Loading...

Giáo Dục Học Đường

Tổng Quan Về Chi Phí Học Tại Đại học Sư phạm – Đại học Huế

Với tầm nhìn chiến lược, Đại học Sư phạm – Đại học Huế  đã khẳng định mục tiêu tới năm 2030: trở thành cơ sở đào tạo giáo viên hàng đầu, tập trung vào nghiên cứu và ứng dụng trong hệ thống giáo dục quốc gia. Trường cam kết hoàn thiện từng ngành, bậc học, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng quốc gia và quốc tế, để đảm bảo học viên được trang bị đầy đủ năng lực cạnh tranh và thích nghi trong một xã hội đang phát triển không ngừng.

9

Giới thiệu tổng quát về Đại học Sư phạm – Đại học Huế

  • Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Huế
  • Tên trường Tiếng Anh: Hue University’s College Of Education (DHS)
  • Địa chỉ: Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
  • Mã tuyển sinh: DHS

Dự Kiến Học Phí Đại học Sư phạm – Đại học Huế Trong Năm 2023: Sự Đầu Tư Vào Tương Lai

Học phí Đại học Sư phạm – Đại học Huế cho các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy  được áp dụng theo hệ thống tín chỉ. Mức học phí tùy thuộc vào từng khối ngành đào tạo, và các con số cụ thể đã được thống kê và trình bày trong bảng sau đây:

TT Khối ngành Năm học 2022-2023 Năm 2023-2024
1 Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 320000 410000
2 Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên 385000 440000
3 Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin 385000 440000
4 Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi 320000 410000

Xem thêm Đại học Sư phạm – Đại học Huế Công Bố Điểm Chuẩn Năm 2023 : Thông Tin Mới Nhất

Chính Sách Hỗ Trợ Học Phí Tại Đại học Sư phạm – Đại học Huế: Xây Dựng Cơ Hội Học Tập

Theo Nghị Định 116/2020/NĐ-CP, quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí. chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, Nhà nước hỗ trợ kinh phí học tập cho sinh viên như sau:

  • Nhà nước hỗ trợ việc đóng học phí cho sinh viên sư phạm dựa trên mức thu học phí của trường đào tạo giáo viên nơi họ học.
  • Nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để bù đắp chi phí sinh hoạt trong thời gian học tại trường.

Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt kéo dài từ số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định, nhưng không vượt quá 10 tháng/năm học. Trong trường hợp chương trình học theo hệ thống tín chỉ, mức hỗ trợ sẽ được điều chỉnh tương ứng. Tổng kinh phí hỗ trợ cho toàn khóa học theo hệ tín chỉ không vượt quá giới hạn hỗ trợ quy định cho chương trình học theo năm học.

Đối với các trường sư phạm và các ngành nghề đào tạo không thu học phí thì quỹ học bổng được trích tối thiểu bằng 8% nguồn ngân sách nhà nước cấp bù học phí.

Tại sao nên chọn DHS – Ngôi trường sư phạm với sứ mạng giáo dục và truyền cảm hứng?

Giá trị cốt lõi của Đại học Sư phạm – Đại học Huế là tập trung vào ba điểm quan trọng: Nhân văn, Khai phóng và Hội nhập. Những giá trị này thể hiện cam kết của trường trong việc xây dựng môi trường học tập thân thiện và đạo đức, khám phá và thúc đẩy sáng tạo trong giáo dục.

  • Nhân văn: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế cam kết thấu hiểu, trân trọng và phát triển nguồn nhân lực với tình cảm và lòng trắc ẩn. Nhân văn đèn lửa cho thấy cam kết của trường trong việc đảm bảo môi trường học tập và làm việc thân thiện, tôn trọng giá trị cá nhân và đề cao phẩm chất đạo đức.
  • Khai phóng: Trường hướng tới sự mở cửa, sáng tạo và tiến bộ trong cách tiếp cận giáo dục và nghiên cứu. Sự khai phóng thể hiện thông qua việc thúc đẩy ý tưởng mới, tạo điều kiện cho sự sáng tạo và khám phá, và khuyến khích sinh viên và giảng viên tham gia vào các hoạt động đa dạng.
  • Hội nhập: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế thúc đẩy mối quan hệ và giao lưu toàn cầu trong việc cung cấp giáo dục và nghiên cứu. Sự hội nhập không chỉ giúp nâng cao kiến thức và nhận thức của cộng đồng trường, mà còn mang lại cơ hội học hỏi từ các nền văn hóa và hệ thống giáo dục khác nhau.

Nhân văn, khai phóng và hội nhập cùng nhau tạo nên bản sắc độc đáo cho Đại học Sư phạm – Đại học Huế, định hình cách mà trường tiếp cận giáo dục và cống hiến cho sự phát triển toàn diện của người học và xã hội.

