Loading...

Tìm hiểu Đại học Xây dựng

Học phí Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023: Có gì thay đổi ?

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội là một trong những trường đại học đa ngành, một trung tâm nghiên cứu và triển khai ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, đào tạo các ngành, các bậc học từ đại học đến tiến sĩ trong lĩnh vực Xây dựng. Đến nay, trường đã đào tạo cho đất nước trên 60.000 kĩ sư, kiến trúc sư, trên 2000 thạc sĩ và tiến sĩ đồng thời thực hiện nhiều đề tài khoa học, các dự án lớn và chuyển giao công nghệ.

Năm học 2023 – 2024, học phí của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội có gì thay đổi? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

dai hoc xay dung ha noi 3

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: National University of Civil Engineering (NUCE)
  • Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội
  • Mã trường: XDA

Học phí Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm học 2023 – 2024

Năm học 2023 – 2024 này, Trường Đại học Xây dựng dự kiến giữ nguyên khung giá học phí, cụ thể:

Các lớp học áp dụng hệ thống tín chỉ:

  • Hệ chính quy tập trung: 325.000 đồng/tín chỉ (TC)
  • Hệ bằng hai, song bằng: 487.500 đồng/tín chỉ (TC)
  • Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (P.F.I.E.V) có mức học phí theo đơn vị học trình (ĐVHT) là 195.000 đồng/đơn vị học trình (ĐVHT).

Các lớp học Anh ngữ và Pháp ngữ:

  • Lớp XE, CDE, MNE, KTE, XF: 2.340.000 đồng/tháng
  • Lớp Kiến trúc Anh ngữ, Pháp ngữ (KDE, KDF): 2.560.000 đồng/tháng
  • Các chương trình đào tạo theo phương pháp CDIO:
  • Chương trình 4,5 năm: 353.000 đồng/tín chỉ (TC)
  • Chương trình 5 năm: 368.500 đồng/tín chỉ (TC)

Chế độ chính sách dành cho sinh viên

Đối tượng được miễn học phí

  • Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng.
  • Sinh viên khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
  • Sinh viên học đại học văn bằng thứ nhất từ 16 – 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định của Chính phủ.
  • Sinh viên hệ cử tuyển.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Đối tượng được giảm học phí

  • Giảm 70% học phí: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Giảm 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Hỗ trợ chi phí học tập

  • Đối tượng: Sinh viên là dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hiện đang học đại học hệ chính quy tại trường, trừ sinh viên: cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học.
  • Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm/sinh viên; Số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức.

Chế độ học bổng dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc

Học bổng khuyến khích học tập

  • Mức học bổng loại Khá được tính bằng với mức trần học phí khối ngành Kĩ thuật theo quy định của trường.
  • Mức học bổng loại Giỏi được tính bằng 130% mức học bổng loại Khá.
  • Mức học bổng loại Xuất sắc được tính bằng 160% mức học bổng loại Khá.

Bên cạnh học bổng khuyến khích học tập, hàng năm sinh viên Xây dựng còn được tiếp nhận nhiều học bổng có nguồn từ các đơn vị trong và ngoài trường (1.3 tỉ VND). Một số học bổng điển hình như sau:

  • Học bổng Đỗ Quốc Sam
  • Học bổng CSC
  • Học bổng Merali
  • Học bổng Kumho Asiana

Học bổng quốc tế

Nhiều chương trình học bổng quốc tế của các cơ sở đào tạo nước ngoài có quan hệ hợp với Trường Đại học Xây dựng Hà Nội đã được giới thiệu tới các sinh viên và người học trong và ngoài trường. Các chương trình học bổng thực sự là cơ hội tốt để nhiều bạn sinh viên hiện thực hóa ước mơ đi học tập ở nước ngoài. Dưới đây là một số chương trình học bổng đang được giới thiệu và triển khai hàng năm tại trường Đại học Xây dựng:

