Loading...

Tìm hiểu Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

Học phí Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường được thành lập vào năm 1959 với tiền thân là trường Sơ cấp Khí tượng. Tên gọi đầu tiên của trường là Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Nông nghiệp miền Bắc. Trải qua nhiều thăng trầm lịch sử, trường đã nhiều lần đổi tên và cải tiến chương trình giáo dục. Năm 1996, trường chính thức đổi tên thành Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tập trung vào đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

dai hoc tai nguyen va moi truong 3

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Natural Resources and Environment (HUNRE)
  • Địa chỉ: 41A đường Phú Diễn – Quận Bắc Từ Liêm – TP Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: DMT

Học phí đại học Tài nguyên và Môi trường năm học 2023 – 2024

STT Tên ngành/ nhóm ngành xét tuyển Học phí/1 tín chỉ Học phí/1 kì học
1 Quản trị kinh doanh 455.000 6.825.000
2 Bất động sản 613.000 6.130.000
3 Địa chất học 447.000 6.705.000
4 Khí tượng và khí hậu học 461.000 5.993.000
5 Thuỷ văn học 608.000 5.472.000
6 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 543.000 5.973.000
7 Hệ thống thông tin 513.000 7.695.000
8 Công nghệ thông tin 513.000 7.695.000
9 Công nghệ kỹ thuật môi trường 529.000 7.406.000
10 Kỹ thuật trắc – địa bản đồ 469.000 7.035.000
11 Quản lý đô thị và công trình 513.000 5.643.000
12 Kỹ thuật cấp, thoát nước 547.000 7.658.000
13 Quản lý tài nguyên và môi trường 500.000 7.500.000
14 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 441.000 6.615.000
15 Quản lý đất đai 625.000 6.250.000
16 Quản lý tổng hợp tài nguyên nước 536.000 5.896.000
17 Quản lý tài nguyên vfa môi trường biển đảo 577.000 8.078.000
18 Công nghệ kỹ thuật hoá học 566.000 7.358.000
19 Công nghệ vật liệu 566.000 7.358.000

Học phí Đại học Tài nguyên và Môi trường năm học 2022 – 2023

Mức học phí Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội được công bố như sau:

  • Sinh viên nhóm ngành kinh tế: 297.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Sinh viên các nhóm ngành còn lại: từ 345.400 – 354.100 VNĐ/tín chỉ.
  • Học phí Đại học Tài nguyên và Môi trường sẽ chênh lệch tùy vào số tín chỉ sinh viên đăng ký mỗi học kỳ. Tuy nhiên, học phí một năm học của sinh viên sẽ dao động từ 15.000.000 – 17.000.000 VNĐ.

Chính sách miễn, giảm học phí

Chính sách miễn giảm Đối tượng Mức hỗ trợ
Miễn học phí Sinh viên là con thương binh, liệt sĩ,  hoặc con của bệnh binh bị nhiễm chất độc hóa học. Miễn 100% học phí ở năm học đầu tiên.
Sinh viên mồ côi không có nguồn nuôi dưỡng dưới 22 tuổi. Để duy trì mức hỗ trợ sinh viên phải đạt GPA 8.0 trở lên.
Sinh viên khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo.
Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Giảm học phí Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Giảm 70% học phí

Bạn đang xem Học phí Đại học Tài nguyên và Môi trường năm 2023

Chính sách học bổng dành cho sinh viên xuất sắc

Năm 2022, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội chi hơn 700 suất học bổng với trị giá hơn 7 triệu đồng để khen thưởng cho những sinh viên đạt thành cao trong học tập và rèn luyện.

Học bổng khuyến khích học tập của HUNRE có 2 mức: Giỏi, Xuất sắc và số tiền học bổng sẽ tùy theo từng khoa viện và loại học bổng mỗi sinh viên nhận được. Nhìn chung, mức tối thiểu sinh viên có thể nhận được là khoảng 5 triệu đồng.