Hoàng Yến

Đại học Sư phạm – Đại học Huế Công Bố Điểm Chuẩn Năm 2023 : Thông Tin Mới Nhất

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Huế năm 2023 đã công bố tăng đáng kế so với năm 2022, dao động từ 15 – 27 điểm. Ngành Sư phạm Lịch sử có điểm chuẩn cao nhất. Đây là minh chứng phản ánh rõ ràng việc gia tăng  nhận thức về tầm quan trọng của việc giảng dạy và nghiên cứu về lịch sử trong xã hội ngày nay.

dai hoc su pham hue 5

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Huế
  • Tên trường Tiếng Anh: Hue University’s College Of Education (DHS)
  • Địa chỉ: Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
  • Mã tuyển sinh: DHS

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2023

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2023
STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm thi THPT
1 Giáo dục Mầm non 7140201 M01, M09 22.00
2 Giáo dục Tiếu học 7140202 C00, C19, C20, D66 25.30
3 Giáo dục công dân 7140204 C00, C19, C20, D66 25.60
4 Giáo dục Chinh trị 7140205 C00, C19, C20, D66 25.50
5 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7140208 C00, C19, C20, D66 24.60
6 Sư phạm Toán học 7140209 A00, A01, D07, D90 25.00
7 Sư phạm Tin học 7140210 A00, A01, D01, D90 19.75
8 Sư phạm Vật lí 7140211 A00, A01, A02, D90 24.00
9 Sư phạm Hóa học 7140212 A00,B00, D07, D90 24.60
10 Sư phạm Sinh học 7140213 B00, B02, B04, D90 22.50
11 Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00, C19, D01, D66 27.35
12 Sư phạm Lịch sử 7140218 C00, C19, CD14, D78 27.60
13 Sư phạm Địa lí 7140219 C00, C20, D15, D78 26.30
14 Sư phạm Âm nhạc 7140221 N00, N01 18.00
15 Sư phạm Công nghệ 7140246 A00, A02, D90 19.00
16 Sư phạm Khoa học tự nhiên 7140247 A00, B00, D90 23.00
17 Giáo dục pháp luật 7140248 C00, C19, C20, D78 19.00
18 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 7140249 C00, C19, C20, D78 26.00
19 Tâm lý học giáo dục 7310403 B00, C00, C20, D01 18.00
20 Hệ thống thông tin 7480104 A00, A01, D01, D90 15.00
Các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
21 Giáo dục tiểu học 7140202TA C00, D01, D08, D10 25.30
22 Sư phạm Toán học 7140209TA A00, A01, D07, D90 25.00

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Huế năm 2022

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7140201 Giáo dục Mầm non M01; M09 19
2 7140202 Giáo dục Tiểu học C00; D01; D08; D10 25,25
3 7140204 Giáo dục công dân C00; C19; C20; D66 19
4 7140205 Giáo dục chính trị C00; C19; C20; D66 19
5 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; D07; D90 24
6 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01; D01; D90 19
7 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; A02; D90 19
8 7140212 Sư phạm Hoá học A00; B00; D07; D90 22
9 7140213 Sư phạm Sinh học B00; B02; B04; D90 19
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; C19; D01; D66 25
11 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; C19; D14; D78 25
12 7140219 Sư phạm Địa lý A09; C00; C20; D15 24,25
13 7140221 Sư phạm Âm nhạc N00; N01 18
14 7140246 Sư phạm Công nghệ A00; A02; D90 19
15 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00; B00; D90 19
16 7140248 Giáo dục pháp luật C00; C19; C20; D66 24
17 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00; C19; C20; D78 19
18 7480104 Hệ thống thông tin A00; A01; A02; D90 15
19 7310403 Tâm lý học giáo dục B00; C00; C20; D66 15
20 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh C00; C19; C20; D66 19
21 7440102 Vật lý (Tiên tiến) A00; A01; D07; D90 26
22 7140202TA Giáo dục Tiểu học C00; D01; D08; D10 25,25
23 7140209TA Sư phạm Toán học A00; A01; D07; D90 24
24 7140210TA Sư phạm Tin học A00; A01; D01; D90 23
25 7140211TA Sư phạm Vật lý A00; A01; A02; D90 26
26 7140212TA Sư phạm Hoá học A00; B00; D07; D90 22
27 7140213TA Sư phạm Sinh học B00; B02; B08; D90 19

