Loading...

Giáo Dục Học Đường

Văn bằng 2 ngành Công nghệ thông tin – Bước chuyển mình kịp thời

Chương trình văn bằng 2 ngành công nghệ thông tin dành cho người đã tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng để tiếp tục nâng cao kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực này, áp dụng công nghệ thông tin vào xử lý thông tin, quản lý dữ liệu và phát triển phần mềm.

Thêm tiêu đề phụ (21)Ngành Công nghệ thông tin học gì?

  • Khối kiến thức chung: Nhóm các học phần Triết học, Ngoại ngữ (Tiếng Anh), …
  • Khối kiến thức theo lĩnh vực: Đại số, Giải tích, Vật lý đại cương, Lập trình, …
  • Khối kiến thức theo khối ngành: Xác suất thống kê, Tín hiệu và hệ thống, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, …
  • Khối kiến thức theo nhóm ngành: Lập trình nâng cao, Toán rời rạc, Kiến trúc máy tính, Hệ điều hành, Cơ sở dữ liệu, Mạng máy tính, Công nghệ phần mềm,
  • Khối kiến thức ngành: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, Phân tích và thiết kế hướng đối tượng, Phát triển ứng dụng Web, Trí tuệ nhân tạo, …

Trên đây là một số học phần tiêu biểu và phổ biến trong chương trình đào tạo liên thông đại học ngành Công nghệ thông tin. Ngoài ra, phụ thuộc vào mục đích và mục tiêu chất lượng đầu ra cho học viên mà chương trình đào tạo của các trường sẽ có sự khác biệt ở một số học phần.

Đối tượng nào nên theo học văn bằng 2 ngành công nghệ thông tin

  • Người muốn chuyển hướng nghề nghiệp: Nếu bạn đã có bằng cấp hoặc kinh nghiệm trong một lĩnh vực khác như kinh doanh hoặc xã hội, nhưng muốn chuyển sang lĩnh vực công nghệ thông tin, văn bằng 2 có thể cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng cần thiết để bắt đầu sự nghiệp mới.
  • Người muốn nâng cao trình độ: Ngành công nghệ thông tin là một lĩnh vực liên tục phát triển, có nhiều công nghệ mới và xu hướng mới. Nếu bạn đã có một bằng cấp liên quan đến công nghệ thông tin nhưng muốn nâng cao trình độ và cập nhật kiến thức mới, văn bằng 2 có thể là lựa chọn phù hợp.

Tóm lại, văn bằng 2 trong ngành Công nghệ thông tin dành cho những người đã hoàn thành trung cấp, cao đẳng hoặc muốn chuyển hướng nghề nghiệp để tiếp tục nâng cao kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Lợi ích khi học văn bằng 2 ngành Công nghệ thông tin

Học văn bằng 2 trong ngành Công nghệ thông tin mang lại nhiều lợi ích cho sinh viên, bao gồm:

  • Mở rộng kiến thức chuyên môn: Với văn bằng 2, bạn sẽ được tiếp cận các môn học chuyên sâu trong lĩnh vực công nghệ thông tin như lập trình, cơ sở dữ liệu, mạng máy tính, an ninh mạng và nhiều lĩnh vực khác. Điều này giúp bạn hiểu sâu hơn về các khái niệm, công nghệ và phương pháp làm việc trong ngành.
  • Tăng cường kỹ năng công nghệ thông tin: Học văn bằng 2 cung cấp cho bạn cơ hội rèn luyện và phát triển kỹ năng kỹ thuật như lập trình, phân tích và thiết kế hệ thống, quản lý dự án công nghệ thông tin và nhiều kỹ năng khác. Điều này giúp bạn trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ thông tin và tăng cường khả năng thực hiện các nhiệm vụ công việc.
  • Cơ hội việc làm tốt hơn: Ngành Công nghệ thông tin có nhu cầu cao về nhân lực chất lượng. Khi bạn có văn bằng 2 trong ngành này, bạn sẽ có cơ hội việc làm tốt hơn và có nhiều lựa chọn sự nghiệp trong các công ty công nghệ, doanh nghiệp phần mềm, tổ chức công nghệ thông tin và các lĩnh vực khác liên quan.
  • Tiếp cận công nghệ mới: Lĩnh vực công nghệ thông tin luôn phát triển và tiến bộ. Học văn bằng 2 giúp bạn cập nhật kiến thức và tiếp cận các công nghệ mới nhất trong ngành. Điều này giúp bạn luôn cảm thấy hứng thú và sẵn sàng đáp ứng các thách thức công nghệ mới trong môi trường làm việc.
  • Tiềm năng tăng thu nhập: Văn bằng 2 trong ngành Công nghệ thông tin có thể mang lại tiềm năng tăng thu nhập. Với kiến thức và kỹ năng chuyên sâu, bạn có thể đáp ứng được yêu cầu cao hơn của các vị trí công việc và đàm phán mức lương cao hơn.

Tóm lại, học văn bằng 2 trong ngành Công nghệ thông tin mang lại lợi ích về kiến thức, kỹ năng, cơ hội việc làm và tiềm năng tăng thu nhập. Đây là một lựa chọn hữu ích để phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Top các cơ sở đào tạo văn bằng 2 ngành Công nghệ thông tin

Miền Bắc:

  • Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST)
  • Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (PTIT)
  • Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU)

Miền Nam:

  • Trường Đại học Công nghệ thông tin TP. Hồ Chí Minh (UIT) – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh

==> Nhấn để biết thêm thông tin về chương trình liên thông ngành công nghệ thông tin

==> Nhấn để biết thêm thông tin về chương trình đào tạo từ xa ngành công nghệ thông tin

Đào Ngọc

Liên thông ngành Công nghệ thông tin – Tiếp nối hành trình

Liên thông ngành công nghệ thông tin trong thời gian gần đây đã thể hiện được vai trò của mình trong việc góp phần đào tạo ra những thế hệ sinh viên ngành này, tiếp nối từ chương trình trung cấp, cao đẳng. Công nghệ thông tin từ lâu đã được biết đến là ngành dẫn đầu trong công cuộc phát triển kinh tế- xã hội của nước ta. Vì vậy, ngành này vẫn luôn được các bạn học viên săn đón, trong đó có đối tượng đã tốt nghiệp các trường Trung cấp, Cao đẳng có mong muốn học liên thông đại học. Đây chính là cơ hội nâng cao kiến thức chuyên môn, trải nghiệm, giúp gia tăng cơ hội việc làm trong tương lai dành cho các bạn học viên.

LT cnttNgành Công nghệ thông tin học gì?

  • Khối kiến thức chung: Nhóm các học phần Triết học, Ngoại ngữ (Tiếng Anh), …
  • Khối kiến thức theo lĩnh vực: Đại số, Giải tích, Vật lý đại cương, Lập trình, …
  • Khối kiến thức theo khối ngành: Xác suất thống kê, Tín hiệu và hệ thống, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, …
  • Khối kiến thức theo nhóm ngành: Lập trình nâng cao, Toán rời rạc, Kiến trúc máy tính, Hệ điều hành, Cơ sở dữ liệu, Mạng máy tính, Công nghệ phần mềm,
  • Khối kiến thức ngành: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, Phân tích và thiết kế hướng đối tượng, Phát triển ứng dụng Web, Trí tuệ nhân tạo, …

Trên đây là một số học phần tiêu biểu và phổ biến trong chương trình đào tạo liên thông đại học ngành Công nghệ thông tin. Ngoài ra, phụ thuộc vào mục đích và mục tiêu chất lượng đầu ra cho học viên mà chương trình đào tạo của các trường sẽ có sự khác biệt ở một số học phần.

Vì sao nên học liên thông ngành Công nghệ thông tin?

