Loading...

Giáo Dục Học Đường

Học phí Trường Đại học Khoa học Đại học Huế: Đầu tư vào tương lai của bạn

Học phí Đại học Khoa học – Đại học Huế luôn duy trì ở mức hợp lý, phù hợp với điều kiện tài chính của đa số hộ gia đình, trong khoảng dưới 10.000.000 VND/học kỳ. Đối với những sinh viên có mong muốn theo học các chương trình học về khoa học, công nghệ, kiến trúc dưới hướng tiên tiến 4.0 và đề xuất chất lượng giảng dạy, cùng với những lợi ích học phí ưu đãi, Đại học Khoa học Huế là một sự lựa chọn đáng tin tưởng để các bạn gửi gắm thanh xuân của mình dưới ngôi trường này.

dai hoc khoa hoc dai hoc hue 7

Giới thiệu tổng quan

  • Tên trường: Đại học Khoa học – Đại học Huế
  • Tên trường tiếng Anh: Hue University of Sciences (HUSC)
  • Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Website: http://husc.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DHT
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@husc.edu.vn

Học phí Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2023 

Theo thông báo học phí Trường Đại học Khoa học Huế(HUSC), dưới đây là chi tiết mức thu học phí:

STT Bậc và hệ học Mức thu
Niên chế Tín chỉ
1 Đại học hệ Chính quy:
      – Nhóm ngành Khoa học Tự nhiên    385.000 vnd/1 tín chỉ
      – Nhóm ngành Khoa học xã hội    320.000 vnd/1 tín chỉ
2 Đại học Bằng hai, Liên thông CĐ-ĐH (chính quy)
      – Nhóm ngành Khoa học Tự nhiên
      – Nhóm ngành Khoa học xã hội   385.000 vnd/1 tín chỉ
  320.000 vnd/1 tín chỉ
3 Đại học hệ Không chính quy (Bằng hai, Liên thông CĐ-ĐH,VHVL)
      – Nhóm ngành Khoa học Tự nhiên
      – Nhóm ngành Khoa học xã hội 8.775.000 đ/ học kỳ 577.000 vnd/1 tín chỉ
7.350.000 đ/ học kỳ 480.000 vnd/1 tín chỉ
4 Dự bị đại học, cử tuyển 3.920.000 đ/ học kỳ
5 Trung học phổ thông   1.125.000 đ/ học kỳ
6 Thạc Sỹ :
      – Nhóm ngành Khoa học Tự nhiên 8.775.000 đ/ học kỳ
      – Nhóm ngành Khoa học xã hội 7.350.000 đ/ học kỳ
7 Tiến Sỹ:
      – Nhóm ngành Khoa học Tự nhiên 14.625.000 đ/ học kỳ
      – Nhóm ngành Khoa học xã hội 12.250.000 đ/ học kỳ
8 Dự bị Tiến Sỹ:
      – Nhóm ngành Khoa học Tự nhiên 2.340.000 đ/ tháng
      – Nhóm ngành Khoa học xã hội 1.960.000 đ/ tháng

Chính sách hỗ trợ học phí của Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2023

Trường Đại học Khoa học Huế đã đề ra một loạt chính sách học bổng dựa trên hiệu suất đầu vào nhằm khuyến khích và hỗ trợ thí sinh trúng tuyển:

  • Sinh viên đạt điểm từ 25.00 điểm trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên, chưa áp dụng hệ số) sẽ được trao học bổng trị giá 100% học phí tương ứng với ngành học trong học kỳ đầu tiên. Học bổng sẽ được cấp trong giai đoạn đầu học kỳ 2 của năm thứ nhất.
  • Sinh viên đạt điểm từ 23.00 đến dưới 25.00 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên, chưa áp dụng hệ số) sẽ được trao học bổng trị giá 50% học phí tương ứng với ngành học trong học kỳ đầu tiên. Học bổng sẽ được cấp trong giai đoạn đầu học kỳ 2 của năm thứ nhất.
  • Sinh viên đạt điểm từ 23.00 điểm trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên, chưa áp dụng hệ số) sẽ được trao học bổng trị giá 25% học phí tương ứng với ngành học trong học kỳ đầu tiên.

Hơn nữa, Trường HUSC còn cung cấp chính sách hỗ trợ vay vốn dành cho sinh viên đối mặt với khó khăn về tài chính để đóng học phí và các khoản phát sinh khác trong quá trình học. Ngoài ra, trường cũng cung cấp chính sách hỗ trợ chi phí bảo hiểm y tế cho sinh viên.

Lý do bạn nên học tập tại Đại học Khoa học – Đại học Huế?