Tham khảo bài viết Tổng Quan Về Chi Phí Học Tại Đại học Sư phạm – Đại học Huế

Điểm Chuẩn Năm 2023 Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế

Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ Huế có sự dao động lớn giữa các ngành đào tạo. Ba ngành có điểm xét theo phương thức điểm thi THPT cao nhất là: Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc. So với năm 2022, điểm chuẩn các ngành này cũng được nhận thấy sự khác biệt. Trung Quốc là một quốc gia có nền kinh tế mạnh mẽ và có mối quan hệ quan trọng với nhiều quốc gia. Do đó, có nhiều cơ hội nghề nghiệp cho những người có kiến thức về tiếng Trung và văn hóa Trung Quốc. Phải chăng đó là lý do năm 2023, lượng sinh viên đăng kí vào ngành tại trường Đại học Ngoại ngữ Huế tăng cao?

dai hoc ngoai ngu dai hoc hue 6

Giới thiệu

  • Tên trường:  Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
  • Tên tiếng anh:  University of Foreign Languages – Hue University (HUFLIS)
  • Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Cựu, thành phố Huế
  • Mã tuyển sinh: DHF

Điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ Huế 2023 mới cập nhật

Năm 2023, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế công bố ngưỡng điểm tuyển sinh đại học hệ chính quy vào các ngành đào tạo dao động trong khoảng từ 15 – 25 điểm. Dưới đây là bảng tổng hợp điểm chuẩn các ngành đào tạo của Trường :

Điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế năm 2023
STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn THPT
1 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01, D14, D15 25,5
2 Sư phạm Tiếng Pháp 7140233 D01, D03, D15, D44 19.00
3 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 D01, D04, D15, D45 24.85
4 Việt Nam học 7310630 D01, D14, D15 15.00
5 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D14, D16 19.50
6 Ngôn ngữ Nga 7220202 D01, D02, D15, D42 15.00
7 Ngôn ngữ Pháp 7220203 D01, D03, D15, D44 15.00
8 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D04, D15, D45 23.00
9 Ngôn ngữ Nhật 7220209 D01, D06, D15, D43 19.50
10 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01, D14, D15 22.50
11 Quốc tế học 7310601 D01, D14, D16 15.00

Điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ Huế 2022

Điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7140231 Sư Phạm tiếng Anh D01; D14; D15 19
2 7140233 Sư Phạm tiếng Pháp D01; D03; D15; D44 19
3 7140234 Sư Phạm tiếng Trung Quốc D01; D04; D15; D45 23
4 7310630 Việt Nam học D01; D14; D15 15
5 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D15 16,5
6 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02; D15; D42 15
7 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01; D03; D15; D44 15
8 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D15; D45 21
9 7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06; D15; D43 17
10 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01; D14; D15 21,5
11 7310601 Quốc tế học D01; D14; D15 15

Xem thêm bài viết Tìm hiểu học phí Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế năm học 2023-2024

Một vài hình ảnh của sinh viên Đại học Ngoại ngữ Huế

dai hoc ngoai ngu dai hoc hue 5

Gian trại “Tiếng Nhật” của sinh viên

dai hoc ngoai ngu dai hoc hue 4

Sinh viên khoa quốc tế học tại bàn trực

dai hoc ngoai ngu hue 1

Sinh viên chụp ảnh kỷ yếu tốt nghiệp

Tham khảo thêm Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế – Nơi mở ra nguồn tri thức vô tận

Hoàng Yến

[Cập nhật] Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế: Giới thiệu tổng quát và thông tin tuyển sinh năm 2024 (Dư kiến)

Trường Đại học Sư phạm Huế có sứ mạng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ khoa học và quản lý giáo dục có trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, tư vấn giáo dục, phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước và hội nhập quốc tế.

dai-hoc-su-pham-hue2

Đại học Sư phạm – Đại học Huế ở đâu?

  • Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Huế
  • Tên Tiếng Anh: Hue University’s College Of Education (DHS)
  • Địa chỉ: Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
  • Mã tuyển sinh: DHS

Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2023-2024

Đối tượng và điều kiện tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh là học sinh lớp 12 hoặc đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có nhu cầu thi đánh giá năng lực các môn năng khiếu để lấy kết quả xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng.

Điều kiện tuyển sinh

  • Có hồ sơ đăng kí dự thi hợp lệ; đóng đầy đủ lệ phí thi theo quy định.
  • Có đủ sức khỏe, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không trong thời gian bị cấm thi theo quy định của pháp luật hiện hành.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Đại học Sư phạm – Đại học Huế chấp nhận đăng ký xét tuyển sớm cho các cách tuyển sinh dưới đây:

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ).
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với điểm đánh giá năng lực các môn năng khiếu (đối với các ngành đào tạo có tổ hợp môn xét tuyển kết hợp giữa điểm môn văn hoá và điểm thi năng khiếu.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
  • Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của Đại học Huế.
  • Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và các trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

 Chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Đối tượng xét tuyển thẳng bao gồm:

  • Thí sinh đã đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc được công nhận bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; thời điểm đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh này có quyền xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Âm nhạc trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp).
  • Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và kỳ thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức; thời điểm đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh này được xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Công nghệ trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp).