Học liên thông ngành Công nghệ thông tin có nhiều lợi ích và đáng đầu tư vì các lí do sau đây:

  • Tiềm năng việc làm: Công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ và mang lại nhiều cơ hội việc làm. Có nhiều ngành công nghiệp đang tìm kiếm những chuyên gia về công nghệ thông tin, bao gồm phần mềm, phân tích dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, an ninh mạng, quản lý dự án công nghệ thông tin và nhiều hơn nữa.
  • Đa dạng lĩnh vực làm việc: Công nghệ thông tin không chỉ liên quan đến việc phát triển phần mềm. Bạn có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau như quản lý dự án, hỗ trợ kỹ thuật, phân tích dữ liệu, an ninh mạng, trí tuệ nhân tạo và nhiều hơn nữa. Điều này cung cấp cho bạn nhiều sự linh hoạt và khả năng chuyển đổi công việc trong tương lai.
  • Tiềm năng khởi nghiệp: Nếu bạn có ý định khởi nghiệp, học liên thông ngành Công nghệ thông tin có thể cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng cần thiết. Bạn có thể phát triển các ứng dụng, sản phẩm hoặc dịch vụ công nghệ thông tin và khai thác tiềm năng kinh doanh trong lĩnh vực này.
  • Lương và lợi ích tài chính: Lĩnh vực Công nghệ thông tin thường có mức lương khá cao và các phúc lợi tốt. Với kiến thức và kỹ năng chuyên môn, bạn có thể nhận được mức lương hấp dẫn và các cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
  • Khả năng thúc đẩy sự phát triển cá nhân: Học liên thông ngành Công nghệ thông tin không chỉ giúp bạn nắm bắt kiến thức chuyên môn mà còn khuyến khích tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề, sáng tạo và giao tiếp hiệu quả. Những kỹ năng này có thể tận dụng trong nhiều khía cạnh của cuộc sống và sự nghiệp.

Tóm lại, học liên thông ngành Công nghệ thông tin mang lại nhiều lợi ích về việc làm, phát triển cá nhân và khởi nghiệp. Nếu bạn quan tâm đến công nghệ và muốn tham gia vào một lĩnh vực đầy tiềm năng, đây có thể là sự lựa chọn phù hợp.

Top các trường đang giảng dạy liên thông đại học ngành Công nghệ thông tin

Miền Bắc:

  • Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST)
  • Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU)
  • Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông (ICTU) – Đại học Thái Nguyên

Miền Nam:

  • Trường Đại học Công nghệ thông tin (UIT) – Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Công thương TP. Hồ Chí Minh (HUIT)

==> Nhân để biết thêm thông tin về chương trình đào tạo từ xa ngành công nghệ thông tin 

==> Nhấn để biết thêm thông tin về chương trình văn bằng 2 ngành công nghệ thông tin

Đào Ngọc

 

Học phí Đại học Phenikaa năm 2023

Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến năm 2023 – 2024 Trường đại học Phenikaa sẽ tăng học phí 10%. Tương đương với mức học phí các chuyên ngành dao động trong khoảng từ 24.200.000 VNĐ – 38.720.000 VNĐ cho một năm học.

dai hoc phenikaa 1

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Phenikaa
  • Tên tiếng Anh: Phenikaa University
  • Địa chỉ: Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
  • Mã trường: PKA

Học phí Đại học Phenikaa qua các năm

Học phí năm học 2023 – 2024

  • Ngành Y khoa và Răng – Hàm – Mặt: 75 triệu đồng/ năm học
  • Ngành Kỹ thuật phần mềm, ngành Kinh doanh quốc tế, ngành Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng: 42 triệu đồng/ năm học
  • Các ngành còn lại: 24 – 32 triệu đồng/ năm học

Học phí năm học 2022 – 2023

Mã ngành Tên ngành Học phí trung bình (triệu VNĐ/ năm) Tổ hợp xét tuyển
Khối ngành khoa học sức khỏe
PHA1 Dược học 32 A00, A02, B00, D07
NUR1 Điều dưỡng 26 A00, A02, B00, B04
MTT1 Kỹ thuật xét nghiệm y học 26 A00, A02, B00, D07
RET1 Kỹ thuật phục hồi chức năng 26 A00, A02, B00, D07
MED1 Y khoa (dự kiến mở) 75** A00, B00, B08, D07
Khối ngành kinh tế- kinh doanh
FBE1 Quản trị kinh doanh 28 A00, A01, D01, D07
FBE2 Kế toán 28 A00, A01, D01, D07
FBE3 Tài chính – Ngân hàng 28 A00, A01, D01, D07
FBE4 Quản trị nhân lực 28 A00, A01, D01, D07
FBE5 Luật kinh tế 28 A00, A01, C00, D01
Khối ngành kỹ thuật- công nghệ
BIO1 Công nghệ sinh học 24 A00, B00, B08, D07
ENV1 Khoa học môi trường A00, A02, B00, B08
MSE-AL Công nghệ vật liệu (Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo) 24 A00, A01, B00, D07
MSE1 Công nghệ vật liệu (Vật liệu tiên tiến và công nghệ Nano) 24 A00, A01, D07, B00
ICT-AL Khoa học máy tính 32 A00, A01, D07
ICT1 Công nghệ thông tin 31 A00, A01, D07
ICT-VJ Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo CNTT Việt – Nhật) 32 A00, A01, D07, D28
VEE1 Kỹ thuật ô tô 28 A00, A01, A10, A02
VEE2 Kỹ thuật ô tô (Cơ điện tử ô tô) 32 A00, A01 A04, A10
MEM2 Kỹ thuật cơ khí 24 A00, A01, A02, C01
EEE-A1 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Trí tuệ nhân tạo và Robot – Các môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh) 32 A00, A01, C01, D07
EEE1 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 28 A00, A01, C01, D07
MEM1 Kỹ thuật cơ điện tử 24 A00, A01, A02, C01
EEE2 Kỹ thuật y sinh 24 A00, A01, C01, D07
CHE1 Kỹ thuật hóa học 24 A00, A01, B00, D07
EEE3 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 28 A00, A01 C01, D07
FSP1 Vật lý (Vật lý tài năng) 24 A00, A01
Khối ngành khoa học xã hội 
FTS1 Du lịch (Quản trị du lịch) 26 A01, C00, D01, D15
FTS2 Quản trị khách sạn 26 A00, A01, D01, D10
FLE1 Ngôn ngữ Anh 26 D01, D09, D14, D15
FLK1 Ngôn ngữ Hàn Quốc 28 A01, C00, D01, D15
FLC1 Ngôn ngữ Trung Quốc 28 A00, C00, D01, D04

Học phí năm học 2021 – 2022

STT Ngành học Học phí (triệu/năm)
1 Ngôn ngữ Anh 20
2 Ngôn ngữ Hàn Quốc 20
3 Ngôn ngữ Trung Quốc 20
4 Quản trị kinh doanh 28
5 Kế toán 28
6 Tài chính – Ngân hàng 28
7 Quản trị nhân lực 28
8 Luật kinh tế 28
9 Công nghệ sinh học 20
10 Khoa học môi trường 20
11 Kỹ thuật hóa học 20
12 Công nghệ vật liệu (Vật liệu tiên tiến và CN Nano) 20
13 Công nghệ vật liệu (Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo) 24
14 Khoa học máy tính 32
15 Công nghệ thông tin 27
16 Công nghệ thông tin Việt – Nhật 32
17 Kỹ thuật ô tô 27
18 Kỹ thuật ô tô (Cơ điện tử ô tô) 32
19 Kỹ thuật cơ điện tử 24
20 Kỹ thuật cơ khí 24
21 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 27
22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Trí tuệ nhân tạo Robot) 32
23 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 24
24 Kỹ thuật y sinh 24
25 Dược học 30
26 Điều dưỡng 20
27 Kỹ thuật Xét nghiệm Y học 24
28 Kỹ thuật Phục hồi chức năng 24
29 Du lịch (Quản trị du lịch) 26
30 Quản trị khách sạn 26
31 Vật lý 20
32 Quản trị kinh doanh (Liên kết ĐH Andrews) 88

Bạn đang xem Học phí Đại học Phenikaa năm 2023

Chính sách hỗ trợ học phí dành cho sinh viên

  • Học sinh thuộc diện gia đình chính sách (hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật…) theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ sẽ được hỗ trợ 50% học phí năm đầu tiên.
  • Một số trường hợp khác, Phòng TSTT đề xuất, Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét và quyết định.
  • Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt được khen thưởng và cấp học bổng theo học kỳ;
  • Hàng năm, Trường tài trợ học bổng toàn phần hoặc bán phần cho các em sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt, đáp ứng yêu cầu về tiếng Anh tham gia trao đổi sinh viên tại các trường đại học trong khu vực ASEAN và quốc tế;
  • Sinh viên có kết quả học tập xuất sắc nếu có nguyện vọng gắn bó lâu dài được giữ lại Trường công tác; được giới thiệu, cấp kinh phí học tập và nghiên cứu ở nước ngoài;
  • Chính sách khuyến khích sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học từ năm thứ 2 trở đi. Các ý tưởng độc đáo, sáng tạo có tính khả thi ứng dụng cao sẽ được cấp kinh phí và triển khai nghiên cứu.