  • Chương trình học bổng Chevening của Chính phủ Anh
  • Viện hàn lâm nghiên cứu và đào tạo sau đại học ARES – Bỉ
  • Đại học Bách khoa Milan (Polytechnic University of Milan)
  • Đại học Brescia (Brescia University)
  • Học bổng toàn phần, bán phần của chính phủ Pháp thông qua Sứ quán, tổ chức AUF, các trường Đại học của Pháp
  • Học bổng của Viện Hàn lâm DAAD – ĐỨC
  • Học bổng chính phủ SLOVAKIA
  • Học bổng của Hoa Kỳ
  • Học bổng chính phủ MEXICO – AMEXCID
  • Học bổng Chính phủ CANADA
  • Học bổng chính phủ Australia
  • Học bổng Chính phủ Newzealand
  • Học bổng chính phủ Nhật Bản – MEXT
  • Chương trình học bổng phát triển nguồn nhân lực Nhật Bản tại Việt Nam – JDS
  • Đại học Công nghệ Nagaoka (Nagaoka University of Technology)
  • Đại học Tổng hợp Tokyo ( The University of Tokyo)
  • Đại học Tổng hợp Saitama (Saitama University)
  • Đại học Kumamoto ( Kumamoto University)
  • Học bổng chính phủ Hàn Quốc – KGSP
  • Đại học quốc gia Seoul (Seoul National University)
  • Đại học Sejong (Sejong University)
  • Đại học Paichai (Paichai University)
  • Đại học Giao thông Tây Nam
  • Học bổng chính phủ Singapore

Tại sao bạn nên chọn HUCE là nơi gửi gắm suốt 4 năm thanh xuân của mình ?

Bề dày lịch sử

Trải qua hơn 60 năm đào tạo, 50 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Xây dựng đã trở thành một trường đại học đa ngành, đào tạo từ bậc Đại học đến Tiến sỹ, một trung tâm nghiên cứu và triển khai ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng. Đến nay, trường đã đào tạo cho đất nước trên 60.000 kỹ sư, kiến trúc sư và trên 5.000 thạc sỹ, tiến sỹ.

Các thế hệ cựu sinh viên của trường có mặt trên khắp mọi miền đất nước, đóng góp sức mình vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, nhiều người đang giữ trọng trách ở các cơ quan từ Trung ương đến địa phương, ở các công ty, tổng công ty, các tập đoàn kinh tế v.v., nhiều người được phong tặng danh hiệu Anh hùng.

Đội ngũ giảng viên

Đội ngũ giảng viên của trường là những nhà giáo, nhà khoa học hàng đầu, đang tham gia giảng dạy 39 ngành/chuyên ngành ở trình độ đại học, 15 ngành cao học và 13 chuyên ngành tiến sỹ, trong đó có:

  • Nhà giáo Nhân dân: 09
  • Nhà giáo ưu tú: 67
  • Giáo sư: 24
  • Phó Giáo sư: 102
  • Giảng viên cao cấp và giảng viên chính: 137
  • Tiến sỹ Khoa học và Tiến sỹ: 213
  • Thạc sỹ: 429

Cơ sở vật chất

Trường sở hữu một khối diện tích lớn với 4ha tại trụ sở chính Hà Nội và 24ha tại cơ sở đào tạo thực nghiệm tại khu đô thị Đại Nam Cao Phủ Lý – Hà Nam đang được đầu tư xây dựng. Cùng với đó là khu thư viện điện tử với đầy đủ những trang thiết bị hiện đại. Ngoài ra còn có kí túc xá sinh viên rộng 7.500 mét vuông và nhà thi đấu đa năng rộng 1.200 mét vuông.

Môi trường học tập

Tại HUCE, Sinh viên sẽ được học tập theo mô hình và chương trình đào tạo tiên tiến đồng thời được học tập và nghiên cứu với đội ngũ giảng viên đa ngành có trình độ cao, giỏi về chuyên môn, vững vàng về chính trị, tâm huyết với sự nghiệp giáo dục.