  • Cơ sở vật chất hiện đại: Trường được trang bị cơ sở vật chất tiên tiến, đáp ứng các yêu cầu học tập và nghiên cứu. Các phòng học, phòng thực hành được trang bị trang thiết bị hiện đại, mang lại môi trường học tập tốt nhất cho sinh viên.
  • Môi trường học tập thân thiện, năng động: Môi trường học tập tại trường là nơi bạn có thể tìm thấy sự thân thiện và năng động. Sự hỗ trợ từ đồng sinh viên và cán bộ giáo viên sẽ giúp bạn dễ dàng thích nghi và phát triển trong quá trình học.
  • Đội ngũ giảng viên trình độ cao: Trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao. Bạn sẽ được học hỏi từ những người có kiến thức sâu rộ và kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực của mình.
  • Phương pháp giảng dạy tiên tiến: Đại học Khoa học – Đại học Huế luôn áp dụng những phương pháp giảng dạy tiên tiến, tạo điều kiện để bạn tiếp cận kiến thức một cách sáng tạo và hiệu quả.
  • Ngành nghề đáp ứng nhu cầu thị trường: Chương trình học tại trường được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. Bằng cách học tại đây, bạn sẽ có cơ hội tiếp cận những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thành công trong tương lai và đáp ứng yêu cầu của môi trường kinh doanh và xã hội ngày càng phức tạp.
dai hoc khoa hoc dai hoc hue 5

Hình ảnh một tòa nhà dành cho sinh viên thực hành thí nghiệm

 

Hoàng Yến

Điểm chuẩn Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2023 thay đổi gì so với năm 2022?

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
  • Tên trường tiếng Anh: Hue University of Sciences (HUSC)
  • Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Website: http://husc.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DHT
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@husc.edu.vn

Năm 2023, Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế đã công bố kết quả đầu vào các ngành đào tạo dựa trên điểm thi THPT với phạm vi từ 15 đến 17 điểm, dao động không đáng kể so với năm 2022. Năm nay, phương thức xét học bạ đã làm tăng thêm cơ hội xét vào Trường cho các sinh viên. Mặc dù điểm đầu vào hạn chế, Trường Đại học Khoa học Huế luôn có hiệu suất học tập và giảng dạy theo định hướng nghiên cứu được đánh giá chuẩn 4/5 sao theo bảng xếp hạng UPM. Nhà trường được đánh giá là một cơ sở giáo dục có uy tín trong nước và khu vực. Hãy cùng xem xét điểm chuẩn Đại học Khoa học – Đại học Huế trong 3 năm gần đây để có cái nhìn tổng quan!

Điểm chuẩn Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2023

Điểm chuẩn Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn THPT Điểm Xét học bạ
1 7220104 Hán – Nôm C00; C19; D14 15,5 18,5
2 7229001 Triết học A00; C19; D01; D66 15,5 18,5
3 7229010 Lịch sử C00; C19; D01; D14 16 18
4 7229030 Văn học C00; C19; D14 15,5 18,5
5 7310205 Quản lý nhà nước C14; C19; D01; D66 15,5 18,5
6 7310301 Xã hội học C00; C19; D01; D14 15,5 18
7 7310608 Đông phương học C00; C19; D01; D14 16 18,5
8 7320101 Báo chí C00; D01; D15 17,5 21
9 7320109 Truyền thông số C00; D01; D15 16,5 19
10 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D01; D08 16 19
11 7440112 Hóa học A00; B00; D01; D07 15,5 18,5
12 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D15 15 18,5
13 7850104 Quản lý an toàn, sức khoẻ và môi trường A00; B00; D07; D15 15 18
14 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; D07 16,5 19
15 7480107 Quản trị và phân tích dữ liệu A00; A01; D01 16 19
16 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 17,5 20,5
17 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; D01; D07 16 19
18 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00; B00; D01; D07 15,5 18,5
19 7520503 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ A00; B00; D01; D10 15,5 18,5
20 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02 16,5 20
21 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng A00; B00; D01; D10 15,5 18
22 7760101 Công tác xã hội C00; C19; D01; D14 15,5 18
23 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường B00; C04; D01; D10 15,5 18

