạo cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.

Đào Ngọc

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp năm 2023 chuẩn nhất

Điểm chuẩn năm 2023 của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp cơ sở Hà Nội dao động từ 19 – 24 điểm. ngành Công nghệ thông tin, ngành Kinh doanh thương mại  có mức điểm xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT cao nhất là 24 điểm. Các ngành còn lại có điểm xét tuyển theo phương thức này dao động từ 19 – 23 điểm.

dai hoc kinh te ky thuat cong nghiep 2

Tổng quan

– Địa chỉ 1: Số 456 Minh Khai, P.Vĩnh Tuy, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

– Địa chỉ 2: Số 218 Đường Lĩnh Nam, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp năm 2023

TT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển
KQ thi THPT KQ học bạ Kết quả ĐGNL Kết quả ĐGTD
1 7220201DKK Ngôn ngữ Anh 23.0 25.5 16.4 14.5
2 7340101DKK Quản trị kinh doanh 23.3 25.5 17.0 15.0
3 7340115DKK Marketing 23.7 26.0 17.0 15.0
4 7340121DKK Kinh doanh thương mại 24.0 26.0 17.0 15.0
5 7340201DKK Tài chính – Ngân hàng 23.0 25.5 16.5 14.5
6 7340204DKK Bảo hiểm 21.0 23.5 16.5 14.5
7 7340301DKK Kế toán 22.5 25.0 16.5 14.5
8 7340302DKK Kiểm toán 22.5 25.0 16.5 14.5
9 7460108DKK Khoa học dữ liệu 22.0 24.5 16.5 14.5
10 7480102DKK Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 22.2 24.5 16.5 14.5
11 7480108DKK Công nghệ kỹ thuật máy tính 22.5 26.0 16.5 14.5
12 7480201DKK Công nghệ thông tin 24.0 24.5 17.0 15.0
13 7510201DKK Công nghệ kỹ thuật cơ khí 22.0 25.0 16.5 14.5
14 7510203DKK Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 22.5 25.5 16.5 14.5
15 7510205DKK Công nghệ kỹ thuật Ô tô 23.0 25.5 16.5 14.5
16 7510301DKK Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 22.2 24.5 16.5 14.5
17 7510302DKK Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 22.2 24.5 16.5 14.5
18 7510303DKK CNKT điều khiển và tự động hoá 23.3 25.5 17.0 15.0
19 7510605DKK Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 23.3 25.5 17.0 15.0
20 7540204DKK Công nghệ dệt, may 20.0 22.5 16.5 14.5
21 7540202DKK Công nghệ sợi, dệt 19.0 21.0 16.5 14.5
22 7540101DKK Công nghệ thực phẩm 20.0 22.5 16.5 14.5
23 7810103DKK Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 23.0 25.5 16.5 14.5
24 7810201DKK Quản trị khách sạn 23.3 25.5 16.5 14.5

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp 2 năm gần nhất

Điểm chuẩn năm 2022

TT Tên ngành Điểm trúng tuyển
KQ thi THPT KQ học bạ Kết quả ĐGNL Kết quả ĐGTD
1 Ngôn ngữ Anh 23.0 25.5 16.4 14.5
2 Quản trị kinh doanh 23.3 25.5 17.0 15.0
3 Marketing 23.7 26.0 17.0 15.0
4 Kinh doanh thương mại 24.0 26.0 17.0 15.0
5 Tài chính – Ngân hàng 23.0 25.5 16.5 14.5
6 Bảo hiểm 21.0 23.5 16.5 14.5
7 Kế toán 22.5 25.0 16.5 14.5
8 Kiểm toán 22.5 25.0 16.5 14.5
9 Khoa học dữ liệ 22.0 24.5 16.5 14.5
10 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 22.2 24.5 16.5 14.5
11 Công nghệ kỹ thuật máy tính 22.5 26.0 16.5 14.5
12 Công nghệ thông tin 24.0 24.5 17.0 15.0
13 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 22.0 25.0 16.5 14.5
14 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 22.5 25.5 16.5 14.5
15 Công nghệ kỹ thuật Ô tô 23.0 25.5 16.5 14.5
16 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 22.2 24.5 16.5 14.5
17 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 22.2 24.5 16.5 14.5
18 CNKT điều khiển và tự động hoá 23.3 25.5 17.0 15.0
19 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 23.3 25.5 17.0 15.0
20 Công nghệ dệt, may 20.0 22.5 16.5 14.5
21 Công nghệ sợi, dệt 19.0 21.0 16.5 14.5
22 Công nghệ thực phẩm 20.0 22.5 16.5 14.5
23 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 23.0 25.5 16.5 14.5
24 Quản trị khách sạn 23.3 25.5 16.5 14.5

Điểm chuẩn năm 2021

TT Tên ngành Điểm trúng tuyển (Theo KQ thi THPT)
1 Ngôn ngữ Anh 19.25
2 Quản trị kinh doanh 21.50
4 Kinh doanh thương mại 20.75
5 Tài chính – Ngân hàng 18.50
6 Kế toán 19.25
7 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 19.75
8 Công nghệ kỹ thuật máy tính 19.75
9 Công nghệ thông tin 21.50
10 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 19.75
11 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 20.50
12 Công nghệ kỹ thuật Ô tô 20.50
13 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 20.75
14 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 18.50
15 CNKT điều khiển và tự động hoá 21.25
16 Công nghệ dệt, may 19.25
17 Công nghệ sợi, dệt 18.00
18 Công nghệ thực phẩm 19.00
19 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 19.25