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023

Hoàng Thuý

Điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023: Cao nhất 24,49 điểm

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội là một Trung tâm nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ, có nhiều đóng góp quan trọng cho thực tiễn sản xuất .Trải qua hơn 55 năm hình thành và phát triển, với kinh nghiệm hơn 65 năm đào tạo, Trường dần trở thành một Trung tâm hàng đầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước trong lĩnh vực xây dựng.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Xây dựng năm 2023 dao động 17-24,49, trong đó ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng cao nhất. Ngành Công nghệ thông tin năm nay lấy 24,25, giảm 1,15 điểm.

dai hoc xay dung ha noi 2

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: National University of Civil Engineering (NUCE)
  • Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội
  • Mã trường: XDA

Điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023

STT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn
1 Kiến trúc V00, V02, V10 21,05
2 Kiến trúc/Chuyên ngành kiến trúc công nghệ V00, V02 20,64
3 Kiến trúc nội thất V00, V02 21,53
4 Kiến trúc cảnh quan V00, V02, V06 19,23
5 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01, V02 17
6 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, D01, D07 17
7 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp A00, A01, D07, D24, D29 20
8 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình A00, A01, D07 20
9 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Tin học xây dựng A00, A01, D01, D07 21,2
10 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/Chuyên ngành xây dựng cầu đường A00, A01, D01, D07 18
11 Kỹ thuật cấp thoát nước A00, A01, B00, D07 17
12 Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00, D07 17
13 Kỹ thuật vật liệu A00, A01, B00, D07 17
14 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng A00, A01, B00, D07 17
15 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 24,25
16 Khoa học máy tính A00, A01, D01, D07 23,91
17 Kỹ thuật cơ khí A00, A01, D07 22,65
18 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành máy xây dựng A00, A01, D07 17
19 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành kỹ thuật cơ điện A00, A01, D07 22,4
20 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành kỹ thuật ô tô A00, A01, D07 23,37
21 Kỹ thuật điện A00, A01, D07 19,2
22 Kinh tế xây dựng A00, A01, D01, D07 22,4
23 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành kinh tế và quản lý đô thị A00, A01, D01, D07 21,25
24 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành kinh tế và quản lý bất động sản A00, A01, D01, D07 21,5
25 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị A00, A01, D01, D07 19,4
26 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07 24,49
27 Kỹ thuật xây dựng (liên kết Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) A00, A01, D01, D07 17
28 Khoa học máy tính (liên kết Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) A00, A01, D01, D07 22,9

Điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng Hà Nội 2 năm gần nhất

Điểm chuẩn năm 2022

STT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn
1 Kiến trúc V00, V02, V10 20,59
2 Kiến trúc/Chuyên ngành kiến trúc công nghệ V00, V02 20
3 Kiến trúc nội thất V00, V02 22,6
4 Kiến trúc cảnh quan V00, V02, V06 18
5 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01, V02 16
6 Quy hoạch vùng và đô thị/Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc V00, V01, V02 16
7 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp A00, A01, D07, D24, D29 20
8 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình A00, A01, D07 20
9 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Tin học xây dựng A00, A01, D01, D07 20,75
10 Kỹ thuật xây dựng/8 chuyên ngành A00, A01, D07 16
11 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/Chuyên ngành xây dựng cầu đường A00, A01, D01, D07 16
12 Kỹ thuật cấp thoát nước A00, A01, B00, D07 16
13 Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00, D07 16
14 Kỹ thuật vật liệu A00, A01, B00, D07 16
15 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng A00, A01, B00, D07 16
16 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 25,4
17 Khoa học máy tính A00, A01, D01, D07 24,9
18 Kỹ thuật cơ khí A00, A01, D07 22,25
19 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành máy xây dựng A00, A01, D07 16
20 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng A00, A01, D07 16
21 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành kỹ thuật cơ điện A00, A01, D07 22,1
22 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành kỹ thuật ô tô A00, A01, D07 23,7
23 Kinh tế xây dựng A00, A01, D01, D07 22,95
24 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành kinh tế và quản lý đô thị A00, A01, D01, D07 21,4
25 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành kinh tế và quản lý bất động sản A00, A01, D01, D07 22,3
26 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị A00, A01, D01, D07 16,55
27 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07 25
28 Kỹ thuật xây dựng (liên kết Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) A00, A01, D01, D07 20,55
29 Khoa học máy tính (liên kết Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) A00, A01, D01, D07 23,35