Chính sách học bổng

Áp dụng đối với thí sinh nhập học đợt 1 bằng tất cả các phương thức xét tuyển và nộp đầy đủ giấy tờ về Trường theo đúng quy định. Học bổng của Chủ tịch Tập đoàn Phenikaa – Miễn học phí toàn khóa học đồng thời nhận tài trợ chi phí sinh hoạt lên đến 20 triệu đồng/năm (trị giá từ 180 triệu đến hơn 1 tỷ đồng, tùy theo học phí mỗi ngành). 10 suất học bổng đặc biệt dành cho các thí sinh đăng ký và nhập học tại Trường Đại học Phenikaa với điều kiện sau:

  • Đạt giải Nhất kỳ thi HSG cấp Quốc gia môn Tin học hoặc một môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành/chương trình đào tạo mà thí sinh đăng ký.
  • Học bổng Tài năng – Miễn học phí toàn khóa học (trị giá từ 100 đến 900 triệu đồng, tùy theo học phí mỗi ngành)

Học bổng Tài năng áp dụng cho thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:

  • Đạt giải Nhì/Ba kỳ thi HSG cấp Quốc gia môn Tin học hoặc một môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành/chương trình đào tạo mà thí sinh đăng ký;
  • Thí sinh có điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tương ứng ngành/chương trình đào tạo đạt từ 27,0 điểm trở lên, đồng thời có điểm trung bình các môn từng năm lớp 10, năm lớp 11, năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.
  • Học bổng Xuất sắc – Miễn học phí 2 năm đầu tiên (trị giá từ 50 đến 300 triệu đồng, tùy theo học phí mỗi ngành).

Học bổng Xuất sắc áp dụng cho thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:

  • Thí sinh đạt giải Khuyến khích kỳ thi HSG cấp Quốc gia môn Tin học hoặc một môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành/chương trình đào tạo mà thí sinh đăng ký;
  • Thí sinh có điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tương ứng ngành/chương trình đào tạo đạt từ 26,0 đến 27,0 điểm, đồng thời có điểm trung bình các môn từng năm lớp 10, năm lớp 11, năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.
  • Học bổng Chắp cánh tương lai – Miễn học phí năm đầu tiên (trị giá từ 24 đến 150 triệu đồng, tùy theo học phí mỗi ngành)

Học bổng Chắp cánh tương lai áp dụng cho thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:

  • Thí sinh đạt giải Nhất/Nhì/Ba kỳ thi HSG cấp Tỉnh/Thành phố môn Tin học hoặc một môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành/chương trình đào tạo đăng ký;
  • Thí sinh có điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tương ứng ngành/chương trình đào tạo đạt từ 25,0 đến dưới 26,0, đồng thời có điểm trung bình các môn từng năm lớp 10, năm lớp 11, năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
  • Học sinh thuộc diện gia đình chính sách (hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật…) theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, có điểm xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt từ 23,0 điểm trở lên, đồng thời có điểm trung bình các môn từng năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Phenikaa năm 2023

Hoàng Thuý

Văn bằng 2 ngành Tài chính ngân hàng – Bước đi củng cố tương lai

Trong thị trường lao động hiện nay không thể không kể đến một loạt nghề có xuất phát điểm từ ngành Tài chính ngân hàng như chuyên viên phân tích tài chính, tư vấn viên trong các ngân hàng, chuyên viên phân tích rủi ro, các nghề trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, quỹ đầu tư, các định chế tài chính, v.v. Vì vậy kể cả đối với những người đã tốt nghiệp đại học từ lâu và đã có cho mình một nghề nghiệp ổn định thì việc học thêm một tấm bằng Tài chính ngân hàng cũng rất cần thiết. Nắm bắt được nhu cầu này, nhiều trường và cơ sở giáo dục đã và đang tổ chức đào tạo văn bằng hai ngành Tài chính ngân hàng.

Thêm tiêu đề phụ (18)Ngành Tài chính ngân hàng học gì?

Phần lớn chương trình đào tạo văn bằng hai ngành Tài chính ngân hàng được các cơ sở, trường xây dựng dựa trên chương trình đào tạo tiêu chuẩn của ngành này, kéo dài từ 2 – 3 năm. Nhà trường đã cắt giảm học phần như Giáo dục thể chất để phù hợp với lộ trình học.

  • Học phần đại cương: nhóm học phần Triết học, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Ngoại ngữ, Pháp luật đại cương, Toán cao cấp, Lý thuyết xác suất thống kê, …
  • Học phần chuyên ngành: Lý thuyết tài chính, Nguyên lý kế toán, Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại, Quản lý rủi ro, Tài chính công, Tài chính quốc tế, Kinh tế lượng, Quản trị chiến lược, Kế toán quốc tế, …

Các học phần trên chỉ là một vài trong số những môn học chủ yếu phục vụ cho việc nâng cao kiến thức chuyên ngành từ cơ bản đến nâng cao, và tùy vào chương trình của mỗi trường mà một số học phần sẽ được thay thế, bổ sung để phù hợp với mục tiêu chất lượng đầu ra cho học viên.

Vì sao nên học văn bằng 2 ngành Tài chính ngân hàng

Học văn bằng hai ngành Tài chính ngân hàng có nhiều lợi ích và lý do vì sao nên theo đuổi ngành học này, cụ thể:

  • Việc làm đa dạng: Ngành Tài chính ngân hàng cung cấp nhiều cơ hội việc làm đa dạng. Bạn có thể làm việc trong các ngân hàng, công ty tài chính, quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, hoặc các tổ chức tài chính khác. Cả hai ngành này đều có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tài chính và kinh doanh của các doanh nghiệp, do đó nhu cầu tuyển dụng người có kiến thức chuyên môn cao trong lĩnh vực này luôn cao.
  • Tiềm năng thu nhập cao: Tài chính và ngân hàng là lĩnh vực có tiềm năng thu nhập rất cao. Có nhiều cơ hội để phát triển sự nghiệp và tiến xa trong ngành này, đặc biệt là khi bạn có kiến thức và kỹ năng chuyên môn vững chắc.
  • Kiến thức về tài chính cá nhân: Học văn bằng 2 ngành Tài chính ngân hàng sẽ giúp bạn hiểu rõ về các khái niệm và nguyên tắc cơ bản về tài chính cá nhân. Bạn sẽ học cách quản lý tiền bạc, đầu tư thông minh, và xây dựng một tương lai tài chính ổn định cho bản thân.
  • Nền tảng vững chắc cho việc học tiếp sau này: Nếu bạn quan tâm đến việc tiếp tục học sau khi hoàn thành văn bằng 2, ngành Tài chính ngân hàng cung cấp một nền tảng vững chắc cho việc nghiên cứu tiếp theo trong các ngành liên quan như Quản trị tài chính, Kế toán, hay Quản lý rủi ro tài chính.
  • Hiểu biết về thị trường tài chính và ngân hàng: Ngành Tài chính ngân hàng cung cấp cho bạn hiểu biết về hoạt động và quy trình trong thị trường tài chính và ngân hàng. Bạn sẽ có kiến thức về quản lý rủi ro, phân tích tài chính, và các công cụ tài chính khác, giúp bạn hiểu rõ hơn về cách hoạt động của thị trường và lợi ích kinh tế của các doanh nghiệp.