Tham khảo Học phí Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2023 chính xác nhất

 Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là cơ sở đào tạo đa ngành, đa cấp và đa hình thức trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Năm 2023, điểm chuẩn của trường dao động từ 19 – 23,5. Răng Hàm Mặt là ngành có điểm chuẩn cao nhất vào trường là 23,5. Xếp sau đó là hai ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và Y khoa với 22,5 điểm. Các ngành còn lại đều trên 19 điểm. Mức điểm này thấp hơn so với năm ngoái khoảng 2 – 4 điểm tùy từng ngành. 

dai hoc kinh doanh va cong nghe ha noi 2

Tổng quan

Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm học 2023

TT Ngành đào tạo Điểm trúng tuyển
Xét học bạ Theo KQ thi THPT
1 Quản trị kinh doanh 22 22
2 Công nghệ thông tin 22 22
3 Ngôn ngữ Trung Quốc 22,5 22,5
4 Ngôn ngữ Anh 19 19
5 Ngôn ngữ Nga 19 19
6 Kế toán 29,5 29,5
7 Tài chính – Ngân hàng 20 20
8 Kinh doanh quốc tế 21 21
9 Công nghệ kỹ thuật ô tô 21 21
10 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 19 19
11 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 19 19
12 Thiết kế đồ hoạ 19 19
13 Kỹ thuật xây dựng 19 19
14 Quản lý đô thị và công trình 19 19
15 Thiết kế nội thất 19 19
16 Kiến trúc 19 19
17 Công nghệ kỹ thuật môi trường 19 19
18 Kinh tế 19 19
19 Luật Kinh tế 19 19
20 Quản lý nhà nước 19 19
21 Răng Hàm Mặt 25,5 23,5
22 Y khoa 24 22,5
23 Dược học 24 21
24 Điều dưỡng 19 19
25 Quản lý tài nguyên và môi trường 19 19
26 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 19 19

Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2022 và 2021

TT Ngành đào tạo Điểm trúng tuyển
2022 2021
1 Quản trị kinh doanh 26,5 26
2 Công nghệ thông tin 26,2 26
3 Ngôn ngữ Trung Quốc 26,5 26
4 Ngôn ngữ Anh 26 25
5 Ngôn ngữ Nga 21 20,1
6 Kế toán 26 24,9
7 Tài chính – Ngân hàng 26 25,25
8 Kinh doanh quốc tế 26 25,5
9 Công nghệ kỹ thuật ô tô 24,5 22
10 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 25 24,5
11 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 24 24
12 Thiết kế đồ hoạ 19 24,1
13 Kỹ thuật xây dựng 21 19,75
14 Quản lý đô thị và công trình 22 21
15 Thiết kế nội thất 20 21
16 Kiến trúc 19 18
17 Công nghệ kỹ thuật môi trường 19 18,9
18 Kinh tế 25,5  _
19 Luật Kinh tế 26 25
20 Quản lý nhà nước 21 22
21 Răng Hàm Mặt 25,5 24
22 Y khoa 26 23,45
23 Dược học 25 21,5
24 Điều dưỡng 22 19
25 Quản lý tài nguyên và môi trường 21 22
26 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 24 26
27 Thiết kế công nghiệp _ 21,25
28 Quản lý kinh tế _ 23,25

Tham khảo Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2023 chuẩn nhất

Liên thông Đại học ngành Kế toán – Nên hay không?

 Kế toán từ lâu đã được biết đến là lĩnh vực thu hút được lượng lớn học sinh, sinh viên vì sự quan trọng của ngành này trong thị trường lao động hay cụ thể là trong mỗi một doanh nghiệp, tổ chức có liên quan đến tài chính. Vì vậy, nhu cầu theo học ngành này vẫn không ngừng tăng lên theo thời gian và đến từ nhiều đối tượng khác nhau, trong đó có những học viên các trường Trung cấp, Cao đẳng. Chính vì thế mà xu hướng học liên thông chuyên ngành này được đánh giá rằng sẽ còn phát triển trong thời gian tới.

Ngành kế toán

Ngành Kế toán học gì?

Chương trình đào tạo liên thông ngành kế toán được các cơ sở giáo dục xây dựng dựa trên chương trình tiêu chuẩn của ngành này, bao gồm các môn học chính sau:

  • Các môn học đại cương: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Triết học, ngoại ngữ, Toán cao cấp, v.v.
  • Các môn học chuyên ngành: Nguyên lý kế toán, Tài chính – tiền tệ, Pháp luật kinh tế, Kế toán tài chính doanh nghiệp, Kiểm toán, v.v.

Những môn học này giúp xây dựng nền tảng kiến thức và nâng cao trình độ chuyên môn trong lĩnh vực kế toán, đồng thời định hướng nghề nghiệp cho sinh viên. Ngoài những môn học cơ bản này, cơ sở giáo dục còn có thể tổ chức các môn học bổ sung phù hợp với mục tiêu của môi trường đào tạo.

