Học viện Nông nghiệp Việt Nam là trường đại học công lập trọng điểm quốc gia, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực với các bậc đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ xã hội.
Bài viết này sẽ chia sẻ cho độc giả thông tin về Tuyển sinh chính quy năm 2024 Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Giới thiệu chung
- Tên trường: Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
- Địa chỉ: Trâu Quỳ – Gia Lâm – Hà Nội
- Mã trường: HVN
Thông tin tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2024
Thời gian xét tuyển
- Phương thức 1 và Phương thức 2: Thời gian xét tuyển được thực hiện theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Đối với thí sinh là người nước ngoài, Học viện sẽ xét tuyển khi thí sinh nộp đủ hồ sơ và tuyển thẳng nếu đạt điều kiện tuyển thẳng theo quy định.
- Phương thức 3
STT | Nội dung | Đợt 1 | Đợt 2 |
1 | Nhận hồ sơ xét tuyển | 01/03 – 10/05/2024 | 15/05 – 20/06/2024 |
2 | Thông báo kết quả xét tuyển | 11 – 15/05/2024 | 25 – 28/06/2024 |
- Phương thức 4
STT | Nội dung | Thời gian dự kiến |
1 | Nhận hồ sơ xét tuyển | 25/06 – 30/07/2024 |
2 | Thông báo kết quả xét tuyển | Cùng đợt xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo |
*Học viện sẽ thông báo thời gian xét tuyển chính thức sau khi có lịch xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối tượng, phạm vi và điều kiện tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Học viện.
Phương thức tuyển sinh & ngưỡng đảm bảo xét tuyển đầu vào
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm.
Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-24 điểm trở lên.
Riêng nhóm ngành Sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp (Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 tiêu chí)
* Tiêu chí 1: Với thí sinh đạt học lực loại khá năm lớp 11 hoặc lớp 12 tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ GD&ĐT công bố thì điểm xét tuyển tính theo công thức sau:
Điểm xét tuyển = ĐTBcn đạt học lực khá x 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
* Tiêu chí 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành.
Điểm xét tuyển = Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024 + điểm ưu tiên (nếu có).
Chính sách ưu tiên xét tuyển
- Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
*Lưu ý: Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2024
STT | Mã ngành | Nhóm ngành/ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | HVN01 | Thú y | 500 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | ||||
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
2 | HVN02 | Chăn nuôi thú y – Thuỷ sản | 230 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) | ||||
B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
3 | HVN03 | Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị | 250 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
A09 (Toán, Địa lí, GDCD) | ||||
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
4 | HVN04 | Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử | 310 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | ||||
A09 (Toán, Địa lí, GDCD) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
5 | HVN05 | Kỹ thuật cơ khí | 50 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | ||||
A09 (Toán, Địa lí, GDCD) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
6 | HVN06 | Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá | 150 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | ||||
A09 (Toán, Địa lí, GDCD) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
7 | HVN07 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 500 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
A09 (Toán, Địa lí, GDCD) | ||||
C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
8 | HVN08 | Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch | 1670 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
A09 (Toán, Địa lí, GDCD) | ||||
C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
9 | HVN09 | Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu | 130 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) | ||||
B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
10 | HVN10 | Công nghệ thực phẩm và Chế biến | 330 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) | ||||
D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
11 | HVN11 | Kinh tế và Quản lý | 511 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lí) | ||||
D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
12 | HVN12 | Xã hội học | 60 | A09 (Toán, Địa lí, GDCD) |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | ||||
C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
13 | HVN13 | Luật kinh tế | 180 | A09 (Toán, Địa lí, GDCD) |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | ||||
C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
14 | HVN14 | Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số | 640 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) | ||||
15 | HVN15 | Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường | 210 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | ||||
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
16 | HVN16 | Khoa học môi trường | 40 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | ||||
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
17 | HVN17 | Ngôn ngữ Anh | 200 | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
18 | HVN18 | Sư phạm công nghệ | 20 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) |
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | ||||
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
Tổng | 5991 |
*Ghi chú: Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi sinh viên nhập học, Học viện sẽ tiếp tục xét tuyển trong số sinh viên trúng tuyển nhập học từ các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển
* Học viện có thể điều chỉnh nhưng không vượt quá năng lực đào tạo để đáp ứng nhu cầu người học; GDCD – Giáo dục công dân.
Học viện Nông nghiệp vinh dự đón tiếp nhiều đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước về thăm và giao nhiệm vụ
Là một trường công lập trọng điểm quốc gia, Học viện Nông. nghiệp vinh dự được đón tiếp nhiều đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước về thăm và giao nhiệm vụ cho cán bộ, viên chức và sinh viên Học viện.
Vượt qua bao nhiêu khó khăn cùng sự nỗ lực không ngừng nghỉ, Học viện đã vinh dự được Nhà nước tặng nhiều phần thưởng cao quý:
- Huân chương Hồ Chí Minh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
- Anh hùng trong thời kỳ đổi mới
- Huân chương Độc lập hạng Nhất, Nhì, Ba
- Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba
- Huân chương kháng chiến hạng Ba và nhiều phần thưởng cao quý khác.
Xem thêm bài viết Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm học 2023 – 2024
Hiền Lâm
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được chúng tôi đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!