Điểm chuẩn năm 2021

STT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn
1 Kiến trúc V00, V02, V10 22,75
2 Kiến trúc/Chuyên ngành kiến trúc công nghệ V00, V02 22,25
3 Kiến trúc nội thất V00, V02 24
4 Kiến trúc cảnh quan V00, V02, V06 21,25
5 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01, V02 17,5
6 Quy hoạch vùng và đô thị/Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc V00, V01, V02 20
7 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp A00, A01, D07, D24, D29 23,5
8 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình A00, A01, D07 22,25
9 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Tin học xây dựng A00, A01, D01, D07 23
10 Kỹ thuật xây dựng/8 chuyên ngành A00, A01, D07 18,5
11 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/Chuyên ngành xây dựng cầu đường A00, A01, D01, D07 17,25
12 Kỹ thuật cấp thoát nước A00, A01, B00, D07 16
13 Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00, D07 16
14 Kỹ thuật vật liệu A00, A01, B00, D07 16
15 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng A00, A01, B00, D07 16
16 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 25,35
17 Khoa học máy tính A00, A01, D01, D07 25
18 Kỹ thuật cơ khí A00, A01, D07 22,25
19 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành máy xây dựng A00, A01, D07 16
20 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng A00, A01, D07 16
21 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành kỹ thuật cơ điện A00, A01, D07 21,75
22 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành kỹ thuật ô tô A00, A01, D07 23,25
23 Kinh tế xây dựng A00, A01, D01, D07 24
24 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành kinh tế và quản lý đô thị A00, A01, D01, D07 23,25
25 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành kinh tế và quản lý bất động sản A00, A01, D01, D07 23,5
26 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị A00, A01, D01, D07 16
27 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07 24,75
28 Kỹ thuật xây dựng (liên kết Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) A00, A01, D01, D07 19
29 Khoa học máy tính (liên kết Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) A00, A01, D01, D07 23,1

Xem thêm Học phí Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023: Có gì thay đổi ?

Đề án tuyển sinh hệ đại học chính quy Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội là một trong những trường đại học uy tín ở Hà Nội, chuyên đào tạo về các ngành liên quan đến ngành xây dựng, kiến trúc và các lĩnh vực kỹ thuật xây dựng khác nhau. Đại học Xây dựng thường được đánh giá cao về chất lượng giáo dục và có mối liên kết vững chắc với thực tiễn ngành công nghiệp xây dựng, giúp sinh viên có cơ hội học tập và thực hành trên cơ sở thực tế. Nơi đây chắc chắn sẽ là “mái nhà” phù hợp với những ai yêu thích các ngành thuộc lĩnh vực Xây dựng.

dai hoc xay dung 1

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: National University of Civil Engineering (NUCE)
  • Mã trường: XDA
  • Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Xây dựng năm 2023

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc tương đương.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2023 với tất cả các ngành, chuyên ngành.
  • Phương thức 2Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức (sau đây gọi tắt là ĐGTD) (Trừ các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật).
  • Phương thức 3: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (áp dụng chung cho cả thí sinh đã tốt nghiệp trước tháng 03/2023) ở một số ngành/chuyên ngành.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36. Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển.
  • Phương thức 5: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023

STT Ngành/chuyên ngành Mã tuyển sinh Tổ hợp môn xét tuyển thi THPT Chỉ tiêu
1 Kiến trúc 7580101 V00, V02, V10 250
2 Kiến trúc (chuyên ngành kiến trúc công nghệ) 7580101_02 V00, V02 50
3 Kiến trúc cảnh quan 7580102 V00, V02, V06 50
4 Kiến trúc nội thất 7580103 V00, V02 50
5 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 V00, V01, V02 50
6 Quy hoạch vùng và đô thị (chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc) 7580105_01 V00, V01, V02 50
7 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) 7580201_01 A00, A01, D07, D24, D29 770
8 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình) 7580201_02 A00, A01, D07 150
9 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Tin học xây dựng) 7580201_03 A00, A01, D07 100
10 Kỹ thuật xây dựng/Có 08 chuyên ngành:
1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa   môi trường
2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học
3) Kết cấu công trình
4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng
5) Kỹ thuật Công trình thủy
6) Kỹ thuật công trình năng lượng
7) Kỹ thuật Công trình biển
8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580201_04 A00, A01, D07 220
11 Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường) 7580205_01 A00, A01, D07 200
12 Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành Kỹ thuật nước – Môi trường nước) 7580213_01 A00, A01, B00, D07 100
13 Ngành Kỹ thuật Môi trường 7520320 A00, A01, B00, D07 50
14 Ngành Kỹ thuật vật liệu 7520309 A00, A01, B00, D07 50
15 Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 7510105 A00, A01, B00, D07 100
16 Ngành Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 270
17 Ngành Khoa học Máy tính 7480101 A00, A01, D07 130
18 Ngành Kỹ thuật cơ khí 7520103 A00, A01, D07 80
19 Ngành Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Máy xây dựng) 7520103_01 A00, A01, D07 50
20 Ngành Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành cơ giới hoá xây dựng) 7520103_02 A00, A01, D07 50
21
22 Ngành Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành cơ khí điện) 7520103_03 A00, A01, D07 80
23
24 Ngành Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành kỹ thuật ô tô) 7520103_04 A00, A01, D07 50
25
26 Ngành Kinh tế xây dựng 7580301 A00, A01, D07 450
27 Ngành Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị) 7580302_01 A00, A01, D07 100
28 Ngành Quản lý xây dựng (Chuyên ngành  Kinh tế và quản lý bất động sản) 7580302_02 A00, A01, D07 100
29 Ngành Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị) 7580302_03 A00, A01, D07 50
30 Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D07 120
31 Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi –  Hoa Kỳ) 7580201_QT A00, A01,  D07 15
32 Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 7580201_QT A00, A01,  D07 15
Tổng cộng 3800

Tham khảo thêm Điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023

Giảng viên và cơ sở vật chất Trường Đại học Xây dựng Hà Nội như thế nào?

Đội ngũ giảng viên

Trường Đại học Xây dựng hiện có một đội ngũ viên chức trình độ chuyên môn cao, có bề dày kinh nghiệm, tâm huyết với công việc, đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị của nhà trường. Tính đến tháng 03/4/2019, đội ngũ cán bộ của Trường Đai học Xây dựng gồm 921 cán bộ viên chức, trong đó số cán bộ giảng dạy là 660 người, viên chức hành chính là 164 người, viên chức hướng dẫn thí nghiệm, thực hành là 46 người hợp đồng theo Nghị định 68 là 51 người. Đội ngũ giảng viên của trường là những nhà giáo, nhà khoa học hàng đầu, đang tham gia giảng dạy 39 ngành/chuyên ngành ở trình độ đại học, 15 ngành  cao học và 13 chuyên ngành tiến sỹ.

Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ viên chức là công việc được đặc biệt coi trọng của Nhà trường. Vì vậy, đội ngũ cán bộ viên chức ngày càng lớn mạnh cả về chất lượng và số lượng.

Cơ sở vật chất

Trường có diện tích sử dụng lên đến 3.9 héc-ta ở cơ sở Hà Nội. Trong đó, NUCE đã xây dựng hệ thống giảng đường H1 6 tầng, H2 4 tầng, H3 7 tầng và 2 tầng hầm khang trang, hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu học tập và giảng dạy của sinh viên và giảng viên nhà trường. Bên cạnh đó, tòa nhà Thư viện cao 4 tầng và khu nhà Thí nghiệm 10 tầng là các khu vực bổ trợ học tập, rèn luyện rất tốt cho sinh viên. Ngoài ra, hệ thống KTX với quy mô 1500 giường được đầu tư xây dựng khang trang cũng được đánh giá rất cao về độ tiện ích.

Trải qua hơn 60 năm đào tạo, 50 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội đã trở thành một trường đại học đa ngành, một trung tâm nghiên cứu và triển khai ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, đào tạo các ngành, các bậc học từ đại học đến tiến sĩ trong lĩnh vực Xây dựng. Tường Đại học Xây dựng đang tập trung mọi cố gắng để đào tạo ra đội ngũ kĩ sư, kiến trúc sư năng động, sáng tạo, có khả năng giải quyết những vấn đề mà thực tiễn đặt ra, góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh, từng bước hội nhập với khu vực và thế giới. 

Hoàng Thuý