Vì sao nên học liên thông đại học ngành Kế toán?

Học liên thông đại học ngành Kế toán sau khi tốt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Dưới đây là một số lí do tại sao nên điều này:

  • Mở rộng cơ hội nghề nghiệp: Bằng cấp đại học trong ngành Kế toán tạo ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn so với chỉ có trình độ Trung cấp hoặc Cao đẳng. Nó giúp bạn có thể xin việc ở các vị trí cao hơn và có tỷ lệ thăng tiến nghề nghiệp tốt hơn.
  • Nắm bắt kiến thức chuyên sâu: Chương trình đại học ngành Kế toán cung cấp kiến thức chuyên sâu về các nguyên tắc, phương pháp và quy trình kế toán. Bạn sẽ được học về kế toán tài chính, quản lý tài chính, kiểm toán, pháp luật kế toán và các lĩnh vực liên quan khác. Điều này giúp bạn trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực kế toán và có khả năng áp dụng kiến thức một cách chính xác và hiệu quả trong công việc.
  • Nâng cao trình độ nghiệp vụ: Bằng cấp đại học là một minh chứng cho sự nỗ lực và cam kết của bạn đối với việc học tập và phát triển cá nhân. Nó giúp bạn xây dựng một tư duy phân tích, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng quản lý thời gian. Cùng với sự chuyên nghiệp và đạo đức trong công việc, bằng cấp đại học giúp tăng khả năng được công nhận và tin tưởng từ các nhà tuyển dụng và đồng nghiệp.
  • Mở rộng mạng lưới và kết nối: Trong quá trình học đại học, bạn có cơ hội gặp gỡ và giao tiếp với đồng nghiệp và giảng viên có kinh nghiệm trong ngành kế toán. Điều này không chỉ mở rộng mạng lưới quan hệ cá nhân mà còn mang lại cơ hội hợp tác và học hỏi từ những người có kinh nghiệm và thành công.
  • Tiếp cận các vị trí cấp cao: Một bằng cấp đại học trong ngành Kế toán cung cấp cho bạn khả năng tiếp cận các vị trí quản lý trong lĩnh vực kế toán. Bạn có thể trở thành trưởng phòng kế toán, giám đốc tài chính hoặc chuyên gia tư vấn tài chính. Những vị trí này thường đi kèm với trách nhiệm quản lý nhân viên và đưa ra quyết định chiến lược cho tổ chức.

Top cơ sở giáo dục đào tạo liên thông đại học ngành Kế toán

Trên cả nước, hiện nay có nhiều trường đại học tiến hành tổ chức, xây dựng chương trình đào tạo dành cho hệ học liên thông đại học ngành Kế toán, cụ thể:

  • Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
  • Đại học Mở Hà Nội
  • Đại học Kinh tế Quốc dân
  • Học viện tài chính

Ngoài ra, còn nhiều cơ sở giáo dục khác triển khai chương trình học này trên toàn quốc. Đây chính là những lựa chọn tiềm năng cho việc nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn, giá trị cho bản thân và cơ hội hội nghề nghiệp trong tương lai.

Đào Ngọc

Bằng đại học thứ hai ngành Quản trị kinh doanh – Bước đệm thăng tiến

Hiện nay, Quản trị kinh doanh đã dần khẳng định được vị thế của mình qua vai trò thiết yếu trong bất cứ một tổ chức kinh doanh nào. Một doanh nghiệp muốn kinh doanh một cách hiệu quả đều cần phải biết quản trị và điều hành tổ chức của mình. Vì lẽ đó, ngành Quản trị kinh doanh vẫn chưa bao giờ hết “hot” kể cả với những đối tượng đã tốt nghiệp đại học và đang có việc làm ổn định. Nhu cầu học thêm về ngành này đã được nhiều trường đại học nhận ra, và từ đó xây dựng chương trình học văn bằng hai dành riêng cho đối tượng này.

Thêm tiêu đề phụ (14)

Ngành Quản trị kinh doanh học gì?

Chương trình đào tạo dành cho hệ văn bằng hai của ngành Quản trị kinh doanh chủ yếu được các trường xây dựng nên từ chương trình tiêu chuẩn của ngành này. Bên cạnh đó, một số môn học cũng được thay thế, bổ sung để phù hợp với hình thức học trực tuyến hoặc trực tiếp. Cụ thể:

  • Môn đại cương: Toán đại cương, Pháp luật đại cương, nhóm môn Triết học, Ngoại ngữ, Tin học
  • Môn chuyên ngành: Kinh tế học, Quản trị học, Marketing căn bản, Tâm lý học quản trị kinh doanh, Quản trị chiến lược, Quản trị sản xuất, Quản trị bán hàng, Quản trị dự án, Quản trị rủi ro, Quản trị công ty, Quản trị tài chính, Quản trị nhân lực, …

Trên đây là một số các môn học tiêu biểu từ cơ bản đến nâng cao mà hầu hết các chương trình đào tạo văn bằng hai nói chung và các chương trình đào tạo khác của ngành Quản trị kinh doanh nói chung đều áp dụng. Bên cạnh đó, còn nhiều môn học khác được các cơ sở giáo dục khác nhau áp dụng phụ thuộc vào mục tiêu và định hướng chất lượng đầu ra của học viên.