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2022

Điểm chuẩn Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7220104 Hán – Nôm C00; C19; D14 15,5
2 7229001 Triết học A00; C19; D01; D66 15
3 7229010 Lịch sử C00; C19; D01; D14 15,5
4 7229030 Văn học C00; C19; D14 15,5
5 7310205 Quản lý nhà nước C14; C19; D01; D66 15
6 7310301 Xã hội học C00; C19; D01; D14 15,5
7 7310608 Đông phương học C00; C19; D01; D14 15,5
8 7320101 Báo chí C00; D01; D15 17
9 7320109 Truyền thông số C00; D01; D15 16,5
10 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D01; D08 16
11 7440112 Hóa học A00; B00; D01; D07 15
12 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D15 15
13 7850104 Quản lý an toàn, sức khoẻ và môi trường A00; B00; D07; D15 15
14 7480107 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; D07 16,5
15 7480107 Quản trị và phân tích dữ liệu A00; A01; D01 16
16 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 17
17 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; D07 15
18 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00; B00; D01; D07 15
19 7520503 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ A00; B00; D01; D10 15
20 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02 16
21 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng A00; B00; D01; D10 15
22 7760101 Công tác xã hội C00; C19; D01; D14 15,5
23 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường B00; C04; D01; D10 15

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2021

Điểm chuẩn Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7220104 Hán – Nôm C00; D14; C19; D01 15
2 7229001 Triết học A08; C19; D66; D01 15
3 7229010 Lịch sử C00; D14; C19; D01 15,5
4 7229030 Văn học C00; D14; C19; D01 15
5 7310205 Quản lý nhà nước C19; C14; A00; D01 15
6 7310301 Xã hội học C00; D14; D01 15
7 7310608 Đông phương học C00; D14; C19; D01 15,25
8 7320101 Báo chí C00; D15; D01 16,5
9 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08; D01 16
10 7420202 Kỹ thuật sinh học A00; B00; D08; D01 16
11 7440112 Hoá học A00; B00; D07; D01 15
12 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D15 15,25
13 7460112 Toán ứng dụng A00; A01; D01 16
14 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; D07 16,5
15 7480107 Quản trị và phân tích dữ liệu A00; A01; D01 16
16 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 17
17 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông A00; A01; D01; D07 15,25
18 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00; B00; D07; D01 15
19 7520320 Kỹ thuật môi trường A00; B00; D07; D15 15,25
20 7520501 Kỹ thuật địa chất A00; B00; D07; D01 15,25
21 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02 16,5
22 7760101 Công tác xã hội D01; D14; C19 15
23 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường D15; B00; C04; D01 15,25

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2020

Điểm chuẩn Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7220104 Hán – Nôm C00; D14; C19; D01 15,75
2 7229001 Triết học A08; C19; D66; D01 16
3 7229010 Lịch sử C00; D14; C19; D01 15
4 7229020 Ngôn ngữ học C00; C19; D19 15,75
5 7229030 Văn học C00; D14; C19; D01 15,75
6 7310108 Toán kinh tế A00; A01; D07 16
7 7310205 Quản lý nhà nước C19; C14; A00; D01 16
8 7310301 Xã hội học C00; D14; D01 15,75
9 7310608 Đông phương học C00; D14; C19; D01 15
10 7320101 Báo chí C00; D15; D01 16
11 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08; D01 15
12 7420202 Kỹ thuật sinh học A00; B00; D08; D01 15
13 7440112 Hoá học A00; B00; D07; D01 16
14 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D15 16
15 7460112 Toán ứng dụng A00; A01; D01 15
16 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; D07 16
17 7480107 Quản trị và phân tích dữ liệu A00; A01; D01 17
18 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 17
19 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông A00; A01; D01; D07 15
20 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00; B00; D07; D01 16
21 7520320 Kỹ thuật môi trường A00; B00; D07; D15 16
22 7520501 Kỹ thuật địa chất A00; B00; D07; D01 15,5
23 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02 15
24 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00; V01; V02 15
25 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng A00; B00; D07 15,5
26 7760101 Công tác xã hội D01; D14; C19 16
27 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường D15; B00; C04; D01 15,5

Hoàng Yến

Trường Đại học Khoa học Đại học Huế thông tin tuyển sinh

Đại học Khoa học Huế (HUSC) là một cơ sở giáo dục đại học tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Trường cung cấp các chương trình đào tạo chính quy và sau đại học. Được thành lập với tư cách là một phần của Đại học Huế, HUSC tập trung vào việc giảng dạy, nghiên cứu và phát triển về khoa học, công nghệ, và các lĩnh vực khác liên quan. Vào 12/10 vừa qua, Khóa K47 năm 2023, Trường ĐHKH có 1.305 tân sinh viên trúng tuyển vào nhiều ngành do nhà trường đào tạo, trong đó các khoa  Công nghệ thông tin, Hóa học, Báo chí truyền thông… có số lượng sinh viên trúng tuyển cao.

dai hoc khoa hoc dai hoc hue 1

Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế ở đâu?

  • Tên trường: Đại học Khoa học – Đại học Huế
  • Tên trường Tiếng Anh : Hue University of Sciences (HUSC)
  • Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Website: http://husc.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DHT
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@husc.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2023-2024

Đối tượng Tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương

Phạm vi Tuyển sinh

Quá trình tuyển sinh sẽ diễn ra trên toàn quốc, cho tất cả các thí sinh đủ điều kiện tham gia.

Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển theo điểm thi: Điểm từ các bài thi/môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển sẽ dựa trên kết quả kỳ thi Trung học phổ thông năm 2023.
  • Xét tuyển kết hợp điểm thi và năng khiếu (đối với ngành Kiến trúc):.Thí sinh dự thi ngành Kiến trúc sẽ cần đạt kết quả thi đánh giá năng lực môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật) theo quy định của Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế.
    • Môn thi năng khiếu Vẽ Mỹ thuật sẽ có hệ số 1,5 trong quá trình xét tuyển.
    • Cụ thể cho ngành Kiến trúc (Mã ngành: 7580101), các tổ hợp môn xét tuyển gồm:
      • Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật
      • Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật
      • Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật

Quy định chung: Kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ của kỳ thi Trung học phổ thông năm 2023 sẽ không được sử dụng cho việc tuyển sinh.

Dựa trên ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2023, Hội đồng Tuyển sinh sẽ quyết định điểm trúng tuyển dựa trên từng ngành học, không phân biệt theo tổ hợp môn xét tuyển.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Các đối tượng quy định tại khoản 1 và 2 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành:

  • Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc
  • Thí sinh đạt thành tích xuất sắc trong các kỳ thi, cuộc thi quốc gia và quốc tế: Những thí sinh này có thể được xét tuyển trực tiếp vào các ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài đạt giải, trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp). Cụ thể:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức.

 Thí sinh đoạt giải chính thức trong cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận.

Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải thể thao quốc tế chính thức được xác nhận bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.

  • Thí sinh có bằng trung cấp ngành sư phạm loại giỏi trở lên hoặc có bằng trung cấp ngành sư phạm loại khá và có ít nhất 02 năm làm việc đúng ngành: Thí sinh này có thể xét tuyển trực tiếp vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng.
  • Hiệu trưởng, giám đốc cơ sở đào tạo quy định điều kiện xét tuyển và hình thức ưu tiên xét tuyển trực tiếp cho những trường hợp sau:

 Thí sinh khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật.

 Thí sinh dân tộc thiểu số hiếm người theo quy định Chính phủ và thí sinh ở 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.

 Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo.

 Thí sinh nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định Bộ trưởng Bộ GDĐT.

Lưu ý:     Xét hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp các giải thí sinh đạt được trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc tế; cấp quốc gia và một số tiêu chí phụ được quy định cụ thể cho từng đơn vị đào tạo. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không quá 10% chỉ tiêu mỗi ngành.

Các ngành đào tạo của Trường Đại học Khoa học – Đại học Huếnăm 2023 -2024

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Chỉ tiêu
1 7220104 Hán – Nôm C00; C19; D14 10
2 7229001 Triết học A00; C19; D01; D66 10
3 7229010 Lịch sử C00; C19; D01; D14 10
4 7229030 Văn học C00; C19; D14 10
5 7310205 Quản lý nhà nước C14; C19; D01; D66 20
6 7310301 Xã hội học C00; C19; D01; D14 10
7 7310608 Đông phương học C00; C19; D01; D14 25
8 7320101 Báo chí C00; D01; D15 85
9 7320109 Truyền thông số C00; D01; D15 35
10 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D01; D08 20
11 7440112 Hóa học A00; B00; D01; D07 15
12 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D15 15
13 7850104 Quản lý an toàn, sức khoẻ và môi trường A00; B00; D07; D15 15
14 7480107 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; D07 60
15 7480107 Quản trị và phân tích dữ liệu A00; A01; D01 20
16 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 500
17 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; D07 20
18 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00; B00; D01; D07 15
19 7520503 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ A00; B00; D01; D10 10
20 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02 70
21 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng A00; B00; D01; D10 10
22 7760101 Công tác xã hội C00; C19; D01; D14 20
23 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường B00; C04; D01; D10 15

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2022-2023

Trong năm 2023, HUSC – Trường Đại học Khoa học thuộc Đại học Huế sẽ tiến hành tuyển sinh cho 23 ngành học thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau như khoa học tự nhiên, khoa học xã hội – nhân văn và kỹ thuật – công nghệ.

Hội đồng Tuyển sinh của Đại học Huế đã chính thức công bố ngưỡng điểm chuẩn cho tuyển sinh vào các ngành đào tạo của trường. Các ngưỡng này được xác định cụ thể như thế nào mời các bạn tham khảo bài viết Điểm chuẩn Đại học Khoa học, Đại học Huế nhé.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Khoa học Huế(HUSC)

Chi phí học tập Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2023

Học phí Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế dao động từ 9.800.000-11.700.000 VND/năm học. 