Tóm lại, học văn bằng  ngành Tài chính ngân hàng là một nền tảng tốt cho sự nghiệp tương lai, giúp gia tăng giá trị bản thân cho mỗi người học.

Các cơ sở đào tạo văn bằng 2 ngành Tài chính ngân hàng

Hiện nay, có nhiều cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo văn bằng hai ngành Tài chính ngân hàng, cụ thể:

Miền Bắc:

  • Đại học Kinh tế quốc dân (NEU)
  • Đại học Mở Hà Nội (HOU)
  • Học viện Ngân hàng (BA)
  • Đại học Tài chính – Ngân hàng (FBU)

Miền Nam:

  • Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH)
  • Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh (HUB)
  • Đại học Phan Thiết (UPT)

Đào Ngọc

Điểm chuẩn Đại học Phenikaa năm 2023: Cao nhất 23 điểm

Trường Đại học Phenikaa – một biểu tượng của sự tiến bộ trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam, ra đời từ tầm nhìn tối ưu hóa sự kết hợp giữa kiến thức và thực tiễn. Trải qua hành trình từ những ngày đầu thành lập, trường đã không ngừng phấn đấu để xây dựng nên một môi trường học tập đầy sáng tạo, đóng góp quan trọng vào sự phát triển xã hội. Những giải thưởng danh giá mà trường đã đạt được thể hiện sự khẳng định về chất lượng giáo dục và nỗ lực không ngừng của cộng đồng tại trường.

Năm 2023, điểm chuẩn của trường dao động từ 17 – 23 điểm xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Ngành Tài năng khoa học máy tính là ngành có điểm chuẩn cao nhất là 23 điểm, xếp sau là ngành Y khoa và ngành Răng – Hàm – Mặt với 22,5 điểm. Các ngành còn lại trong khoảng 17 – 22 điểm.

415785304_768278675345071_5254189523808893562_n

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Phenikaa
  • Tên tiếng Anh: Phenikaa University
  • Địa chỉ: Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
  • Mã trường: PKA

Điểm chuẩn Đại học Phenikaa năm 2023

STT Ngành/chương trình đào tạo Mã xét tuyển Điểm trúng tuyển
Học bạ THPT (trừ đợt xét tuyển sớm) Điểm thi THPT 2023
1 Công nghệ sinh học BIO1 22 18
2 Kỹ thuật hoá học CHE1 22 17
3 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá EEE1 25 22
4 Kỹ thuật y sinh (điện tử y sinh) EEE2 22,5 20
5 Kỹ thuật điện tử – Viễn thông (hệ thống nhúng thông minh và iốt) EEE3 23,5 21
6 Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo (đào tạo song ngữ Việt – Anh) EEE-AI 25 22
7 Công nghệ thông tin ICT1 26 21
8 Kỹ thuật phần mềm ICT2 24 21
9 Công nghệ thông tin Việt Nhật ICT-VJ 25 21
10 Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu ICT-AI 26 21
11 Tài năng khoa học máy tính ICT-TN 27 23
12 Kỹ thuật cơ điện tử MEM1 23 20
13 Kỹ thuật cơ khí MEM2 22 19
14 Vật liệu tiên tiến và công nghệ Nano MSE1 22,5 20
15 Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo MSE-AI 24 20
16 Kỹ thuật ô tô VEE1 23 20,5
17 Cơ điện tử ô tô VEE2 23 20
18 Quản trị kinh doanh FBE1 25 21
19 Kế toán FBE2 25 21
20 Tài chính – Ngân hàng FBE3 25 23
21 Quản trị nhân lực FBE4 26 21
22 Luật Kinh tế FBE5 26 21
23 Kinh doanh quốc tế FBE6 25 21
24 Logistic và quản lí chuỗi cung ứng FBE7 25 21
25 Ngôn ngữ Anh FLE1 24 21
26 Ngôn ngữ Trung Quốc FLC1 25 23
27 Ngôn ngữ Hàn Quốc FLK1 24 23
28 Ngôn ngữ Nhật FLJ1 22,5 17,5
29 Ngôn ngữ Pháp FLF1 21 17
30 Đông phương học FOS1 20 17
31 Du lịch (định hướng quản trị du lịch) FTS1 24 21
32 Kinh doanh du lịch số FTS3 24 21
33 Hướng dẫn du lịch quốc tế FTS4 24 21
34 Quản trị khách sạn FTS2 24 21
35 Điều dưỡng NUR1 21 19
36 Dược học PHA2 24 21
37 Kỹ thuật phục hồi chức năng RET1 21 19
38 Kỹ thuật xét nghiệm y học MTT1 22 19
39 Y khoa MED1 26 22,5
40 Răng – Hàm – Mặt DEN1 25 22,5

Điểm chuẩn Đại học Phenikaa 2 năm gần nhất

STT Ngành/chương trình đào tạo Mã xét tuyển Điểm trúng tuyển (theo KQ thi TN THPT)
2022 2021
1 Công nghệ sinh học BIO01 19 17
2 Kỹ thuật hoá học CHE1 19 17
3 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá EEE1 22 21
4 Kỹ thuật y sinh (điện tử y sinh) EEE2 21 20
5 Kỹ thuật điện tử – Viễn thông (hệ thống nhúng thông minh và iốt) EEE3 21 20
6 Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo (đào tạo song ngữ Việt – Anh) EEE-AI 23 22
7 Công nghệ thông tin ICT1 23,5 21
8 Công nghệ thông tin Việt Nhật ICT-VJ 23 21
9 Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu ICT-AI 23 22
10 Khoa học máy tính ICT-TN 24 _
11 Kỹ thuật cơ điện tử MEM1 19 17
12 Kỹ thuật cơ khí MEM2 19 17
13 Vật liệu tiên tiến và công nghệ Nano MSE1 21 19,5
14 Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo MSE-AI 22 27
15 Kỹ thuật ô tô VEE1 22 18
16 Cơ điện tử ô tô VEE2 21 18
17 Vật lý tài năng FSP1 24 24
18 Quản trị kinh doanh FBE1 23,5 19
19 Kế toán FBE2 23,5 18
20 Tài chính – Ngân hàng FBE3 23,75 18
21 Quản trị nhân lực FBE4 24,5 18
22 Luật Kinh tế FBE5 25 18
23 Kinh doanh quốc tế FBE6 23,5 _
24 Ngôn ngữ Anh FLE1 23 18
25 Ngôn ngữ Trung Quốc FLC1 23,75 22
26 Ngôn ngữ Hàn Quốc FLK1 23,5 22
27 Ngôn ngữ Nhật FLJ1 22 _
28 Du lịch (định hướng quản trị du lịch) FTS1 23.75 17
29 Kinh doanh du lịch số FTS3 22 _
30 Hướng dẫn du lịch quốc tế FTS4 22 _
31 Quản trị khách sạn FTS2 22 17
32 Điều dưỡng NUR1 19 19
33 Dược học PHA2 23 21
34 Kỹ thuật phục hồi chức năng RET1 19 19
35 Kỹ thuật xét nghiệm y học MTT1 19 19
36 Y khoa MED1 23 _
37 Khoa học môi trường (sức khoẻ môi trường và phát triển bền vững) ENV1 27 27

Tham khảo Trường Đại học Phenikaa: Thông tin tuyển sinh hệ đại học chính quy năm 2023

Liên thông ngành Tài chính ngân hàng – Một bước đi ngàn cơ hội

Tài chính ngân hàng từ lâu trở thành một ngành học hết sức sôi động do tính quan trọng của nó trong thị trường lao động suốt những năm qua. Thực tế, sau khi tốt nghiệp ngành này, không chỉ có thể làm việc trong các ngân hàng và tổ chức tài chính, mà còn có thể theo đuổi nhiều lĩnh vực khác nhau. Càng học lên cao về ngành này, cơ hội nghề nghiệp dành cho cử nhân càng lớn. Vậy nên chương trình học liên thông ngành Tài chính ngân hàng vẫn không ngừng nhận được sự quan tâm từ học viên.

