Loading...

Tìm hiểu Học viện Ngân hàng

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 3 năm gần nhất

Học viện Ngân hàng điểm chuẩn cao nhất năm 2023 thuộc ngành Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) với 32,75 điểm. Các ngành còn lại dao động trong khoảng từ 21,6 – 32,7 điểm.

hoc vien ngan hang diem chuan

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Ngân hàng
  • Tên tiếng Anh: Banking Academy (BA)
  • Mã trường: NHH
  • Địa chỉ: 12 P. Chùa Bộc, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng Phương thức Điểm thi THPT

STT Tên ngành 2023 2022 2021
1 Công nghệ tài chính 25.5    
2 Công nghệ thông tin 25.1 26.2 26
3 Hệ thống thông tin quản lý 25.55 26.35 26.3
4 Kế toán 25.8 25.8 26.4
5 Kế toán ( Liên kết ĐH Sunderland, Anh. Cấp song bằng) 23.9    
6 Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) 32.75 25.8 26.4
7 Kính doanh quốc tế 26.4 26.5 26.75
8 Kính doanh quốc tế ( liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bằng) 22    
9 Kinh tế 25.65 26 26.4
10 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 26.45    
11 Luật kinh tế (LAW01) 25.52 25.8 26.35
12 Luật kinh tế (LAW02) 26.5 28.05 27.55
13 Marketing số ( liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bằng) 23.5    
14 Ngân hàng 25.7 25.8  
15 Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) 32.7 25.8  
16 Ngân hàng số 25.65    
17 Ngân hàng và Tài chính quốc tế (liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bằng) 21.6    
18 Ngôn ngữ Anh 24.9 26 26.5
19 Quản trị du lịch 24.5    
20 Quản trị kinh doanh 26.04 26 26.55
21 Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) 32.65 26 26.55
22 Quản trị kinh doanh (Liên kết ĐH CityU, Hoa Kỳ.Cấp song bằng) 23.8 24 25.7
23 Tài chính 26.05 26.1  
24 Tài chính – Ngân hàng ( Liên kết ĐH Sunderland, Anh Quốc. Cấp song bằng) 23.55    
25 Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) 32.6 26.1  

Xem thêmThông tin tuyển sinh Học viện Ngân hàng 2023.

Điểm chuẩn Phương thức Điểm học bạ

STT Tên ngành 2023 2022
1 Công nghệ tài chính* 29.8  
2 Công nghệ thông tin 29.79 27.75
3 Hệ thống thông tin quản lý 29.76 27.75
4 Kế toán 29.8 28.25
5 Kế toán CLC 36 28.25
6 Kế toán Sunderland 26 26
7 Kinh doanh quốc tế 29.8 28.25
8 Kinh doanh quốc tế Coventry 27.2  
9 Kinh tế 29.72 27.75
10 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng* 29.8  
11 Luật kinh tế (LAW01) 29.8 28.25
12 Luật kinh tế (LAW02) 29.8 28.25
13 Marketing số Coventry 27.2  
14 Ngân hàng 29.8 28.25
15 Ngân hàng CLC 37 28.25
16 Ngân hàng số* 29.8  
17 Ngân hàng và Tài chính QT Coventry 26  
18 Ngôn ngữ Anh 29.34 27.75
19 Quản trị du lịch* 29  
20 Quản trị kinh doanh 29.8 28.25
21 Quản trị kinh doanh CityU 26 26
22 Quản trị kinh doanh CLC 36 28.25
23 Tài chính 29.8 28.25
24 Tài chính CLC 37 28.25
25 Tài chính- Ngân hàng Sunderland 27.2  

Tham khảo: Học phí Học viện Ngân hàng 2023.

Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi ĐGNL QG HN năm 2023

STT Tên ngành Điểm chuẩn
1 Công nghệ tài chính* 19
2 Công nghệ thông tin 19
3 Hệ thống thông tin quản lý 19
4 Kế toán 19
5 Kế toán 19
6 Kế toán Sunderland 19
7 Kinh doanh quốc tế Coventry 19
8 Kinh tế 19
9 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng*; 19
10 Luật 19
11 Luật 19
12 Marketing số Coventry 19
13 Ngân hàng 19
14 Ngân hàng 19
15 Ngân hàng số* 19
16 Ngân hàng và Tài chính QT Coventry 19
17 Ngôn ngữ Anh 19
18 Quản trị du lịch* 19
19 Quản trị kinh doanh 19
20 Quản trị kinh doanh 19
21 Quản trị kinh doanh 19
22 Quản trị kinh doanh CityU 19
23 Tài chính 19
24 Tài chính 19
25 Tài chính- Ngân hàng Sunderland 19

Hiền Lâm

Khám phá học phí Học viện Ngân hàng

Học viện Ngân hàng là ngôi trường có lịch sử lâu dài, đã trải qua những bước phát triển quan trọng để trở thành một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu tại Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng và tài chính.