  • Đối với riêng Ngành Triết học, Nhà trường có chính sách miễn học phí
  • Đối với các ngành Hán-Nôm, Đông phương học, Lịch sử, Ngôn ngữ học, Văn học, Xã hội học, Báo chí, Công tác xã hội,  Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý nhà nước, Quy hoạch vùng và đô thị
  • Đối với các ngành còn lại, mức học phí là 11.700.000 VND/năm học.

Mức học phí này đã được tăng lên 10%, đúng theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là mức học phí ước tính, bởi vì ban lãnh đạo của Trường Đại học Khoa học – Huế sẽ thông báo mức học phí cụ thể ngay sau khi kế hoạch điều chỉnh học phí được Bộ GD&ĐT phê duyệt.

Khám phá: Học phí Đại học Khoa học Huế(HUSC)

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế

Đội ngũ nhân sự

Trường Đại học Khoa học – Huế có một đội ngũ lãnh đạo vững vàng dưới sự chỉ đạo của Hiệu trưởng PGS.TS. Võ Thanh Tùng. Bộ máy quản lý được hỗ trợ bởi hai Phó hiệu trưởng là PGS.TS. Hà Văn Hành và PGS.TS. Trần Ngọc Tuyền. Đội ngũ giảng viên chính thức của trường gồm 281 giảng viên, trong đó hơn 90% đã đạt trình độ thạc sĩ hoặc tiến sĩ,  các giảng viên này đều có kiến thức sâu rộ và nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn. Đây thực sự là một yếu tố mạnh mẽ của Trường Đại học Khoa học – Huế.

Cơ sở vật chất và trang thiết bị

Sau khi kết hợp với Đại học Huế, Trường Đại học Khoa học – Huế đã không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng cơ sở vật chất cũng như trang thiết bị. Trường có tổng diện tích trên 30.000 m², tọa lạc tại vị trí thuận lợi tại trung tâm bờ Nam thành phố Huế, giúp việc di chuyển dễ dàng. Hệ thống gồm gần 100 phòng học được trang bị hiện đại như máy vi tính, màn hình cảm ứng và còn nhiều tiện ích khác. Đặc biệt, trường cũng xây dựng hơn 85 phòng thực hành, phòng thí nghiệm chuyên môn, đáp ứng nhu cầu giảng dạy, nghiên cứu của cả sinh viên và cán bộ công nhân viên.

Hoàng Yến 

Đại học từ xa ĐH Nông Lâm – Những Điều Cần Biết

Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên (TUAF) là một trong những trường đại học hàng đầu về lĩnh vực nông lâm nghiệp tại Việt Nam. Trường có chương trình đào tạo đại học từ xa với nhiều ngành học, giúp cho các sinh viên có thể học tập và nâng cao trình độ một cách linh hoạt và thuận tiện.

Các ngành đào tạo của trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên từ xa bao gồm:

  • Công nghệ thực phẩm
  • Nông nghiệp công nghệ cao
  • Kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản

Chương trình đào tạo đại học từ xa của trường TUAF có thời gian học từ 2-4 năm tùy theo từng ngành học và đối tượng đầu vào. Sinh viên sẽ được học tập qua các hình thức trực tuyến, bao gồm các bài giảng video, tài liệu học tập trực tuyến, thảo luận trực tuyến và các bài kiểm tra trực tuyến.

Các sinh viên sau khi tốt nghiệp từ chương trình đại học từ xa của trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên sẽ có cơ hội tham gia vào các công việc liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, thực phẩm, kinh doanh và quản lý. Với sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp nông nghiệp, các cơ hội việc làm trong lĩnh vực này đang ngày càng được mở rộng.

Đại học từ xa ĐH Kỹ Thuật Công Nghiệp – Những Điều Cần Biết

Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp (TNUT) là trường đại học công lập hàng đầu tại Việt Nam, được thành lập. Trường đào tạo các ngành chuyên ngành kỹ thuật, công nghiệp, kinh tế, quản lý và khoa học ứng dụng.