LT TCNHNgành Tài chính ngân hàng học gì?

Các cơ sở và trường đại học thường xây dựng chương trình đào tạo liên thông  ngành Tài chính – Ngân hàng dựa trên chương trình tiêu chuẩn của ngành này, bao gồm một số học phần cơ bản như:

Học phần đại cương: Triết học, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Ngoại ngữ, Pháp luật đại cương, Toán cao cấp, Lý thuyết xác suất thống kê, v.v.

Học phần chuyên ngành: Lý thuyết tài chính, Nguyên lý kế toán, Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại, Quản lý rủi ro, Tài chính công, Tài chính quốc tế, Kinh tế lượng, Quản trị chiến lược, Kế toán quốc tế, v.v.

Đây chỉ là một số trong những học phần chủ yếu nhằm nâng cao kiến thức chuyên ngành từ cơ bản đến nâng cao. Tuy nhiên, chương trình của mỗi trường có thể có sự thay thế, sửa đổi và bổ sung để đảm bảo chất lượng đầu ra cho các sinh viên.

Vì sao nên học liên thông ngành Tài chính ngân hàng?

Học liên thông đại học ngành Tài chính – Ngân hàng mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho các sinh viên. Dưới đây là một số lý do vì sao nên học liên thông đại học trong ngành này:

  • Mở rộng cơ hội nghề nghiệp: Học liên thông đại học cho phép bạn nắm bắt được cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng. Với bằng cấp cao hơn, bạn có thể xin việc ở các vị trí quản lý và chuyên gia trong ngành, đồng thời mở ra khả năng thăng tiến và phát triển sự nghiệp.
  • Khắc phục hạn chế về học vấn: Đối với những người đã có bằng cao đẳng hoặc chứng chỉ ngắn hạn trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, học liên thông đại học giúp bổ sung kiến thức và kỹ năng chuyên môn cần thiết để trở thành chuyên gia trong ngành.
  • Nắm vững kiến thức chuyên ngành: Chương trình học liên thông đại học tập trung vào các học phần chuyên ngành, từ cơ bản đến nâng cao. Bạn sẽ được học về lý thuyết tài chính, kế toán, ngân hàng, quản trị rủi ro và các lĩnh vực khác liên quan. Điều này giúp bạn có kiến thức chuyên môn sâu về ngành và chuẩn bị tốt hơn cho sự nghiệp trong lĩnh vực này.
  • Mở rộng mạng lưới và tạo quan hệ: Học liên thông đại học cho phép bạn gặp gỡ và kết nối với các sinh viên và giảng viên khác, cũng như các chuyên gia và nhà quản lý trong ngành tài chính – ngân hàng. Điều này mở ra cơ hội xây dựng mạng lưới chuyên nghiệp và tạo quan hệ có ích cho sự nghiệp tương lai.
  • Cập nhật kiến thức và xu hướng mới: Lĩnh vực tài chính – ngân hàng luôn tiến triển và thay đổi theo thời gian. Học liên thông đại học giúp bạn cập nhật kiến thức mới nhất, hiểu rõ các xu hướng và công nghệ mới, từ đó nâng cao khả năng thích nghi và phát triển trong ngành.

Tóm lại, học liên thông đại học ngành Tài chính – Ngân hàng giúp mở rộng cơ hội nghề nghiệp, bổ sung kiến thức chuyên môn, mở rộng mạng lưới, và cập nhật xu hướng mới. Đây là lựa chọn hợp lý để phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực này.

Cơ hội nghề nghiệp cử nhân ngành Tài chính ngân hàng

Ngành Tài chính – Ngân hàng cung cấp nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn cho cử nhân. Dưới đây là một số ví dụ về các công việc và lĩnh vực mà cử nhân ngành này có thể theo đuổi:

  • Ngân hàng và dịch vụ tài chính: Làm việc trong ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm và các công ty tài chính khác.
  • Quản lý tài chính doanh nghiệp: Đảm nhận vai trò quản lý tài chính trong các doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty đại chúng.
  • Chuyên viên tư vấn tài chính: Đưa ra lời khuyên về đầu tư, quản lý tài sản, lập kế hoạch tài chính cá nhân và doanh nghiệp.
  • Phân tích tài chính: Làm việc trong các tổ chức tài chính, ngân hàng hoặc công ty nghiên cứu tài chính.
  • Quản lý rủi ro: Đánh giá và quản lý rủi ro tài chính của các tổ chức tài chính.

Các ví dụ trên chỉ là một phần nhỏ trong nhiều cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng. Ngành này đang phát triển và tạo ra nhiều cơ hội mới cho các cử nhân.

Các cơ sở đào tạo liên thông đại học ngành Tài chính ngân hàng

Hiện nay có nhiều trường đã và đang tổ chức tiến hành đào tạo liên thông đại học ngành Tài chính ngân hàng, tiêu biểu có thể kể đến một số cơ sở như:

Miền Bắc:

  • Học viện Tài chính (AOF)
  • Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU)
  • Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng (FBU)
  • Trường Đại  học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên (TUEBA)

Miền Nam:

  • Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH)
  • Trường Đại  học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh (HUB)
  • Trường Đại học Kinh tế tài chính (UEF)

Đào Ngọc

Học phí Trường Đại học Mỏ – Địa chất năm 2023 chính xác

Trường Đại học Mỏ – Địa chất được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1966 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Với lịch sử hơn 50 năm hình thành và phát triển, trường đại học Mỏ – Địa chất đang ngày càng khẳng định vị thế của mình và trở thành một trong những trường đại học đào tạo có chất lượng của cả nước. Trường Đại học Mỏ Địa chất có cơ sở chính đặt tại Số 18 Phố Viên – Phường Đức Thắng – Quận Bắc Từ Liêm – Thành phố Hà Nội. Trường được xem là lá cờ đầu trong việc đào tạo và nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Mỏ, Địa chất, Trắc địa – Bản đồ và Dầu khí của cả nước. Học phí của trường năm học 2023 – 2024 dao động từ 282.000 – 338.000 VNĐ/tín chỉ.

dai hoc mo dia chat 3

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Mỏ – Địa chất
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Mining and Geology (HUMG)
  • Mã tuyển sinh: MDA
  • Địa chỉ: Số 18 Phố Viên – Phường Đức Thắng – Q. Bắc Từ Liêm – Hà Nội

Học phí Trường Đại học Mỏ – Địa chất năm học 2023 – 2024

Học phí Trường Đại học Mỏ – Địa chất năm 2023 dự kiến như sau:

  • Các ngành khối Kinh tế: 282.000 đồng/tín chỉ
  • Các ngành khối Kỹ thuật: 338.000 đồng/tín chỉ.

Học phí Đại học Mỏ – Địa chất năm học 2022 – 2023

  • Khối kinh tế: Dao động từ 336 000 đồng/tín chỉ – 400.000 đồng/tín chỉ.
  • Khối kỹ thuật: 358 000 đồng/tín chỉ – 422.000 đồng/tín chỉ.

Học phí Đại học Mỏ – Địa chất năm học 2021 – 2022

  • Các ngành khối Kinh tế: 336.000 đồng/tín chỉ.
  • Các ngành khối Kỹ thuật: 358.000 đồng/tín chỉ.

Chính sách học bổng

Trường Đại học Mỏ – Địa chất cung cấp một số loại học bổng nhằm khuyến khích sinh viên và thu hút được nhiều nhân tài. Trong đó, nổi bật là học bổng khuyến khích học tập của trường với các mức khác nhau.