Dự kiến vào năm 2024, mức học phí Học viện Ngân hàng dao động 25-37 triệu đồng, mức cao nhất áp dụng đối với chương trình chất lượng cao.

hoc vien ngan hang

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Ngân hàng
  • Tên tiếng Anh: Banking Academy (BA)
  • Mã trường: NHH
  • Địa chỉ: 12 P. Chùa Bộc, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội

 Học phí Học viện Ngân hàng năm 2024 (Dự kiến)

Năm học 2024-2025, Học viện Ngân hàng có học phí dự kiến dao động 25-37 triệu đồng. Trong đó, các chương trình đào tạo chuẩn thuộc nhóm ngành Kinh doanh quản lý và pháp luật thu mức 25 triệu đồng một năm; khối ngành Công nghệ thông tin 26,5 và khối ngành Nhân văn, Khoa học xã hội là 26 triệu đồng. Mức cao nhất áp dụng với các chương trình chất lượng cao.

Với chương trình liên kết quốc tế, học phí dao động 340-380 triệu đồng cho cả khóa 4 năm, có thể cao hơn nếu sinh viên chọn học năm cuối ở trường liên kết.

Học phí Học viện Ngân hàng năm 2023

STT Chương trình đào tạo Học phí
I ĐẠI TRÀ
1  Khối ngành III (Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế) 680.000/tín chỉ
2 Khối ngành V (Công nghệ thông tin) 710.000/tín chỉ
3 Khối ngành VII (Ngôn ngữ Anh, Kinh tế) 680.000/tín chỉ
II Chất lượng cao (Chương trình yêu cầu chuẩn đầu ra cao hơn chuẩn) 16.250.000/học kỳ
III Cử nhân song bằng
1 Liên kết với Đại học CityU (Hoa Kỳ) 3 năm đầu: 20.000.000/học kỳ
Năm thứ 4 học tại VN: 124.600.000/học kỳ (tổng khóa học 04 năm tại Việt Nam khoảng 345 triệu đồng)
Năm thứ 4 học tại Hoa Kỳ: căn cứ theo học phí của trường đối tác.
2 Liên kết với Đại học Sunderland (Anh quốc) 3 năm đầu: 29.662.500/học kỳ
Năm thứ 4 học tại VN: 71.190.000/học kỳ (tổng khóa học 04 năm tại Việt Nam khoảng 320 triệu đồng)
Năm thứ 4 học tại Anh (hoặc cơ sở của Sunderland tại một số quốc gia khác): căn cứ theo học phí của trường đối tác.
3 Liên kết với Đại học Coventry (Đại học Top 20 Vương quốc Anh) 3 năm đầu: 29.662.500/học kỳ
Năm thứ 4 học tại VN: 71.190.000/học kỳ (tổng khóa học 04 năm tại Việt Nam khoảng 320 triệu đồng)
Năm thứ 4 học tại Anh: căn cứ theo học phí của trường đối tác.

Xem thêm: Thông tin tuyển sinh Học viện Ngân hàng năm 2023.

Chính sách hỗ trợ học phí Học viện Ngân hàng

Miễn giảm học phí

1. Đối tượng được miễn 100% học phí

  • Đối tượng 1: Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
  • Đối tượng 2: Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Đối tượng 3: Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Đối tượng 4: SV là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

2. Đối tượng được giảm 70% học phí:

Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

3. Đối tượng được giảm 50% học phí:

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động (TNLĐ) hoặc mắc bệnh nghề nghiệp (BNN) được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Tham khảo: Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 3 năm gần nhất.

Trợ cấp xã hội

  • Đối tượng 1: Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, mức hưởng 140.000 VNĐ/ tháng.
  • Đối tượng 2: Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa, mức hưởng 100.000 VNĐ/ tháng.
  • Đối tượng 3: Sinh viên là người tàn tật và gặp khó khăn về kinh tế (bị suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên), mức hưởng 100.000 VNĐ/ tháng.
  • Đối tượng 4: Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập, mức hưởng 100.000 VNĐ/ tháng.

Hiền Lâm

Thông tin tuyển sinh Học viện Ngân hàng năm 2023

Học viện Ngân hàng là ngôi trường có lịch sử lâu dài, đã trải qua những bước phát triển quan trọng để trở thành một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu tại Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng và tài chính. Nơi đây đã đào tạo ra biết bao thế hệ nhân tài cho đất nước. Chính vì vậy Học viện Ngân Hàng đã trở thành một trong những ngôi trường có nền giáo dục hiện đại thuộc Top trường về kinh tế ở Miền Bắc.

Bài viết này sẽ chia sẻ cho các bạn về Thông tin tuyển sinh Học viện Ngân hàng 2023.

hoc vien ngan hang

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Ngân hàng
  • Tên tiếng Anh: Banking Academy (BA)
  • Mã trường: NHH
  • Địa chỉ: 12 P. Chùa Bộc, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Học viện Ngân hàng năm 2023

Thời gian xét tuyển

Chi tiết về cách thức nộp hồ sơ xét tuyển sớm sẽ được Nhà trường công bố trên website trong đầu tháng 5 năm 2023.