Trong đó, chương trình đào tạo đại học từ xa của trường TNUT có các ngành chính như sau:

  1. Kỹ thuật xây dựng: Đây là ngành đào tạo nhằm cung cấp các kiến thức về kỹ thuật xây dựng, bao gồm cả lý thuyết và thực hành. Sinh viên được học các môn như: Kết cấu xây dựng, Xây dựng công trình giao thông, Thẩm định giá xây dựng, Quản lý chất lượng công trình, …
  2. Kinh tế công nghiệp: Ngành học này giúp sinh viên hiểu rõ hơn về hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp. Các môn học bao gồm: Kinh tế học, Quản trị kinh doanh, Kế toán doanh nghiệp, Quản lý sản xuất, …
  3. Quản lý công nghiệp: Ngành này giúp sinh viên có kiến thức về quản lý trong lĩnh vực công nghiệp, kỹ thuật. Các môn học bao gồm: Quản lý sản xuất, Quản lý chất lượng, Quản lý dự án, Quản lý chiến lược, …

Chương trình đào tạo đại học từ xa của trường TNUT có thời gian học linh động, các môn học được thiết kế theo hình thức trực tuyến, đảm bảo tiết kiệm thời gian và phù hợp với các học viên có công việc bận rộn. Bên cạnh đó, sinh viên cũng được hỗ trợ và tư vấn về học tập và các vấn đề liên quan đến chương trình học.

Đại học từ xa Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông

Trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam, chuyên đào tạo các ngành liên quan đến Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện tử viễn thông và Quản trị kinh doanh. Trường cũng có chương trình đào tạo đại học từ xa, cung cấp cơ hội cho những sinh viên không thể tham gia vào chương trình đại học truyền thống vì lý do thời gian hoặc địa điểm.

MER_2658-2-scaled

Chương trình đại học từ xa của trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông được thiết kế để đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên trong thời đại kỹ thuật số. Sinh viên có thể đăng ký học tập và tiếp cận các khóa học thông qua hệ thống trực tuyến, bao gồm các bài giảng, tài liệu học tập, bài kiểm tra và trao đổi trực tuyến với giảng viên và các sinh viên khác.

Chương trình đại học từ xa của trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông có các ngành sau:

  1. Công nghệ thông tin
  2. Kỹ thuật điện tử viễn thông
  3. Quản trị kinh doanh

Đối với mỗi ngành, sinh viên sẽ học các môn cơ bản và chuyên ngành liên quan, bao gồm lập trình, cơ sở dữ liệu, mạng máy tính, điện tử viễn thông, kinh doanh, quản trị sản xuất, quản trị tài chính, v.v.

Chương trình đại học từ xa của trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông cũng đặc biệt chú trọng đến việc phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên, như kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp và thuyết trình, kỹ năng giải quyết vấn đề và lãnh đạo.

Sinh viên tham gia chương trình đại học từ xa sẽ có cơ hội tiếp cận với các giảng viên giỏi, nhận được sự hỗ trợ và giám sát từ giảng viên, các chuyên gia và những người có kinh nghiệm trong ngành. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể tìm kiếm việc làm tại các công ty lớn, các doanh nghiệp kinh doanh về công nghệ thông tin, điện

Đại học từ xa Học Viện Tài Chính – Những Điều Cần Biết

Trường Học viện Tài chính là trường đại học hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và quản trị kinh doanh. Trường đào tạo các chương trình đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, cũng như chương trình đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu cho cán bộ ngành tài chính, kế toán và ngân hàng.

dai-hoc-tu-xa-hoc-vien-tai-chinh-1024x683

Chương trình đại học từ xa của trường Học viện Tài chính được thiết kế để đáp ứng nhu cầu học tập của những sinh viên không thể tham gia chương trình đại học chính quy do các lý do như thời gian, địa điểm và các ràng buộc cá nhân khác. Chương trình này cung cấp các khóa học trực tuyến, cho phép sinh viên học tập bất cứ lúc nào và ở bất kỳ đâu, với các công nghệ học tập tiên tiến và giảng viên giàu kinh nghiệm.

Chương trình đào tạo từ xa của trường Học viện Tài chính cung cấp các ngành chính như: Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Tài chính doanh nghiệp, Thương mại quốc tế, Luật kinh tế, Thống kê – Kinh tế ứng dụng. Điều kiện tiên quyết để tham gia chương trình là thí sinh phải tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, và đạt điểm yêu cầu của trường.

IMG_5423 (1)

Ngoài ra, sinh viên đăng ký tham gia chương trình đào tạo từ xa sẽ có cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa của trường, như chương trình thực tế tại doanh nghiệp, tìm hiểu về chính sách tài chính, tham gia các cuộc thi kinh tế, văn hóa và thể thao, cũng như có cơ hội tiếp xúc và giao lưu với các sinh viên và giảng viên khác trong cộng đồng trường Học viện Tài chính.

Đại học từ xa Đại học Mở – Những Điều Cần Biết

Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) là một trong những trường đại học hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục từ xa. Trường Đại học Mở Hà Nội được thành lập năm 1993, là một trong các đơn vị thành viên của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và đào tạo trường Đại học Mở Hà Nội với sứ mệnh đào tạo các chương trình đào tạo đại học và sau đại học trên cả nước.