Bên cạnh đó còn có các học bổng trao đổi trong nước và quốc tế, học bổng du học, học bổng tài trợ từ các doanh nghiệp như:

  • Học bổng trao đổi và phát triển Canada – Đông Nam Á
  • Học bổng du học Hungary
  • Học bổng Kova
  • Học bổng Vừ A Dính…

Bạn đang xem Học phí Trường Đại học Mỏ – Địa chất năm 2023 chính xác

Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Mỏ – Địa chất

Đội ngũ giảng viên

Nhắc đến Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội, sinh viên không chỉ ấn tượng với ngôi trường có cơ sở vật chất hiện đại, việc đào tạo có chất lượng cao mà còn bị ấn tượng bởi các thầy cô trong trường đều có nhiều năm kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao và rất tận tình với sinh viên. Đại đa số giảng viên Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội đều tốt nghiệp từ các trường đại học uy tín trên thế giới như: Mỹ, Anh, Singapore…

Cơ sở vật chất

  • Về giảng đường: Giảng đường của Đại học Mỏ Địa chất được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, các trang thiết bị hiện đại và tiên tiến để để phục vụ cho việc học và giảng dạy.
    – Khu A: Bao gồm 61 giảng đường, phòng học có diện tích 10.666m2.
    – Khu B: Gồm 51 giảng đường, phòng học có diện tích 9.050m2.
    – Khu C (Nghĩa Tân): Bao gồm 11 phòng học, có diện tích 897m2.
    – Khu Lạng Sơn: Gồm 02 phòng học lý thuyết, có diện tích: 950m2.
  • Về ký túc xá: Ký túc xá của trường có rất nhiều khu, phục vụ cả cho sinh viên trong nước cũng như nước ngoài bao gồm các khu như: Khu A, khu B, D1, D2, khu KTX dành riêng cho SV nước ngoài…
  • Về hệ thống phòng thí nghiệm: Để giúp cho việc học tập và giảng dạy đạt chất lượng cao, trường đã chi một số tiền khá lớn vào hệ thống phòng thí nghiệm. Hệ thống phòng thí nghiệm của Đại học Mỏ Địa chất vô cùng nhiều và hiện đại bao gồm:
    – Phòng thí nghiệm khoa Cơ Điện.
    – Phòng thí nghiệm của khoa Công nghệ thông tin.
    – Phòng thí nghiệm của khoa Dầu khí.
    – Phòng thí nghiệm của khoa Khoa học và kỹ thuật địa chất.
    – Phòng thí nghiệm Khoa Mỏ.
    – Phòng thí nghiệm và trang thiết bị của Khoa Trắc địa Bản đồ và quản lý đất đai.
    – Phòng thí nghiệm của khoa Kinh tế và khoa quản trị kinh doanh.
    – Phòng thí nghiệm của khoa môi trường.
    – Phòng thí nghiệm của khoa xây dựng.
    – Trung tâm có nhiệm vụ phân tích thí nghiệm và công nghệ cao.
  • Về thư viện: Thư viện trường Đại học Mỏ Địa chất có diện tích 1600m2, được trang bị đầy đủ hàng chục ngàn tài liệu, giáo án, giáo trình, sách tham khảo, chuyên khảo, các luận án, luận văn… để phục vụ cho nhu cầu của sinh viên.

Chất lượng giảng dạy và học tập

Trường Đại học Mỏ – Địa chất là trường Đại học đào tạo đa ngành hàng đầu tại Việt Nam. Hiện nay nhà trường có 3 cơ sở đào tạo là tại Hà Nội, Vũng Tàu và Quảng Ninh.
Với hơn 50 năm xây dựng và phát triển, trường đã xây dựng được đội ngũ cán bộ giảng viên có trình độ cao, tận tình với sinh viên. Nhiều cán bộ của nhà trường hoặc những cựu giảng viên đang giữ những chức vụ vô cùng quan trọng trong hệ thống tổ chức của nhà nước. Các ngành đào tạo của Trường Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội bao gồm 40 ngành, không thiếu chọn lựa cho các bạn học sinh.

Hoàng Thuý

Học phí Đại học Lao động – Xã hội năm 2023: cập nhật mới nhất

Trường Đại học Lao động – Xã hội là cơ sở giáo dục đại học công lập duy nhất của ngành LĐTBXH. Trường có thế mạnh về đào tạo các ngành Quản trị nhân lực, Công tác xã hội, Bảo hiểm, Kế toán và Quản trị kinh doanh.

 Trong năm học 2023 – 2024, học phí của Trường Đại học Lao động – Xã hội dao động từ 6.800.000 – 8.000.000 VNĐ cho 1 học kì. Đây là một mức học phí khá rẻ cho một trường đại học có chất lượng đào tạo tốt.

dai hoc lao dong xa hoi 3

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Lao động – Xã hội
  • Tên tiếng Anh: University of Labour and Social Affairs (ULSA)
  • Mã trường: DLX
  • Địa chỉ: Số 43 đường Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội

Học phí Đại học Lao động – Xã hội năm học 2023 – 2024

  • Trong năm học 2021 – 2022, học phí ULSA cho sinh viên là 372.000 VNĐ/tín chỉ. Điều này tức là mức học phí trung bình cho một học kỳ là 5.580.000 VNĐ.
  • Trong năm học 2022 – 2023, theo lộ trình tăng học phí của trường, mức học phí đã tăng từ 5% đến 10%. Với mức giá này, mỗi tín chỉ có giá khoảng ~410.000 VNĐ. Trung bình, sinh viên sẽ phải đóng trung bình khoảng 6.200.000 VNĐ cho mỗi học kỳ.
  • Năm 2023 – 2024 học phí Đại học Lao động – Xã hội dự kiến sẽ trong khoảng từ 6.800.000 đến 8.000.000 VNĐ cho mỗi học kỳ, dựa trên mức thu của các năm trước đó. Đây là sự tăng 10% theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tuy nhiên, lưu ý rằng đây chỉ là mức thu dự kiến và mức học phí cụ thể sẽ được thông báo sau khi đề án tăng/giảm học phí được phê duyệt bởi Bộ GD&ĐT.

Chính sách miễn, giảm học phí

Đối tượng được miễn học phí

  • Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng.
  • Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
  • Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu só rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Người từ 16 – 22 tuổi thuộc một trong các quy định tại khoản 1 điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.

Đối tượng được giảm học phí

  • Giảm 70% học phí: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Giảm 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công chức, có cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Chính sách học bổng

Để thu hút học sinh theo học, Trường Đại học Lao động – Xã hội đã và đang triển khai nhiều chính sách học bổng đa dạng. Đồng thời có chính sách hỗ trợ cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, sinh viên học khá giỏi, vượt khó trong học tập. Nhà trường cũng thường xuyên cung cấp các học bổng hỗ trợ cho tân sinh viên, nhằm động viên khuyến khích tinh thần học tập.

Trường còn  cấp học bổng “Vì một Đại học Lao động – Xã hội đoàn kết, phát triển” với tổng giá trị lên đến 200 triệu đồng/suất dành cho 50 sinh viên có thành tích học tập xuất sắc và có hoàn cảnh khó khăn. Ngoài ra, Trường còn có các chính sách và chương trình học bổng dành cho sinh viên theo học tại Trường như: Học bổng khuyến khích học tập, Chính sách hỗ trợ học phí theo Quy định,…

Xem thêm Trường Đại học Lao động – Xã hội – Thông tin tuyển sinh năm 2023

Những đặc điểm nổi bật của trường

Trường Đại học Lao động – Xã hội được xem là một biểu tượng uy tín trong hệ thống giáo dục đại học tại Việt Nam, với tầm quan trọng đặc biệt trong lĩnh vực xã hội và quản lý. Trường nổi bật với danh tiếng vượt trội trong việc cung cấp các chương trình đào tạo sâu rộng và đa dạng, tập trung vào các lĩnh vực quan trọng như công tác xã hội, quản lý lao động, quản lý nguồn nhân lực và quản lý giáo dục. Với sứ mệnh đào tạo và nghiên cứu hàng đầu, trường đã xây dựng một hệ thống giáo dục vững chắc và chất lượng, đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của xã hội và kinh tế Việt Nam. Nơi đây không chỉ là nơi hình thành những nhà quản lý và chuyên gia xuất sắc mà còn là tài năng nền tảng quyết định tương lai xã hội và cộng đồng.