Vì sao nên học văn bằng hai ngành quản trị kinh doanh

Học văn bằng hai ngành Quản trị kinh doanh mang lại nhiều lợi ích đáng kể. Dưới đây là một số lý do vì sao nên học chương trình này:

  • Đa dạng cơ hội việc làm: Có nhiều cơ hội việc làm trong các lĩnh vực khác nhau như các vị trí trong doanh nghiệp tư nhân, ngân hàng, tài chính, marketing, quản lý dự án, kinh doanh quốc tế và nhiều ngành nghề khác.
  • Kiến thức rộng: Giúp bạn có kiến thức rộng hơn và hiểu sâu về các khía cạnh khác nhau của quản trị kinh doanh như kế toán, tài chính, quản lý nhân sự, marketing, chiến lược kinh doanh và nhiều môn học khác, giúp bạn trở thành một chuyên gia đa năng và linh hoạt trong công việc.
  • Tăng khả năng cạnh tranh: Có lợi thế cạnh tranh trong thị trường lao động. Nhà tuyển dụng thường đánh giá cao sự đa dạng kiến thức và kỹ năng của những người có học vấn phong phú. Văn bằng hai ngành Quản trị kinh doanh sẽ giúp bạn nổi bật và tạo được ấn tượng tốt.
  • Phát triển đa kỹ năng: Giúp phát triển các kỹ năng quan trọng như kỹ năng quản lý, giao tiếp, lãnh đạo, phân tích và problem-solving. Những kỹ năng này sẽ rất hữu ích không chỉ trong lĩnh vực quản trị kinh doanh mà còn trong đời sống cá nhân và sự nghiệp.
  • Mở ra cơ hội học tập tiếp sau này: Nếu bạn quan tâm đến việc nghiên cứu tiếp sau khi hoàn thành văn bằng 2 ngành Quản trị kinh doanh, bạn sẽ có nền tảng vững chắc để tiếp tục học tập ở mức độ cao hơn, như làm tiến sĩ hoặc theo đuổi những chương trình chuyên sâu khác.

Cơ sở giáo dục tổ chức đào tạo văn bằng hai ngành Quản trị kinh doanh

Miền Bắc:

  • Đại học Kinh tế quốc dân (NEU)
  • Đại học Thương mại (TMU)
  • Đại học Mở Hà Nội (HOU)
  • Học viện Tài chính (AOF)
  • Đại học Anh Quốc (BUV)

Miền Nam:

  • Đại  học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH)
  • Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh (HOU)

Trên đây chỉ là tổng hợp một số các cơ sở giáo dục tiến hành giảng dạy văn bằng hai ngành Quản trị kinh doanh, ngoài ra còn rất nhiều các trường khác đã, đang và sẽ triển khai mô hình này. Tùy vào chương trình đào tạo ngành này tại các trường mà thời gian đào tạo sẽ được rút ngắn, thường sẽ dao động từ 2 – 3 năm với học phí trong khoảng 300.000đ – 500.000đ/ 1 tín chỉ (ngoại trừ các trường quốc tế). Đây chính là cơ hội dành cho các bạn đang tìm cách nâng cao giá trị bản thân trong thị trường lao động ngày càng khắc nghiệt hiện nay.

Đào Ngọc

Học phí Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023 chính xác nhất

 Trường Đại học Kiến trúc là một ngôi trường công lập nổi tiếng tại thủ đô Hà Nội, Việt Nam. Được viết tắt là HAU, trường này tự hào về sứ mệnh cao cả trong việc đào tạo và phát triển lĩnh vực kiến trúc và xây dựng. Trải qua hàng thập kỷ lịch sử đầy biến động, Đại học Kiến trúc Hà Nội đã vượt qua những thách thức, không ngừng đầu tư và phát triển để trở thành một trung tâm giáo dục cao cấp với sứ mệnh quan trọng trong việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.

dai hoc kien truc ha noi 3

Tổng quan

Học phí Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023

STT Nội dung Học phí/1 sinh viên/năm học
I Học phí chính quy chương trình đại trà
1 Ngành Đồ hoạ, Điêu khắc, Thời trang 12.000.000
2 Các ngành còn lại
2.1 Ngành đào tạo 5 năm 14.500.000
2.2 Ngành đào tạo 4,5 năm 14.500.000
2.3 Ngành đào tạo 4 năm 14.500.000
II Học phí chương trình nước ngoài
1 Đào tạo chương trình tiên tiến 35.000.000
2 Đào tạo cử nhân Kiến trúc DEEA 75.000.000
3 Đào tạo cử nhân Kiến trúc Nội thất – IAHC 82.500.000
III Học phí hình thức vừa học vừa làm (Đại học) 21.700.000

