Loading...

Học phí Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Công nghệ là một trong những trường đại học thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Trường đã và đang đào tạo ra những nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, nghiên cứu phát triển và ứng dụng các lĩnh vực khoa học – công nghệ tiên tiến, tiên phong tiếp cận chuẩn mực giáo dục đại học khu vực và Thế giới, đóng góp tích cực vào sự phát triển nền kinh tế và xã hội tri thức của đất nước. Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây, học phí Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN sẽ tăng lên từ 5-10%. 

dai hoc cong nghe dai hoc quoc gia ha noi 5

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: University of Engineering and Technology (UET)
  • Địa chỉ: nhà E3, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: QHI

Học phí Đại học Công nghệ – Trường Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Học phí năm học 2023-2024

Mã tuyển sinh Ngành Học phí (đ/năm)
CN10 Công nghệ nông nghiệp* 28.500.000
CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng**
CN7 Công nghệ hàng không vũ trụ**
CN10 Công nghệ thông tin
CN2 Kỹ thuật máy tính
CN3 Vật lý kỹ thuật
CN4 Cơ kỹ thuật
CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
CN13 Kỹ thuật năng lượng
CN16 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản
CN17 Kỹ thuật Robot
CN12 Trí tuệ nhân tạo
CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 35.000.000
CN8 Khoa học máy tính
CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
CN14 Hệ thống thông tin
CN15 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Xem thêm Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội: Điểm chuẩn năm 2023

– Các ngành CN6, CN8, CN9, CN14, CN15 thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật được phê duyệt theo quy định tại Khoản d, Điểm 2, Điều 11, Nghị định 81/2021/NĐ-CP
ngày 27/8/2021.
– Sinh viên nhập học vào các ngành đào tạo sau sẽ được cấp học bổng thu hút:

  • CN10 (*): 30% mức học phí của năm học tương ứng.
  • CN5, CN7 (**): 15% mức học phí của năm học tương ứng

Học phí năm học 2022-2023

Ngành học Học phí (đ/tháng) Học phí (đ/năm) Học phí (đ/tín chỉ)
Công nghệ thông tin 2.610.000 26.100.000 715.000
Cơ học kỹ thuật 2.610.000 26.100.000 715.000
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 2.610.000 26.100.000 715.000
Kỹ thuật máy tính 2.610.000 26.100.000 715.000
Kỹ thuật năng lượng 2.610.000 26.100.000 715.000
Kỹ thuật robot 2.610.000 26.100.000 715.000
Vật lý kỹ thuật 2.610.000 26.100.000 715.000
Trí tuệ nhân tạo 2.610.000 26.100.000 715.000
Công nghệ hàng không vũ trụ 2.175.000 21.175.000 586.000
Công nghệ Kỹ thuật xây dựng 2.175.000 21.175.000 586.000
Công nghệ nông nghiệp 1.740.000 17.400.000 480.000

Chế độ chính sách dành cho sinh viên Đại học Công nghệ

Miễn giảm học phí (Theo mức học phí hệ chuẩn)

  • Đối tượng được miễn 100% học phí

– Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Cụ thể:
Người có công với cách mạng bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh…
– Sinh viên bị khuyết tật.
– Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
– Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
– Vùng có Điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được xác định theo các văn bản đúng quy định của Pháp luật.

  • Đối tượng được giảm 70% học phí

Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

  • Đối tượng được giảm 50% học phí

Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Trợ cấp xã hội

  • Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn
  • Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa
  • Sinh viên là người tàn tật và gặp khó khăn về kinh tế
  • Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế và vượt khó học tập

Hỗ trợ chi phí học tập

  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số, đồng thời thỏa mãn 2 tiêu chí: Thuộc hộ nghèo/hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ và thi đỗ vào Trường Đại học Công nghệ.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người.

Chính sách học bổng dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc

Học bổng khuyến khích học tập

  • Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện trong học kỳ đạt từ loại Khá trở lên đối với sinh viên chương trình chuẩn; Có kết quả học tập đạt loại Giỏi trở lên, rèn luyện loại Tốt trở lên đối với sinh viên chương trình Chất lượng cao và Chất lượng cao theo TT23.
  • Sinh viên trong thời hạn đào tạo chuẩn, không có học phần nào bị điểm dưới B.
  • Sinh viên phải hoàn thành ít nhất 14 tín chỉ trong học kỳ (nếu số tín chỉ ít hơn, tùy trường hợp sẽ được Hội đồng xem xét).
  • Số sinh viên được nhận học bổng dựa trên tối thiểu 8% nguồn thực thu học phí trong học kỳ theo ngành học, khóa học (xét từ cao xuống thấp đến khi hết kinh phí).

Học bổng ngoài ngân sách

Hàng năm sẽ có khoảng trên dưới 30 loại học bổng từ các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trao cho các đối tượng khác nhau dành cho sinh viên như:

  • Học bổng Yamada, Nhật Bản
  • Học bổng Nguyễn Trường Tộ
  • Học bổng Pony Chung, Hàn Quốc
  • Học bổng Mitsubishi, Nhật Bản
  • Học bổng thắp sáng niềm tin

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đội ngũ giảng viên

Trường Đại học Công nghệ hiện có 302 cán bộ trong đó có 228 giảng viên, nghiên cứu viên và 74 cán bộ hành chính, phục vụ. Nhà trường luôn tự hào có đội ngũ cán bộ, giảng viên, nghiên cứu viên trình độ cao có học vị tiến sĩ trở lên chiếm tỷ lệ 56%, trong đó tỉ lệ giáo sư và phó giáo sư đạt 14,2%. Bên cạnh đó, Nhà trường còn có đội ngũ giáo sư kiêm nhiệm đến từ các trường đại học và viện tiên tiến trên thế giới. Dưới đây là danh sách cán bộ, giảng viên của trường có học vị tiến sĩ trở lên.

Cơ sở vật chất

Là thành viên trong cụm các trường Đại học Quốc gia Hà Nội nên trường được thiết kế rộng rãi, hiện đại, nằm trong cùng một khuôn viên rộng lớn với các trường anh em như: Đại học Kinh tế (UEB), Đại học Ngoại ngữ(ULIS),… Trường tập trung đầu tư cho các phòng thực hành, thí nghiệm với những trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại giúp sinh viên có thể vừa học lý thuyết vừa học thực hành. Trường luôn tạo điều kiện tốt nhất để sinh viên có thể áp dụng những kiến thức được học vào trong thực tiễn cuộc sống.

Hoàng Thuý

Bình luận của bạn:

Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được chúng tôi đón đợi và quan tâm.

Cảm ơn các bạn!

*

*