Chương trình đào tạo Đại học từ xa Đại học Mở (E.HOU) được thiết kế để phù hợp với các sinh viên có nhu cầu học tập và làm việc. Sinh viên có thể học tập linh hoạt, tự chủ về thời gian và địa điểm học tập. Đồng thời, chương trình đào tạo đại học từ xa của trường Đại học Mở Hà Nội còn được ưu tiên với sinh viên có điều kiện tài chính hạn hẹp, vì học phí thấp hơn so với các phương pháp học tập trực tiếp truyền thống.

Các ngành đào tạo Đại học từ xa Đại học Mở

Trường Đại học Mở đang cung cấp hơn 10 chương trình đào tạo bao gồm các ngành sau đây trong hệ đại học từ xa:

  1. Ngôn Ngữ Anh
  2. Luật Kinh Tế
  3. Luật
  4. Quản Trị Dịch Vụ Du Lịch Và Lữ Hành
  5. Công Nghệ Thông Tin
  6. Thương Mại Điện Tử
  7. Kế Toán
  8. Tài Chính – Ngân Hàng
  9. Quản Trị Kinh Doanh
  10. Quản Trị Khách Sạn

Thời gian học và Học phí Đại học từ xa Đại học Mở

Thời gian học và học phí đại học từ xa phụ thuộc vào văn bằng cao nhất mà bạn đã tốt nghiệp. Cụ thể như sau:

  • Đối với những người đã tốt nghiệp Trung cấp, Trung cấp nghề: thời gian học là 3,5 đến 4 năm
  • Đối với những người đã tốt nghiệp Cao đẳng, Cao đẳng nghề: thời gian học là 2 đến 2,5 năm
  • Đối với những người đã tốt nghiệp Đại học: thời gian học là 2 năm

Đối với cùng trình độ đầu vào; Thời gian học của khối ngành Kỹ thuật (cấp bằng kỹ sư) sẽ lâu hơn khối ngành Kinh tế (cấp bằng cử nhân) khoảng 0.5 đến 1 năm

Học phí đại học từ xa đại học Mở được tính theo tín chỉ là 408.000 vnđ / 1 tín chỉ (Bốn trăm lẻ tám ngàn đồng một tín chỉ). Lưu ý rằng, học phí có thể thay đổi theo từng năm và theo từng ngành học cụ thể. Ngoài ra, các khoản phí khác như phí đăng ký học, phí thi, phí thẻ sinh viên, v.v. cũng sẽ được tính riêng.

Các bước chuẩn bị hồ sơ xét tuyển vào đại học từ xa – trường Đại học Mở

Để chuẩn bị hồ sơ xét tuyển vào đại học từ xa – trường Đại học Mở, bạn cần thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết

Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký học (theo mẫu của trường Đại học Mở)
  • Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng cấp tương đương
  • Bản sao học bạ THPT (nếu bạn mới tốt nghiệp THPT)
  • Bản sao bằng tốt nghiệp CĐ, TC, ĐH và bảng điểm
  • Giấy khai sinh (bản sao)
  • Ảnh 3×4 (số lượng tùy theo yêu cầu của trường)

Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ kết quả

Sau khi hoàn tất hồ sơ, bạn nộp hồ sơ tới phòng quản lý đào tạo Đại học từ xa trường Đại học Mở hoặc các Trạm đào tạo từ xa của nhà trường trên cả nước và chờ kết quả xét tuyển từ trường Đại học Mở. Thời gian chờ kết quả thường khoảng 1-2 tuần sau khi nộp hồ sơ. Nếu đủ điều kiện, bạn sẽ nhận được thông báo đậu tuyển và có thể đăng ký học tập.

Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và có trình độ chuyên môn cao, cùng với sự hỗ trợ từ các cố vấn học tập và cộng đồng học tập trực tuyến, trường Đại học Mở Hà Nội đang trở thành một trong những trường học đại học từ xa hàng đầu tại Việt Nam.

Đại học từ xa Kinh Tế Quốc Dân – Những Điều Cần Biết

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) là trường đại học hàng đầu tại Việt Nam, được thành lập năm 1956 và có trụ sở chính tại Hà Nội. Trường NEU cung cấp nhiều chương trình đào tạo đa dạng bao gồm đại học, cao học và tiến sĩ trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ kinh tế đến quản lý, tài chính, kế toán, luật và nhiều lĩnh vực khác.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cung cấp các chương trình đại học từ xa – Đại học từ xa Kinh Tế Quốc Dân (E.NEU) cho sinh viên muốn học tập mà không cần phải tham gia lớp học trực tiếp tại trường. Chương trình đại học từ xa của trường NEU được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của sinh viên với kiến thức cơ bản về kinh tế và quản lý, giúp sinh viên phát triển các kỹ năng cần thiết để có thể đóng góp vào nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng của Việt Nam.