Được đánh giá cao về sự chuyên môn và chất lượng giảng dạy, Trường Đại học Lao động – Xã hội đã thu hút một lượng lớn sinh viên tài năng, đang tìm kiếm kiến thức và kỹ năng xuất sắc trong lĩnh vực này. Trường cung cấp một loạt chương trình đào tạo từ cấp đại học, thạc sĩ cho đến tiến sĩ, với mục tiêu không chỉ tạo ra những cánh cửa tri thức mà còn cung cấp một tài nguyên quý báu về nguồn nhân lực chất lượng cao, sẵn sàng phục vụ xã hội và đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp trong thời kỳ thách thức và biến đổi không ngừng.

Một trong những điểm đặc biệt đáng chú ý tại Đại học Lao động – Xã hội là sự mở rộng của mạng lưới hợp tác quốc tế. Trường đã xây dựng mối quan hệ đối tác mạnh mẽ với nhiều trường đại học hàng đầu và tổ chức quốc tế uy tín, mở ra cơ hội đa dạng cho sinh viên tham gia vào các chương trình trao đổi và học tập tại các quốc gia khác. Điều này không chỉ giúp sinh viên mở rộng kiến thức và tích luỹ những trải nghiệm quý giá mà còn thúc đẩy giao lưu văn hóa và phát triển kỹ năng giao tiếp. Mạng lưới hợp tác quốc tế của trường không chỉ tạo ra cơ hội học tập toàn cầu mà còn đánh dấu sự thấu hiểu về sự quan trọng của khía cạnh đa dạng văn hóa và quan hệ quốc tế trong sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp của sinh viên. Đây là nền tảng cho sự tự tin và sẵn sàng tham gia vào môi trường hội nhập ngày nay.

Hoàng Thuý

Học phí Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp năm 2023

 Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp được thành lập theo Quyết định số 1206/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ. Trải qua hơn nửa thế kỷ, tập thể lãnh đạo, cán bộ, giáo viên, công nhân, viên chức và học sinh sinh viên của Nhà trường đã bền bỉ phấn đấu, tập trung trí tuệ và sáng tạo, vượt qua mọi khó khăn thử thách để đưa Nhà trường liên tục phát triển bền vững với những thành tích vẻ vang trong sự nghiệp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho đất nước. 

dai hoc kinh te ky thuat cong nghiep 3

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
  • Tên tiếng Anh: University of Economic and Technical Industries (UNETI)
  • Mã trường: DKK
  • Địa chỉ:

– Địa chỉ 1: Số 456 Minh Khai, P.Vĩnh Tuy, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

– Địa chỉ 2: Số 218 Đường Lĩnh Nam, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội

Học phí Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp năm 2023 – 2024

TT Khối ngành/Chương trình đào tạo Học phí/tháng /sinh viên
1 Khối ngành III, IV, VII 1.750.000
2 Khối ngành V 1.797.000
3 Chương trình chất lượng cao 2.100.000
4 Hệ đào tạo đại học từ xa 1.500.000

Học phí Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp năm 2022 – 2023

Dựa theo mức tăng học phí của vài năm trở lại đây. Học phí năm 2022 trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp tăng 10% so với năm 2021. tương ứng 1.000.000 triệu đồng đến 1.500.000 triệu đồng/tháng. Đây được xem là mức học phí trung bình, phù hợp với đại đa số những gia đình có thu nhập kinh tế ổn định.

Học phí Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp năm 2021 – 2022

Trong năm 2019, Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp áp dụng mức thu chung 16.000.000 đồng/năm cho tất cả các ngành đào tạo hệ đại học. Mặc dù năm 2021 nhà trường không công bố mức học phí. Nhưng căn cứ trên những chính sách, quyết định của nhà trường cộng thêm tình hình dịch bệnh Covid 19 diễn biến phức tạp thì mức học phí năm 2021 sẽ không thay đổi nhiều. Dự kiến mức học phí mà mỗi sinh viên phải đóng cho trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp là 17.000.000 – 17.500.000 vnđ/năm.

Chính sách miễn, giảm học phí dành cho sinh viên

Đối tượng được miễn 100% học phí

  • Người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng.
  • Sinh viên khuyết tật.
  • Sinh viên từ 16 đến 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng đang học đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định.
  • Sinh viên hệ cử tuyển theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người(Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, CờLao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
  • Sinh viên thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

Đối tượng được giảm học phí

  • Đối tượng được giảm 70% học phí: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Đối tượng được giảm 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Bạn đang xem Học phí Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp năm 2023

Chính sách ưu tiên

Thí sinh trúng tuyển nhập học được hưởng học bổng khuyến khích học tập, chính sách ưu tiên, ưu đãi theo quy định hiện hành;

  • Thí sinh được tùy chọn địa điểm học tập Hà Nội hoặc Nam Định theo nhu cầu của cá nhân. Nhà trường ưu tiên điểm xét tuyển thấp hơn, giảm 10% học phí toàn khóa học và miễn phí 500 chỗ ở KTX cho thí sinh trúng tuyển và nhập học tại cơ sở Nam Định;
  • Giảm 20% học phí năm học 2023 – 2024 cho thí sinh trúng tuyển và nhập học ngành Công nghệ sợi, dệt tại cơ sở Nam Định;
  • Giảm 10% học phí năm học 2023 – 2024 cho thí sinh trúng tuyển và nhập học ngành Công nghệ thực phẩm; Công nghệ sợi, dệt tại cơ sở Hà Nội;
  • Năm học 2023 – 2024 Nhà trường dự kiến dành hơn 5 tỷ đồng để cấp “Học bổng khuyến khích tài năng” và “Học bổng hỗ trợ học tập” cho thí sinh trúng tuyển và nhập học trong kỳ tuyển sinh năm 2023, nhằm khuyến khích những thí sinh có thành tích xuất sắc trong học tập, đồng thời tạo điều kiện cho thí sinh có thêm cơ hội và yên tâm học tập tại Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp.

Đối với học bổng Khuyến khích tài năng (Học bổng KKTN):

  • Nhóm 1: Cấp 10 suất học bổng khuyến khích tài năng với mức bằng 140% học phí học kỳ 1 năm học 2023 – 2024 theo chương trình đào tạo chuẩn cho thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt 3 năm học THPT và đạt một trong những điều kiện sau:

– Thành viên đội tuyển thi Olympic quốc tế hoặc châu Á;

– Thành viên đội tuyển thi khoa học kỹ thuật quốc tế hoặc châu Á;

– Đạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia.

  • Nhóm 2: Cấp 20 suất học bổng khuyến khích tài năng với mức bằng 120% học phí học kỳ 1 năm học 2023 – 2024 theo chương trình đào tạo chuẩn cho thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt 3 năm học THPT và đạt một trong những điều kiện sau

– Đạt giải nhì/ ba kỳ thi học sinh giỏi (HSG) cấp quốc gia;

– Đạt giải nhất/ nhì/ ba kỳ thi khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp quốc gia;

– Đạt giải nhất/ nhì/ ba kỳ thi thể thao/ văn nghệ cấp quốc gia.

Đối với học bổng hỗ trợ học tập (Học bổng HTHT)

Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 nằm trong số 15% sinh viên có điểm cao nhất trúng tuyển và nhập học theo từng ngành đào tạo. Có điểm trung bình mỗi môn trong tổ hợp 3 môn xét tuyển vào Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp của ba năm học THPT đạt từ 7,0 trở lên; Hạnh kiểm đạt loại Tốt trở lên. Ưu tiên thí sinh thuộc đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, mồ côi, có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn,…

  • Nhóm 1: Cấp 100 suất học bổng hỗ trợ học tập với mức bằng 100% học phí học kỳ 1 năm học 2023 – 2024 theo chương trình đào tạo chuẩn;
  • Nhóm 2: Cấp 235 suất học bổng hỗ trợ học tập với mức bằng 50% học phí học kỳ 1 năm học 2023 -2024 theo chương trình đào tạo chuẩn;
  • Nhóm 3: Cấp 385 suất học bổng hỗ trợ học tập với mức bằng 25% học phí học kỳ 1 năm học 2023 -2024 theo chương trình đào tạo chuẩn.

Quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp

  • Được nhận vào học đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển.
  • Được tôn trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của nhà trường.
  • Được tạo điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện như việc sử dụng hệ thống thư viện, trang thiết bị và phương tiện phục vụ học tập, nghiên cứu…; được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo quy định của nhà nước.
  • Được tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi sinh viên ở nước ngoài.
  • Được nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo học chế tín chỉ, học cùng lúc hai chương trình, thi tuyển vào ngành khác, được chuyển trường nếu đủ các điều kiện.
  • Được hưởng quyền lợi vật chất và tinh thần theo chế độ chính sách hiện hành của nhà nước.
  • Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với Nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng Nhà trường.
  • Được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước trong tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước nếu tốt nghiệp loại giỏi, rèn luyện tốt và được hưởng các chính sách ưu tiên khác theo quy định về tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức.

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp năm 2023 chuẩn nhất

Hoàng Thuý

Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2023 chuẩn nhất

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ được thành lập từ tháng 6/1996 với tên gọi là Trường Đại học dân lập Quản lý và Kinh doanh Hà Nội. Theo Quyết định số 405/TTg ngày 14 tháng 6 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ tại Hà Nội, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội được thành lập. Với mong muốn mở rộng quy mô đào tạo, trường đổi tên là Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội và bắt đầu đào tạo các khối ngành Công nghệ – Kỹ thuật cho đến ngày nay.

dai hoc kinh doanh va cong nghe 3

Tổng quan

Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm học 2023 – 2024

TT Ngành học Học phí 1 tín chỉ chung Học phí 1 học kỳ Số học kỳ
Lĩnh vực 1: Nghệ thuật
1 Thiết kế công nghiệp 350.000 6.740.000 8
2 Thiết kế đồ hoạ 350.000 6.740.000
Lĩnh vực 2: Kinh doanh và quản lý
3 Quản trị kinh doanh 350.000 6.400.000 8
4 Kinh doanh quốc tế 350.000 6.400.000
5 Tài chính – Ngân hàng 350.000 6.400.000
6 Kế toán 350.000 6.400.000
Lĩnh vực 3: Pháp luật
7 Luật kinh tế 350.000 6.400.000 8
Lĩnh vực 4: Máy tính và công nghệ thông tin
8 Công nghệ thông tin 420.000 8.610.000 8
Lĩnh vực 5: Công nghệ kỹ thuật
9 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 420.000 8.670.000 8
10 Công nghệ kỹ thuật ô tô 420.000 8.610.000
11 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 420.000 8.610.000
12 Công nghệ kỹ thuật môi trường 420.000 8.610.000
Lĩnh vực 6: Kiến trúc và xây dựng
13 Kiến trúc 420.000 8.610.000 8
14 Quản lý đô thị và công trình 350.000 6.400.000
15 Thiết kế nội thất 350.000 6.740.000
16 Kỹ thuật xây dựng 420.000 8.610.000
Lĩnh vực 7: Sức khoẻ
17 Y khoa 1.610.000 33.140.000 8
18 Dược học 680.000 13.330.000
19 Điều dưỡng 680.000 13.770.000
20 Răng – Hàm – Mặt 1.950.000 41.600.000
Lĩnh vực 8: Nhân văn
21 Ngôn ngữ Anh 350.000 6.740.000 8
22 Ngôn ngữ Nga 350.000 6.740.000
23 Ngôn ngữ Trung Quốc 350.000 6.740.000
Lĩnh vực 9: Khoa học xã hộ và hành vi
24 Kinh tế 350.000 6.400.000 8
25 Quản lý nhà nước 350.000 6.400.000
Lĩnh vực 10: Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
26 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 350.000 6.400.000 8
Lĩnh vực 11: Môi trường và bảo vệ môi trường
27 Quản lý tài nguyên và môi trường 420.000 8.610.000 8

Học phí Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm học 2022 -2023

  • Khối ngành Công nghệ thông tin: 7.700.000 đồng/học kỳ
  • Ngành Y khoa: 30.000.000 đồng/học kỳ
  • Ngành Răng – Hàm – Mặt: 36.000.000 đồng/học kỳ
  • Ngành Dược học, Điều dưỡng: 12.500.000 đồng/học kỳ
  • Ngành Cơ điện tử, Kỹ thuật ô tô, Kiến trúc: 8.000.000 đồng/học kỳ
  • Ngành Điện – Điện tử, Xây dựng: 7.500.000 đồng/học kỳ
  • Các ngành khác (Kinh tế, Ngôn ngữ, Mỹ thuật): 6.000.000 đồng/học kỳ
  • Ngành Quản lý đô thị và công trình: 6.850.000 đồng/học kỳ
  • Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường: 6.750.000 đồng/học kỳ

Học phí Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm học 2021 -2022

Ngành Học phí( VNĐ/ học kỳ)
Răng – Hàm – Mặt 36.000.000
Y học 30.000.000
Dược học 12.500.000
Điều dưỡng
Cơ điện tử 8.000.000
Kỹ thuật ô tô
Kiến trúc
Môi trường
Công nghệ thông tin 7.700.000
Điện – Điện tử 7.500.000
Xây dựng
Quản lý Đô thị và Công trình 6.850.000
Các ngành khác 6.000.000

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2023 chính xác nhất

Chính sách học bổng và miễn, giảm học phí

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ cung cấp nhiều loại học bổng dành cho những sinh viên có thành tích học tập tốt bao gồm:

  • Học bổng: Học bổng tài năng, học bổng khuyến khích học tập, học bổng nghiên cứu, học bổng đổi mới sáng tạo và học bổng từ các tổ chức đối tác.
  • Hỗ trợ vay vốn: Trường có hợp tác với một số ngân hàng đối tác để hỗ trợ sinh viên trang trải học phí.

Các đối tượng được áp dụng chế độ miễn, giảm học phí:

  • Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số
  • Sinh viên mồ côi cha lẫn mẹ và không có người đỡ đầu chính thức, không có người chu cấp thường xuyên, không sống trong làng SOS.
  • Sinh viên thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
  • Sinh viên tàn tật, khuyết tật trong gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
  • sinh viên đối diện với hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn đột xuất, do thiên tai, hỏa hoạn hoặc tai nạn nghiêm trọng (sinh viên hoặc bố/mẹ).

Học Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội ra trường có dễ xin việc không ?

Theo Trung tâm Khảo sát thông tin việc làm và đào tạo khởi nghiệp, phần lớn sinh viên của Trường tốt nghiệp đều có việc làm và làm đúng với chuyên môn được đào tạo.

Hiện nay, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội đã hợp tác với hơn 100 doanh nghiệp để tuyển dụng sinh viên của trường sau khi tốt nghiệp; phối hợp với các doanh nghiệp tổ chức cho sinh viên đi thực tập, nâng cao trình độ kiến thức qua trải nghiệm thực tế tại các xí nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến từng chuyên ngành đào tạo.

Đồng thời, trường tổ chức nhiều lớp tập huấn kỹ năng cho sinh viên như: kỹ năng viết hồ sơ ứng tuyển và trả lời phỏng vấn, kỹ năng xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện, kỹ năng khởi nghiệp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình… do trực tiếp lãnh đạo các doanh nghiệp giảng dạy để giúp sinh viên của trường đáp ứng được yêu cầu về vị trí việc làm của nhà tuyển dụng.

Trải qua 26 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội luôn theo tôn chỉ mô hình hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, lấy đào tạo nghề nghiệp – thực hành làm định hướng chủ yếu, lấy chất lượng đào tạo làm hàng đầu, ngoài việc giảng dạy lý thuyết, nhà trường còn rất quan tâm đến hoạt động phục vụ người học và phục vụ cộng đồng, đặc biệt chú trọng việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường.