Tổng quan
- Tên trường: Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
- Địa chỉ: Trâu Quỳ – Gia Lâm – Hà Nội
- Mã trường: HVN
Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm học 2023 – 2024
TT | Ngành đào tạo | Mức thu | Học phí niên chế (đ/năm) | |
Khoá 61 trở về sau | Khoá 60 trở về trước | |||
1 | Khoa học cây trồng | 450.000 | 483.000 | 14.500.000 |
2 | Bảo vệ thực vật | |||
3 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | |||
4 | Nông nghiệp | |||
5 | Nông nghiệp công nghệ cao | 450.000 | 483.000 | 14.500.000 |
6 | Khoa học đất | |||
7 | Phân bón và dinh dưỡng cây trồng | |||
8 | Chăn nuôi | |||
9 | Kinh tế nông nghiệp | |||
10 | Phát triển nông thôn | |||
11 | Bệnh học thuỷ sản | |||
12 | Nuôi trồng thuỷ sản | |||
13 | Thú y | 625.000 | 660.000 | 19.800.000 |
14 | Công nghệ thực phẩm | 556.000 | 597.000 | 17.920.000 |
15 | Công nghệ sau thu hoạch | |||
16 | Công nghệ sinh dược | |||
17 | Công nghệ sinh học | |||
18 | Công nghệ thông tin (4 năm) | |||
19 | Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | |||
20 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |||
21 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | |||
22 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | |||
23 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | |||
24 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 564.000 | 597.000 | 17.920.000 |
25 | Kỹ thuật cơ khí | |||
26 | Kỹ thuật điện | |||
27 | Công nghệ thông tin (5 năm) | |||
28 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 469.000 | 504.000 | 15.120.000 |
29 | Sư phạm công nghệ | |||
30 | Ngôn ngữ Anh | |||
31 | Kế toán | 469.000 | 504.000 | 15.120.000 |
32 | Tài chính – Ngân hàng | |||
33 | Quản trị kinh doanh | |||
34 | Quản lý và phát triển du lịch | |||
35 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | |||
36 | Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | |||
37 | Kinh tế nông nghiệp | |||
38 | Kinh tế tài chính | 469.000 | 504.000 | 15.120.000 |
39 | Kinh tế đầu tư | |||
40 | Quản lý kinh tế | |||
41 | Quản lý đất đai | |||
42 | Quản lý tài nguyên và môi trường | |||
43 | Quản lý bất động sản | |||
44 | Luật | |||
45 | Xã hội học | |||
46 | Chăn nuôi – Thú y | 532.000 | 17.150.000 | |
47 | Công nghệ kinh doanh và thực phẩm | 512.000 | 16.520.000 | |
48 | Thương mại điện tử | 512.000 | 16.520.000 | |
49 | Kinh tế số | 512.000 | 16.520.000 |
Chính sách miễn, giảm học phí
TT | Đối tượng | Mức miễn giảm |
1 | Anh hùng LLVT nhân dân; thương binh; bệnh binh; người hưởng chế độ chính sách như thương binh | 100% |
2 | Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 | |
3 | Con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân | |
4 | Con của anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến | |
5 | Con của liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, của người hưởng chính sách như thương binh | |
6 | Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học | |
7 | Sinh viên từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định | |
8 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. | |
9 | Sinh viên khuyết tật | |
10 | Sinh viên hệ cử tuyển | |
11 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo | |
12 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. | 70% |
13 | Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. | 50% |
Bạn đang xem bài viết Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm học 2023 – 2024
Những lý do bạn nên chọn Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Trường đại học lâu đời, được Nhà nước quan tâm đầu tư và giao nhiệm vụ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam tiền thân là Trường Đại học Nông Lâm được thành lập ngày 12 tháng 10 năm 1956. Trong 63 năm xây dựng và phát triển, Học viện đã trải qua nhiều lần đổi tên: Học viện Nông Lâm, Trường Đại học Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp I, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội và Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Chất lượng đào tạo hàng đầu tại Việt Nam
Sứ mạng của Học viện Nông nghiệp Việt Nam là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu phát triển và chuyển giao khoa học công nghệ, tri thức mới trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; đóng góp vào sự phát triển nền nông nghiệp và hội nhập quốc tế của đất nước.
Học viện là một trong hai trường đạt chất lượng kiểm định giáo dục đại học cao nhất. Đặc biệt, hai chương trình đào tạo tiên tiến của Học viện đạt chuẩn chất lượng khu vực Đông Nam Á (AUN-QA).
Trường đại học đa ngành
Học viện Nông nghiệp Việt Nam là trường đào tạo đa ngành với 39 ngành đào tạo đại học chuẩn, 05 ngành đào tạo quốc tế, chất lượng cao. Học viện không chỉ đào tạo các ngành nông nghiệp, thủy sản, thú y mà còn đào tạo các ngành kinh doanh, kinh tế, quản lý, công nghệ kỹ thuật và khoa học xã hội.
Cơ sở vật chất khang trang hiện đại
Là một trong 22 trường trọng điểm quốc gia, Học viện luôn được Nhà nước và các tổ chức quốc tế đầu tư xây dựng cơ sở vật chất. Hiện tại, Học viện có 167 phòng học lý thuyết được trang bị máy tính, projector…, 184 phòng thí nghiệm với diện tích hơn 8000 m2. Khu ký túc xá của Học viện khang trang, sạch sẽ đáp ứng nhu cầu của gần 4.000 sinh viên, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao hiện đại như: sân vận động, sân tennis, nhà thi đấu…
Hoạt động ngoại khóa đa dạng, sôi nổi
Bên cạnh việc đào tạo kiến thức chuyên môn cho sinh viên, Học viện Nông nghiệp còn đẩy mạnh các hoạt động ngoại khóa, trang bị kỹ năng mềm cho sinh viên như: tổ chức các giải thi đấu thể thao, chương trình văn hóa văn nghệ, cuộc thi tìm hiểu về Học viện… Phù hợp với hình thức đào tạo tín chỉ, Học viện chỉ đạo Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên thành lập và quản lý 18 câu lạc bộ, đội, nhóm, 15 đội thanh niên tình nguyện… với hơn 2.000 đoàn viên tham gia.
Nhiều cơ hội học bổng/giao lưu sinh viên quốc tế
Để tạo điều kiện cho sinh viên phấn đấu vươn lên trong học tập, Học viện thực hiện đầy đủ các chính sách miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, học bổng khuyến khích học tập. Bên cạnh đó, Học viện liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước như: Mosanto, Cargill, Viettel, Đạm Cà Mau, Vietinbank, Agribank… trao học bổng cho sinh viên tài năng, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn. Theo số liệu thống kê của Ban Công tác Chính trị và Công tác Sinh viên, hàng năm, Học viện dành gần 30 tỷ đồng trao học bổng cho sinh viên.
Đối với tân sinh viên khóa 64, Học viện dành chương trình đặc biệt về học bổng/du học/đào tạo quốc tế/cơ hội việc làm gồm: học bổng khát vọng khởi nghiệp, học bổng em yêu VNUA, học bổng phát triển thủ đô xanh, học bổng tiên tiến, chất lượng cao…. Đặc biệt, 01 thủ khoa, 05 á khoa đầu vào của Học viện được cử đi du học toàn phần tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
Tham khảo bài viết Điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023