Các ngành đào tạo Đại học từ xa Kinh Tế Quốc Dân

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân hiện nay cung cấp các chương trình đào tạo đại học từ xa cho các ngành sau:

  1. Quản trị kinh doanh
  2. Kế toán
  3. Luật kinh tế
  4. Ngân hàng
  5. Luật
  6. Tài chính doanh nghiệp

Những ai phù hợp để theo học Đại học từ xa Kinh Tế Quốc Dân?

Đại học từ xa của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là một lựa chọn tốt cho những người muốn tiếp tục học tập mà không thể tham gia vào hình thức học truyền thống trong một trường đại học. Dưới đây là một số tiêu chí cho những người phù hợp để theo học Đại học từ xa Kinh Tế Quốc Dân:

Những người có thời gian học tập hạn chế: Đại học từ xa cho phép sinh viên tự quản lý thời gian học tập của mình. Điều này rất hữu ích cho những người có thời gian học tập hạn chế, bận rộn với công việc, gia đình hoặc các hoạt động khác.

Những người muốn tiết kiệm chi phí: Đại học từ xa có chi phí thấp hơn so với học tập truyền thống tại trường đại học. Sinh viên sẽ không cần phải di chuyển tới trường mỗi ngày, tránh chi phí đi lại, ăn uống và sinh hoạt.

Những người mong muốn tiếp tục học tập và phát triển sự nghiệp: Đại học từ xa của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cung cấp các chương trình đào tạo chuyên sâu và thực tế với nhiều ngành nghề khác nhau. Những người mong muốn tiếp tục học tập và phát triển sự nghiệp của mình sẽ tìm thấy đây là một lựa chọn hấp dẫn.

Những người mong muốn học tập đa dạng và linh hoạt: Chương trình đào tạo đại học từ xa của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được thiết kế để cung cấp một môi trường học tập đa dạng và linh hoạt cho sinh viên. Sinh viên có thể học tập bất kỳ lúc nào, bất kỳ địa điểm nào mà họ muốn và có thể sắp xếp thời gian học tập của mình sao cho phù hợp với lịch trình cá nhân của họ.

Thời gian học và Học phí Đại học từ xa Kinh Tế Quốc Dân

Thời gian học đại học từ xa phụ thuộc vào văn bằng cao nhất mà bạn đã tốt nghiệp. cụ thể:

  • Đối với những người đã tốt nghiệp Trung cấp, Trung cấp nghề: thời gian học là 3.5 đến 4 năm
  • Đối với những người đã tốt nghiệp Cao đẳng, Cao đẳng nghề: thời gian học là 2 đến 2.5 năm
  • Đối với những người đã tốt nghiệp Đại học: thời gian học là 2 năm

Học phí đại học từ xa kinh tế quốc dân được tính theo tín chỉ là 470.000 vnđ / 1 tín chỉ (Bốn trăm bảy mươi ngàn đồng một tín chỉ). Trường ĐH KTQD thường ít tăng học phí như nhiều trường đại học lớn khác, trung bình 2 năm mới tăng học phí một lần, mỗi lần không quá 10% theo quy định của nhà nước.

Các bước chuẩn bị hồ sơ xét tuyển vào đại học từ xa – trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Để đăng ký và xét tuyển vào Đại học từ xa tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, sinh viên cần chuẩn bị hồ sơ theo các yêu cầu sau:

  1. Đăng ký trực tuyến: Thí sinh điền thông tin đăng ký trực tuyến. Thí inh cần nhập đầy đủ thông tin cá nhân và các thông tin liên quan đến khóa học mà mình muốn học.
  2. Hồ sơ cá nhân: Thí sinh cần chuẩn bị các giấy tờ cá nhân như căn cước công dân (photo công chứng), ảnh 3×4 cm,…
  3. Bản sao học bạ và bằng cấp cao nhất đã có: Thí sinh cần chuẩn bị bản sao học bạ, bảng điểm các năm học trước đó và bản sao bằng cấp tốt nghiệp THPT hoặc TC, CĐ hoặc ĐH.
  4. Phiếu đăng ký xét tuyển: Phiếu đăng ký xét tuyển cung cấp thông tin về ngành học, hình thức học, thời gian học và các thông tin khác liên quan đến đăng ký (theo mẫu của nhà trường)

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, sinh viên có thể nộp hồ sơ trực tuyến hoặc nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo từ xa – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân hoặc các Trạm đào tạo nơi gần thí sinh nhất. Sau khi xét tuyển thành công, sinh viên sẽ nhận được thông báo và được hướng dẫn các thủ tục tiếp theo để hoàn tất quá trình nhập học.