Bên cạnh đó, khi theo học tại HUNRE, sinh viên còn có cơ hội nhận học bổng từ những doanh nghiệp, tổ chức liên kết với Nhà trường như học bổng “Chắp cánh ước mơ”, học bổng của Khoa Trắc địa Bản đồ,…

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Sinh viên tại trường này sẽ được hưởng nhiều quyền lợi đáng kể trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Môi trường học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội rất đa dạng và thuận lợi. Sinh viên sẽ được tiếp cận với các cơ sở vật chất hiện đại, bao gồm các phòng thí nghiệm và thư viện. Ngoài ra, sinh viên còn được tham gia vào các chương trình nghiên cứu và thực tập tại các đơn vị nghiên cứu và doanh nghiệp có liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Cơ sở vật chất, giảng viên và đời sống sinh viên tại HUNRE

Cơ sở vật chất

HNURE có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại với:

  • 11 phòng học đa phương tiện,
  • 3 phòng hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
  • 131 phòng học từ 50 – 100 chỗ ngồi
  • 43 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành,luyện tập
  • 2 thư viện và trung tâm học liệu với 13.000 đầu sách chuyên môn

Đội ngũ giảng viên

Tính đến năm 2023, đội ngũ giảng viên của Trường Đại Học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là 531 người, trong đó có 15 Phó Giáo sư, 106 Tiến sĩ, 396 Thạc sĩ và 29 giảng viên có trình độ Đại học đang giảng dạy tại trường.

Đội ngũ giảng viên của Trường đều là những người có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm giảng dạy dày dặn. Họ luôn tận tâm với công việc giảng dạy, tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên học tập và phát triển. Điều đó giúp các sinh viên của trường có được nền tảng kiến thức chuyên sâu và kỹ năng thực tế cần thiết để phục vụ cho sự nghiệp của mình sau này.

Đời sống sinh viên

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội cung cấp cho sinh viên nhiều hoạt động phong phú và đa dạng để tham gia trong quá trình học tập. Các hoạt động này bao gồm các CLB, câu lạc bộ của khoa và của trường, các hoạt động thiện nguyện, nghệ thuật, thể thao và các tọa đàm chuyên môn gắn liền với ngành học. Một số câu lạc bộ tiêu biểu của trường là CLB Nhảy hiện đại HDC, CLB Bóng rổ, CLB Tiếng Anh, CLB Âm nhạc, Các đội SVTN Khí tượng thủy văn, Lý luận chính trị, Công nghệ thông tin,…

Bên cạnh đó trường cũng tổ chức nhiều cuộc thi, sự kiện để giảng viên và sinh viên đều có cơ hội tham gia và thể hiện được những năng lực, kỹ năng của bản thân. Chẳng hạn như cuộc thi “Phòng làm việc xanh”, Hội trại sinh viên với chủ đề “Kỷ niệm 10 năm thành lập Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội: 65 năm truyền thống của Nhà trường và chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)”,…

Ký túc xá

Hiện tại ký túc xá Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội bao gồm khu Ký túc xá tại Cơ sở 1, Ký túc xá Mỹ Đình và ký túc xá nhà G mới được nâng cấp, sửa chữa từ năm 2020. Tất cả các khu ký túc xá đều được trang bị đầy đủ đồ dùng, rộng rãi, khang trang, đáp ứng nhu cầu ở và sinh hoạt của mọi sinh viên.

Hoàng Thuý

Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội năm 2023: có gì thay đổi?

Chiều 22/8, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội thông báo điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 theo phương thức (thi tốt nghiệp THPT, học bạ THPT và đánh giá năng lực). Cụ thể, mức điểm trúng tuyển vào Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội năm 2023 dao động từ 15 đến 24,75 điểm (tùy ngành) đối với hình thức thi tốt nghiệp THPT. Trong đó, các ngành: Marketing, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm chuẩn cao nhất là 24,75 điểm. Tiếp đó, ngành Quản trị kinh doanh có mức điểm chuẩn là 23,75 điểm.

dai hoc tai nguyen va moi truong ha noi 2

Tổng quan

Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn THPTQG Xét học bạ Đánh giá NL
1 7340301 Kế toán 22.15 24.5 75
2 7340101 Quản tri kinh doanh 23.75 26 77
3 7380101 Luật 22.75 25 75
4 7340116 Bất động sản 21 23 75
5 7340115 Marketing 24.75 27.5 84
6 7440298 Biến đổi khí hậu và phát triển bên vững 15 18 -
7 7440222 Khí tượng và khí hậu học 15 18 -
8 7440224 Thủy văn học 15 18 -
9 7420203 Sinh học ứng dụng 15 18 -
10 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 15 18 75
11 7480201 Công nghệ thông tin 22.75 24.25 75
12 7520501 Kỹ thuật địa chất 15 18 -
13 7520503 Kỹ thuật trắc địa bản đồ 15 18 -
14 7540106 Đảm bảo chất lượng và 15 18 -
an toàn thực phẩm
15 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 24.75 26.75 82
16 7220201 Ngôn ngữ Anh 22.75 25 -
17 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 22 23 75
18 7850102 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên 22 23.75 75
19 7850199 Quản lý biển 15 18 -
20 7850103 Quản lý đất đai 21.25 23 75
21 7850198 Quản lý tài nguyên nước 15 18 -
22 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 21 23 75
23 7810201 Quản trị khách sạn 22.75 24.75 75

Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội qua các năm

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
2022 2021 2020
1 7340301 Kế toán A00;A01;D07;D01 25,25 24,25 19
2 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A01;C00;D01 27 25,75 21
3 7340116 Bất động sản A00;A01;C00;D01 25,5 23 15
4 7340115 Marketing A00;A01;C00;D01 27,5 26 21
5 7380101 Luật A00;A01;C00;D01 26 24 15
6 7440298 Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững A00;C00;D01;D15 15 15 15
7 7440222 Khí tượng và khí hậu học A00;A01;B00;D01 15 15 15
8 7440224 Thủy văn học A00;A01;B00;D01 15 15 15
9 7420203 Sinh học ứng dụng A00;B00;D01;D08 15 15 15
10 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00;A01;B00;D01 17,5 15 15
11 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;B00;D01 24,25 24 17
12 7520501 Kỹ thuật địa chất A00;A01;D01;D15 15 15 15
13 7520503 Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ A00;A01;D01;D15 15 15 15
14 7540106 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm A00;B00;D01;D07 15 15 15
15 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00;A01;C00;D01 26,75 25 16
16 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00;A01;C00;D01 26,25 24,25 19,5
17 7850102 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên A00;A01;A07;D01 20,5 15 15
18 7850199 Quản lý biển A00;A01;B00;D01 15 15 15
19 7850103 Quản lý đất đai A00;A01;C00;D01 23,5 19,5 15
20 7850198 Quản lý tài nguyên nước A00;A01;B00;D01 15 15 15
21 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00;B00;D01;D15 19,5 15 15
22 7810201 Quản trị khách sạn A00;A01;C00;D01 25,25 24,5 20,5
23 7220201 Ngôn ngữ Anh A00;D01;D07;D15 24,25 24 15

Xem thêm Học phí Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội: Thông tin tuyển sinh năm 2023

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, chịu sự quản lý quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và đào tạo, thành lập ngày 23 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Trường là cơ sở đào tạo đa ngành với nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên môi trường và nhu cầu xã hội ở trình độ thạc sỹ, đại học; từ trung ương, địa phương, các doanh nghiệp đến cộng đồng.

dai hoc tai nguyen va moi truong ha noi 1

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Natural Resources and Environment (HUNRE)
  • Mã trường: DMT
  • Địa chỉ: Số 41A đường Phú Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường năm 2023

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
  • Phương thức 2: Xét tuyển đặc cách theo quy định của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

+ Thí sinh học ba năm và tốt nghiệp THPT tại các Trường THPT chuyên.

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL IBT 64/120 điểm hoặc IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương do cơ quan quốc tế có thẩm quyền cấp còn thời hạn hiệu lực sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt học lực giỏi ba năm: Lớp 10, lớp 11, lớp 12.

  • Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (Học bạ THPT) sử dụng kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT.
  • Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023.