Thí sinh dự kiến nộp hồ sơ xét tuyển sớm trong 02 tuần đầu tháng 06/2023 và được Nhà trường thông báo danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) trong cuối tháng 06/2023.

Đối tượng tuyển sinh

Học viện Ngân hàng tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Xem thêm: Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 3 năm gần nhất.

Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.

  • Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
  • Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học-kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế.
  • Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền, từng năm học THPT đạt điểm tổng kết từ 8.0 trở lên, hạnh kiểm khá trở lên.
  • Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người
  • Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ GDĐT, đã tốt nghiệp THPT, học lực từng năm đạt trung bình trở lên. Có ý kiến giới thiệu của Đại sứ quán, học phí theo chế độ tự túc.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (dành 25% tổng chỉ tiêu).

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn thuộc tổ hợp của ngành đăng kí xét tuyển đạt 8.0 trở lên.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (dành 15% tổng chỉ tiêu).

Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 có 1 trong các chứng chỉ sau:

  • SAT từ 1200 điểm trở lên
  • IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên
  • TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên
  • Chứng chỉ tiếng Nhật N3 trở lên

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQGHN  (10% tổng chỉ tiêu).

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đạt học lực giỏi năm lớp 12 và có kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQGHN đạt 85 điểm trở lên.

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2023 (50% tổng chỉ tiêu).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Đối với Phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT 2023: Thí sinh có tổng điểm thi của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện.

Đối với các phương thức xét tuyển sớm (các phương thức còn lại): ngưỡng  đảm bảo chất lượng là điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển tương ứng với từng phương thức xét tuyển.

Tham khảo: Học phí Học viện Ngân hàng 2023.

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành Học viện Ngân hàng năm 2023

STT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
1 Ngân hàng (CLC) A00,A01,D01,D07 150
2 Ngân hàng A00,A01,D01,D07 300
3 Ngân hàng số A00,A01,D01,D07 50
4 Tài chính – Ngân hàng (liên kết ĐH Sunderland. Cấp song bằng) A00,A01,D01,D07 100
5 Ngân hàng và tài chính quốc tế (ĐH Coventry, Anh Quốc cấp bằng) A00,A01,D01,D07 30
6 Tài chính (CLC) A00,A01,D01,D07 250
7 Tài chính A00,A01,D01,D07 250
8 Công nghệ tài chính A00,A01,D01,D07 50
9 Kế toán (CLC) A00,A01,D01,D07 150
10 Kế toán (CLC) A00,A01,D01,D07 270
11 Kế toán (liên kết ĐH Sunderland. Cấp song bằng) A00,A01,D01,D07 100
12 Quản trị kinh doanh (CLC) A00,A01,D01,D07 150
13 Quản trị kinh doanh A00,A01,D01,D07 140
14 Quản trị du lịch A01,D01,D07,D09 50
15 Quản trị kinh doanh (liên kết ĐH CityU. Cấp song bằng) A00,A01,D01,D07 150
16 Marketing số (ĐH Coventry cấp bằng) A00,A01,D01,D07 30
17 Kinh doanh quốc tế A01,D01,D07,D09 250
18 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A01,D01,D07,D09 60
19 Kinh doanh quốc tế (ĐH Coventry cấp bằng) A00,A01,D01,D07 30
20 Ngôn ngữ Anh A01,D01,D07,D09 150
21 Luật kinh tế A00,A01,D01,D07 80
22 Luật kinh tế C00,C03,D14,D15 140
23 Kinh tế A01,D01,D07,D09 150
24 Hệ thống thông tin quản lý A00,A01,D01,D07 120
25 Công nghệ thông tin A00,A01,D01,D07 100
Tổng chỉ tiêu  3200

Sinh viên sau khi tốt nghiệp Học viện Ngân hàng có thể làm những công việc gì?

Dù học viện đang đào tạo rất nhiều ngành nghề nhưng lựa chọn đầu tiên của sinh viên sau tốt nghiệp vẫn là banker, nhân viên ngân hàng. Sinh viên từ BA có thể làm việc tại các tổ chức tín dụng, quỹ tiền tệ hay các vị trí liên quan đến tài chính trong doanh nghiệp. Chẳng hạn như:

  • Các doanh nghiệp (chuyên viên tài chính, giám đốc tài chính, chuyên viên tư vấn thuế, giám đốc thuế)
  • Các ngân hàng (chuyên viên tín dụng doanh nghiệp, nguồn vốn…)
  • Đại lý thuế, đại lý hải quan, các công ty cung cấp dịch vụ thuế – kế toán; các công ty kiểm toán
  • Các công ty chứng khoán (chuyên viên môi giới, chuyên viên đầu tư, quản lý quỹ, chuyên viên tư vấn M&A)
  • Các công ty thẩm định giá (chuyên viên thẩm định giá)
  • Các công ty bảo hiểm (chuyên viên bảo hiểm)
  • Kho bạc nhà nước (chuyên viên tài chính công)
  • Cơ quan thuế, cơ quan hải quan (công chức thuế, công chức hải quan)