Học phí Đại học Kiến trúc Hà Nội năm học 2022 – 2023 

STT Ngành đào tạo Mức học phí (VNĐ/tín chỉ)
1 Điêu khắc 487.000
2 Thiết kế đồ hoạ 483.300
3 Thiết kế Nội thất 476.200
4 Thiết kế Thời trang 472.800
5 Kiến trúc 453.000
6 Quy hoạch vùng và đô thị 453.000
7 Kiến trúc cảnh quan 453.000
8 Thiết kế đô thị 453.000
9 Quản lý xây dựng dự án 426.400
10 Công nghệ đa phương tiện 426.400
11 Quản lý bất động sản 426.400
12 Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng 435.000
13 Quản lý xây dựng dự án 435.000
14 Kinh tế Xây dựng 435.000
15 Công nghệ Thông tin 435.000
16 Kỹ thuật cấp thoát nước 435.000
17 Ngành/Khoa Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông 435.000
18 Chuyên ngành: Xây dựng Công trình ngầm Đô thị; Kỹ thuật hạ tầng Đô thị; Công nghệ Cơ điện công trình; Kỹ thuật Môi trường Đô thị 435.000
435.000
19 Quản lý vận tải và Logistics 436.000
20 Xây dựng dân dụng và công nghiệp 432.000
21 Chương trình đào tạo tiên tiến Kiến trúc 35.000.000 VNĐ/năm

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023

Chính sách miễn, giảm phí

Diện được miễn 100% học phí

  • Anh hùng, thương binh, bệnh binh được xếp hạng.
  • Con của Liệt sỹ, Thương binh, Bệnh binh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân,  Anh hùng Lao động trong kháng chiến.
  • Sinh viên có bố, mẹ tham gia kháng chiến chống Mỹ bị nhiễm chất độc hoá học không còn khả năng lao động và ảnh hưởng nặng nề đến sức khoẻ con cái.
  • Sinh viên mồ côi cha mẹ không nơi nương tựa.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
  • Sinh viên bị khuyết tật, tàn tật có khó khăn về kinh tế.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Diện được giảm 70% học phí

Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của nhà nước.

Diện được giảm 50% học phí

Sinh viên là con cán bô, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Một số chính sách giúp khuyến khích sinh viên học tập 

  • Đối với các thí sinh trúng tuyển vào các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04, ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng và đã hoàn thành thủ tục nhập học:

– Tặng học bổng cho số thí sinh bằng 25% chỉ tiêu tuyển sinh, ĐKXT bằng kết quả học tập ở bậc THPT sớm nhất; mỗi suất học bổng có giá trị tương đương học phí của học kỳ đầu tiên trong chương trình đào tạo của ngành trúng tuyển;

– Cam kết 50% số sinh viên có thành tích học tập tốt nhất được đảm bảo việc làm sau khi tốt nghiệp;

  • Tặng 01 suất khen thưởng cho thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển cao nhất ở mỗi ngành/chuyên ngành đã hoàn thành thủ tục nhập học (không áp dụng đối với thí sinh trúng tuyển thẳng, trúng tuyển sớm).
  • Tặng 05 suất khen thưởng cho thí sinh trúng tuyển vào mỗi lớp Kiến trúc sư tài năng (K+) và Kỹ sư tài năng (X+) có điểm xét tuyển cao nhất (không áp dụng đối với thí sinh trúng tuyển thẳng, trúng tuyển sớm).

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường

Khi theo học tại Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, sinh viên được hưởng những quyền lợi sau:

  • Được nhận vào học đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển.
  • Được tôn trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của nhà trường.
  • Được tạo điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện như việc sử dụng hệ thống thư viện, trang thiết bị và phương tiện phục vụ học tập, nghiên cứu…; được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo quy định của nhà nước.
  • Được tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi sinh viên ở nước ngoài.
  • Được nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo học chế tín chỉ, học cùng lúc hai chương trình, thi tuyển vào ngành khác, được chuyển trường nếu đủ các điều kiện.
  • Được hưởng quyền lợi vật chất và tinh thần theo chế độ chính sách hiện hành của nhà nước.
  • Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với Nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng Nhà trường.
  • Được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước trong tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước nếu tốt nghiệp loại giỏi, rèn luyện tốt và được hưởng các chính sách ưu tiên khác theo quy định về tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức.

Hoàng Thuý

Bằng đại học thứ 2 ngành Thương mại điện tử – Đáng hay không?

Thương mại điện tử (TMĐT) là một ngành có tiềm năng trong xã hội công nghệ hiện đại, thu hút sự quan tâm của một số lượng lớn người dùng yêu thích mua sắm. Sự xuất hiện của nhiều nền tảng TMĐT đã tạo ra cơ hội tiện lợi để kết nối giữa người mua và người bán, đồng thời làm cho quá trình mua sắm trở nên dễ dàng hơn nhiều so với trước đây. Vì vậy, ngành học này tuy mới nhưng lại lôi kéo được lượng lớn nhu cầu theo học đến từ phía các học viên, trong đó có những người đã và đang có công ăn việc làm ổn định, đã có bằng đại học với chuyên môn khác trước đó và muốn thử sức và theo học ngành này. Hiện nay, một số cơ sở giáo dục uy tín đã xây dựng và tiến hành chương trình văn bằng 2 ngành Thương mại điện tử dành cho những đối tượng này.

Thêm tiêu đề phụ (13)Ngành Thương mại điện tử học gì?

Tùy cơ sở giảng dạy mà khi theo học ngành này sẽ có chương trình giảng dạy khác nhau, tuy nhiên nhìn chung vẫn sẽ có những môn cở sở như:

  • Các môn đại cương: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, nhóm môn Triết học, Ngoại ngữ, …
  • Các môn học kiến thức ngành: Marketing, Digital Marketing, Luật Kinh tế, Thương mại điện tử căn bản, Pháp luật Thương mại điện tử, Quản trị học, v.v.

Tất cả các học phần đều được thiết kế dành cho các học viên, xây dựng nền tảng kiến thức từ cơ bản đến nâng cao, phục vụ trực tiếp cho nhu cầu nghề nghiệp tương lai. Trong chương trình đào tạo yêu cầu các học viên phải trực tiếp tham gia, xây dựng các dự án kinh doanh trên các nền tảng TMĐT nhằm phát triển kỹ năng thực tế của mỗi người.

Vì sao nên học văn bằng 2 ngành Thương mại điện tử?

Học văn bằng 2 ngành Thương mại điện tử mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Dưới đây là một số lý do nên xem xét:

  • Tiềm năng phát triển: Thương mại điện tử đang trở thành một lĩnh vực ngày càng quan trọng trong nền kinh tế hiện đại. Học văn bằng 2 ngành Thương mại điện tử sẽ cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng cần thiết để tham gia vào một lĩnh vực đầy tiềm năng và phát triển trong tương lai.
  • Sự kết hợp giữa kinh doanh và công nghệ: Thương mại điện tử là sự kết hợp giữa hoạt động kinh doanh và công nghệ thông tin. Học văn bằng 2 ngành này sẽ giúp bạn hiểu rõ về cách sử dụng công nghệ để tạo ra các giải pháp kinh doanh hiệu quả trong môi trường trực tuyến. Bạn sẽ được học về quản lý website, phân tích dữ liệu, tiếp thị trực tuyến và các khía cạnh kinh doanh khác trong lĩnh vực này.
  • Khả năng ứng dụng đa ngành: Văn bằng 2 ngành Thương mại điện tử cung cấp cho bạn khả năng ứng dụng linh hoạt trong nhiều lĩnh vực. Bạn có thể làm việc trong các công ty thương mại điện tử, công ty công nghệ, các doanh nghiệp đang mở rộng hoạt động trực tuyến, hoặc thậm chí khởi nghiệp và xây dựng doanh nghiệp của riêng mình
  • Tính thực tiễn và cập nhật: Thương mại điện tử là một lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng và thay đổi liên tục. Học văn bằng 2 ngành này sẽ giúp bạn cập nhật những xu hướng mới nhất trong thương mại điện tử và áp dụng những kiến thức mới nhất vào công việc của mình. Bạn sẽ có khả năng thích nghi với sự phát triển và thay đổi trong môi trường kinh doanh trực tuyến.
  • Cơ hội nghề nghiệp: Với sự gia tăng của thương mại điện tử, có nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn trong lĩnh vực này. Học văn bằng 2 ngành Thương mại điện tử sẽ tạo ra cho bạn cơ hội làm việc trong các vị trí như chuyên gia thương mại điện tử, quản lý dự án thương mại điện tử, chuyên viên tiếp thị trực tuyến, nhà phân tích dữ liệu thương mại điện tử, và nhiều vị trí khác.

Tóm lại, học văn bằng 2 ngành Thương mại điện tử mang lại nhiều lợi ích như tiềm năng phát triển, sự kết hợp giữa kinh doanh và công nghệ, khả năng ứng dụng đa ngành, tính thực tiễn và cập nhật, cùng cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn.

Tiềm năng và cơ hội của ngành này trong tương lai

Ngành Thương mại điện tử cung cấp nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng và mức lương tương ứng cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí công việc, kinh nghiệm, địa điểm và kích thước của doanh nghiệp. Dưới đây là một số cơ hội nghề nghiệp phổ biến và mức lương tương ứng của ngành Thương mại điện tử:

  • Chuyên gia Thương mại điện tử: Vị trí này tập trung vào phát triển và quản lý các hoạt động thương mại điện tử của một doanh nghiệp. Công việc có thể bao gồm quản lý website, xây dựng chiến lược thương mại điện tử, phân tích dữ liệu và quảng cáo trực tuyến. Mức lương của chuyên gia Thương mại điện tử có thể dao động từ khoảng $50,000 đến $100,000 trở lên mỗi năm, tùy thuộc vào khu vực và kinh nghiệm.
  • Chuyên viên Tiếp thị trực tuyến: Với sự phát triển của thương mại điện tử, việc tiếp thị trực tuyến trở thành một yếu tố quan trọng để quảng bá và bán hàng trực tuyến. Chuyên viên Tiếp thị trực tuyến thường chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược tiếp thị trực tuyến, quảng cáo trên mạng xã hội, quản lý chiến dịch quảng cáo và theo dõi hiệu quả. Mức lương của chuyên viên Tiếp thị trực tuyến có thể từ khoảng $40,000 đến $80,000 mỗi năm.
  • Chuyên viên Phân tích dữ liệu Thương mại điện tử: Phân tích dữ liệu là một phần quan trọng để hiểu và tối ưu hóa hoạt động thương mại điện tử. Chuyên viên Phân tích dữ liệu Thương mại điện tử tập trung vào việc thu thập, phân tích và diễn giải dữ liệu để đưa ra các quyết định kinh doanh thông minh. Mức lương của chuyên viên Phân tích dữ liệu Thương mại điện tử có thể từ khoảng $60,000 đến $100,000 trở lên mỗi năm, tùy thuộc vào kỹ năng và kinh nghiệm.
  • Quản lý Dự án Thương mại điện tử: Với các dự án thương mại điện tử phức tạp, việc có một quản lý dự án chuyên nghiệp là rất quan trọng. Quản lý Dự án Thương mại điện tử đảm nhận vai trò lãnh đạo và quản lý dự án thương mại điện tử từ đầu đến cuối, bao gồm lập kế hoạch, phân tích yêu cầu, quản lý nguồn lực và đảm bảo hoàn thành dự án đúng tiến độ. Mức lương của quản lý Dự án Thương mại điện tử có thể từ khoảng $70,000 đến $120,000 mỗi năm, tùy thuộc vào kích thước và phạm vi của dự án.