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường năm 2023

TT  Ngành Chỉ tiêu theo phương thức Tổ hợp môn xét tuyển
Thi THPT Học bạ Thi ĐGNL Xét tuyển thẳng, xét ưu tiên Xét đặc cách
1 Kế toán 200 200 20 2 18 A00,A01,A07,D01
2 Quản trị kinh doanh 60 60 20 2 8 A00,A01,C00,D01
3 Bất động sản 40 40 10 2 8 A00,A01,C00,D01
4 Marketing 60 60 20 2 8 A00,A01,C00,D01
5 Luật 60 60 20 2 8 A00,A01,C00,D01
6 Sinh học ứng dụng 24 24 0 2 0 A01,B00,D01,D08
7 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 19 19 0 2 0 A00,C00,D01,D15
8 Khí tượng và khí tượng và khí tượng học 19 19 0 2 0 A00,A01,B00,D01
9 Thuỷ văn học 19 19 0 2 0 A00,A01,B00,D01
10 Công nghệ kỹ thuật môi trường 60 60 14 2 4 A00,A01,B00,D01
11 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 60 60 20 2 8 A00,A01,C00,D01
12 Kỹ thuật địa chất 19 19 0 2 0 A00,A01,D01,D15
13 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ 39 39 0 2 0 A00,A01,D01,D15
14 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 49 49 15 2 0 A00,B00,D01,D07
15 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên 20 20 0 2 3 A00,A01,A07,D01
16 Quản lý biển 19 19 15 2 0 A00,A01,B00,D01
17 Quản lý đất đai 150 150 15 2 13 A00,B00,C00,D01
18 Quản lý tài nguyên nước 19 19 0 2 0 A00,A01,B00,D01
19 Quản lý tài nguyên và môi trường 85 85 10 2 8 A00,D01,D07,D15
20 Ngôn ngữ Anh 55 55 0 2 8 A01,D01,D07,D15
21 Công nghệ thông tin 200 200 20 2 18 A00,A01,B00,D01
22 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 200 200 20 2 18 A00,A01,C00,D01
23 Quản trị khách sạn 90 90 10 2 8 A00,A01,C00,D01
Tổng chỉ tiêu 1566 1566 229 46 138

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội năm 2023: có gì thay đổi?

Đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường

Đội ngũ giảng viên

Hiện tại, trường có tổng cộng 541 cán bộ nhân sự, trong đó có 391 giảng viên, gồm 11 phó giáo sư, 66 tiến sĩ, 290 thạc sỹ (trong đó có 88 nghiên cứu sinh) và 24 cử nhân.

Cơ sở vật chất

Trường luôn đặt mục tiêu đầu tư vào cơ sở vật chất hiện đại để đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập của sinh viên. Có các phòng công nghệ cao, phòng đo vẽ ảnh, phòng máy đa năng, phòng máy quang cơ, phòng máy vi tính, và các phòng thí nghiệm đã được đầu tư và nâng cấp. Ngoài ra, các phòng học và thực hành cũng được trang bị với các thiết bị hiện đại như 250 máy vi tính, 02 máy trạm ảnh số GPS, máy phân tích môi trường, máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, máy đo quang phổ UV-Vis_PTN, hệ thống sắc kí khí GC_PTN,…

Thư viện điện tử cũng được trang bị với hơn 1000 đầu sách và 25 máy tính kết nối với phần mềm thư viện Libol 6.0 và hệ thống máy chủ, giúp sinh viên tra cứu tài liệu trực tuyến. Ngoài ra, trường còn sở hữu 2 phòng ngữ âm với 30 máy vi tính kết nối với hệ thống máy chủ Lab. Khu ký túc xá có 40 phòng, được xây dựng hiện đại và chia thành 2 khu: Ký túc xá Nam A7 và ký túc xá Nữ A8.

Nhận được Huân chương lao động hạng Nhì năm 2020 từ nhà nước, Huân chương Hữu nghị từ Cộng Hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2012, cùng với những thành tích ấn tượng như giải Đặc biệt Olympic tiếng Anh toàn quốc 2019 và phần thưởng từ cuộc thi Sinh viên Nghiên cứu Khoa học Euréka lần thứ 22 năm 2020, Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường đã đi lên từng bước vững chắc trong sự phát triển. Với tinh thần này, nhà trường cam kết sẽ tiếp tục nỗ lực hơn nữa để HUNRE trở thành trung tâm giáo dục hàng đầu tại Việt Nam, một điểm đến lý tưởng cho tất cả các học sinh và sinh viên trên khắp đất nước.

Hoàng Thuý