Lưu ý rằng đây chỉ là một số ví dụ về cơ hội nghề nghiệp và mức lương tương ứng của ngành Thương mại điện tử. Mức lương và cơ hội nghề nghiệp có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Sự phát triển và tăng trưởng của ngành cũng có thể ảnh hưởng đến mức lương và cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.

Top các cơ sở giáo dục đào tạo văn bằng 2 ngành Thương mại điện tử

ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI – TMU

Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh dự tuyển đã có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, Cao đẳng, Đại học

Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển (không thi tuyển)

Với việc kết hợp linh hoạt giữa học trực tuyến và học trực tiếp, các học viên sẽ được trải nghiệm chương trình học phong phú, thực tiễn mà vẫn đảm bảo chất lượng về kiến thức, lý thuyết bởi hàng loạt các giảng viên cao cấp của trường. Nhờ đó, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của mỗi người sẽ được nâng cao một cách nhanh chóng.

ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – UEH

Đối tượng tuyển sinh: Người dự tuyển có văn bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục đại học Việt Nam hoặc nước ngoài (được BGD&ĐT công nhận) cấp

Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển (không thi tuyển)

Với 79 tín chỉ cần phải hoàn thành, các học viên khi tham gia chương trình đào tạo văn bằng 2 tại UEH sẽ được đào tạo bài bản từ cơ bản đến chuyên sâu về Thương mại điện tử bởi đội ngũ giảng viên uy tín và chất lượng. Nhà trường cam kết sau khi kết thức chương trình học, học viên sẽ đạt chuẩn đầu ra, đảm bảo về kiến thức chuyên môn, tiếng Anh và kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Vì vậy, đây là cơ hội tốt cho những ai muốn nâng cao giá trị cho bản thân trong thị trường lao động.

==> Nhấn để biết thêm thông tin về liên thông ngành Thương mại điện tử

==> Nhấn để biết thêm thông tin về văn bằng 2 ngành Thương mại điện tử

Đào Ngọc

Học phí Đại học FPT Hà Nội năm 2023

Trường Đại học FPT là một trong những trường đại học tư thục tại Việt Nam, được sinh viên đánh giá là môi trường học tập chất lượng, năng động và nhiều hoạt động thiết thực. Đây là môi trường học tập chất lượng, xứng đáng học phí và được nhiều sinh viên đánh giá cao.

Học phí trường Đại học FPT những năm gần đây luôn giữ ở mức ổn định, không có các khoản phụ phí phát sinh. Học phí được điều chỉnh (tăng hoặc giảm) hàng năm, không quá 10%. Mọi khoản thu chi điều minh bạch, rõ ràng và số kỳ nộp học phí toàn khóa không thay đổi.

dai hoc fpt ha noi 2

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học FPT Hà Nội
  • Mã trường: FPT
  • Địa chỉ: -Khu giáo dục và đào tạo – Khu Công nghệ cao (CNC) Hòa Lạc, Km 29 Đại Lộ Thăng Long, huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội
  • Email tuyển sinh: tuyensinh.hanoi@fpt.edu.vn

Học phí Đại học FPT Hà Nội năm 2023

  • Kỳ định hướng: 8.330.000 – 11.900.000 VNĐ (đóng ngay khi bắt đầu năm nhất).
  • Chương trình tiếng Anh dự bị (6 levels): 8.330.000 – 11.900.000 VNĐ/level (học trong năm nhất, đóng theo từng level).
  • Kỳ chuyên ngành (9 kỳ): 20.090.000 – 28.700.000 VNĐ/học kỳ (học trong năm 2, 3 và 4, mỗi năm 3 kỳ học).

Học phí Đại học FPT Hà Nội những năm gần đây 

Năm học 2022 2021 2020 2019
Chương trình dự bị tiếng Anh 11.900.000 11.300.000 10.350.000 10.350.000
Chuyên ngành 28.700.000 27.300.000 25.300.000 25.300.000

Các khoản phụ phí khác khi học tại Trường Đại học FPT

  • Phí tuyển sinh: 200.000 VNĐ/sinh viên.
  • Phí đăng ký học bổng: 200.000 VNĐ/sinh viên.

Chính sách hỗ trợ học phí

Chương trình tín dụng

  • Đối tượng tham gia

Các thí sinh trúng tuyển Đại học FPT, có học lực khá, khó khăn về tài chính và có nguyện vọng tham gia chương trình Tín dụng ưu đãi, đáp ứng đủ điều kiện đầu vào xét cấp tín dụng. Việc cấp tín dụng chỉ được áp dụng khi thí sinh trở thành sinh viên chính thức của trường.

  • Tiêu chí cấp tín dụng

Thí sinh có nguyện vọng tham gia chương trình, có mức sống trung bình trở xuống, đạt điều kiện sau và vượt qua vòng phỏng vấn của Đại học FPT: Xếp hạng học THPT đạt top 30.

  • Thời han, hạn mức cấp tín dụng

– Các mức tín dụng: 50% – 70% học phí toàn khoá học.

– Thời hạn cấp tín dụng tối đa 5 năm kể từ ngày nhập học.

Chính sách học bổng dành cho sinh viên xuất sắc

Hàng năm, trường Đại học FPT dành hàng trăm suất học bổng trị giá hàng trăm triệu đồng dành cho thí sinh tài năng. Học bổng Đại học FPT là chính sách khuyến học của nhà trường dành tặng các bạn học sinh có năng lực học tập tốt, đạt thành tích cao trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế hoặc những tài năng trong các lĩnh vực năng khiếu, thể thao, sắc đẹp.

Việc giành các suất học bổng từ trường Đại học FPT là cơ hội giúp các thí sinh không phải lo lắng về học phí trong những năm học tại trường. Học bổng dành cho sinh viên với nhiều mức khác nhau:

  • Học bổng toàn phần ĐH FPT 100%+ (bao gồm học phí 4 năm học và sinh hoạt phí)
  • Học bổng toàn phần ĐH FPT 100% (học phí 4 năm học)
  • Học bổng 70%
  • Học bổng 50% …
  • Học bổng Nguyễn Văn Đạo

Dựa theo quy chế học bổng của trường, các bạn thí sinh có thể nhận được học bổng từ một trong ba phương thức sau:

  • Học bổng cấp thẳng Đại học FPT.
  • Tham gia kỳ thi học bổng Đại học FPT.
  • Học bổng tài năng (FPT University Talent).

Học Đại học FPT có dễ xin việc không?

Chất lượng giảng dạy của trường FPT được đánh giá rất cao khi quy tụ những giảng viên, cán bộ có trình độ chuyên môn tốt. Bộ tài liệu được ban hành có nội dung chuyên sâu về các mảng nhóm ngành liên quan giúp sinh viên dễ hình dung những gì mình đã được học. Bên cạnh đó cùng cơ sở vật chất trên, chắc hẳn trả lời câu hỏi học FPT có dễ xin việc hoàn toàn là có thể.

Sinh viên tốt nghiệp Đại học FPT có thể những công việc gì?

Nhóm ngành ngôn ngữ

Học đại học FPT ra làm gì với ngành Ngôn ngữ? Bạn có thể đầu quân cho các công ty nước ngoài, khối văn phòng vai trò như phiên dịch, biên tập, dịch thuật, thư ký, trợ lý, ngoại giao,…Hoặc sinh viên có thể hướng theo lĩnh vực truyền thông Media với các vị trí như Marketing, SEO tiếng Anh,…cho các doanh nghiệp quốc tế.

Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị kinh doanh

Tại Đại học FPT có chuyên ngành Digital Marketing và Kinh doanh Quốc tế là xu hướng hot hiện nay. Digital Marketing trong thời gian gần đây nhu cầu tuyển dụng cao, mang đến cơ hội việc làm tại nhiều vị trí. Sinh viên FPT sau khi ra trường có thể làm nội dung Marketing, quản trị và phát triển SEO, chuyên viên quan hệ khách hàng, đối tác ngoại giao, quảng cáo và quảng bá truyền thông,…

Khi theo học Kinh doanh Quốc tế, sinh viên trường FPT sẽ có cơ hội việc làm với các lĩnh vực như tư vấn thương mại, điều phối ngoại giao, nghiên cứu kinh tế, làm việc trực tiếp với các đối tác doanh nghiệp,…Độ phủ sóng của chuyên ngành này rất rộng nên bạn có nhiều cơ hội để thử sức, không còn lo lắng học đại học FPT ra làm gì.

Ngành Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin trước đây là ngành học khó xin việc, nhưng hiện tại theo sự phát triển của đời sống thì đây lại là cơ hội rất lớn của bạn. Tùy vào từng chuyên môn mà sinh viên có thể đầu quân ở các vị trí khác nhau, đối với Kỹ thuật phần mềm thì bạn có thể làm lập trình viên, quản trị dự án, chất lượng phần mềm,…

Bên cạnh đó đối với chuyên ngành như Trí tuệ nhân tạo lại có tiềm năng phát triển trong thời đại hiện nay. Cơ hội việc làm của bạn như robot kiến trúc sư dữ liệu, kỹ sư phát triển AI, nghiên cứu phần mềm, ứng dụng AI,…vô cùng đa dạng.

Tham khảo bài viết Trường Đại học FPT Hà Nội tuyển sinh hệ đại học chính quy năm 2023

Hoàng Thuý