Trường Đại học Huế ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thuộc đối tượng được quy định tại khoản 5 điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Thí sinh này sẽ được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải.

  • Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải Tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời điểm đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển. Thí sinh này phải đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên, và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại khá trở lên để được ưu tiên xét tuyển.
  • Thí sinh đạt giải trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc. Thời điểm đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển. Thí sinh này cũng phải đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên, và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại khá trở lên để được ưu tiên xét tuyển.
  • Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Công nghệ. Thời điểm đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

Bạn đang đọc bài viết Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế: Giới thiệu tổng quát và thông tin tuyển sinh

Các ngành tuyển sinh và chỉ tiêu các ngành Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2024

STT Tên ngành Tên phương thức xét tuyển Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 Giáo dục Mầm non PT3, PT4, PT5, PT6 200 M01, M09
2 Giáo dục Tiểu học PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 200 C00, D01, D08, D10
3 Giáo dục Công dân PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 100 C00, C19, C20, D66
4 Giáo dục Chính trị PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 C00, C19, C20, D66
5 Giáo dục Quốc phòng – An ninh PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 C00, C19, C20, D66
6 SP Toán học PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 180 A00, A01, D07
7 SP Tin học PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 A00, A01, D01, D90
8 SP Vật lý PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 A00, A01, A02, D90
9 SP Hoá học PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 A00, B00, D07, D90
10 SP Sinh học PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 B00, B02, B04, D90
11 SP Ngữ văn PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 180 C00, C19, D01, D66
12 SP Lịch sử PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 100 C00, C19, D14, D78
13 SP Địa lý PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 80 C00, C20, D15, D78
14 SP Âm nhạc PT3, PT4, PT5, PT6 50 N00, N01
15 SP Công nghệ PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 A00, A02, D90
16 SP Khoa học tự nhiên PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 180 A00, B00, D90
17 Giáo dục pháp luật PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 C00, C19, C20, D66
18 Sư phạm Lịch sử – Địa lý PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 180 C00, C19, C20, D78
19 Giáo dục tiểu học (Tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 C00, D01, D08, D10
20 SP Toán học (tổ chức dạy và học bằng
tiếng Anh)
PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 A00, A01, D07
21 SP Tin học (tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 A00, A01, D01, D90
22 SP Vật lý (tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 A00, A01, D07, D90
23 SP Hoá học (tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 A00, B00, D07, D90
24 SP Sinh học (tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 B00, B02, D08, D90
25 Hệ thống thông tin PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 80 A00, A01, D01, D90
26 Tâm lý học giáo dục PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 100 B00, C00, C20, D01
Tổng chỉ tiêu 2260

Giảng viên và cơ sở vật chất của Đại học Sư phạm – Đại học Huế

Đội ngũ cán bộ

Đội ngũ giảng viên hiện tại của trường gồm 246 thành viên, chịu trách nhiệm về giảng dạy và nghiên cứu trên các lĩnh vực đa dạng. Quy mô đào tạo của trường ngày càng mở rộ, bao gồm hơn 3800 sinh viên hệ chính qui, 2217 sinh viên không chính qui, 869 học viên cao học và 60 nghiên cứu sinh.

Số lượng giảng viên có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ chiếm tỷ lệ 97,56%, trong đó có 52 người đạt học hàm Phó giáo sư, chiếm tỷ lệ 21,14%. Trong số đó, trường có 03 giảng viên là Giáo sư trong các lĩnh vực Sinh học, Toán học và Hóa học.

Cơ sở hạ tầng

Trường hội tụ một hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và tiện nghi, tạo điều kiện tối ưu cho quá trình học tập và nghiên cứu. Khuôn viên trường được xây dựng với sự quan tâm đặc biệt đến không gian học tập, làm việc, và sáng tạo.

  • Cơ sở học tập bao gồm 03 dãy nhà học 3 tầng, 01 dãy nhà cao học 4 tầng, và 01 nhà khách 2 tầng. Các phòng học và phòng làm việc trong các dãy nhà được thiết kế khang trang, tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển kiến thức và ý tưởng.
  • Các khoa và bộ môn có những không gian riêng trong nhà làm việc 4 tầng, đảm bảo môi trường làm việc tập trung và chuyên nghiệp.
  • Sự linh hoạt trong việc sử dụng không gian còn thể hiện qua nhà thực hành đa năng 4 tầng, với khả năng đáp ứng nhu cầu đa dạng của các hoạt động học tập và thực hành.
  • Mạng lưới phòng thí nghiệm khoa học đáp ứng các yêu cầu nghiên cứu đa dạng, đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên và giảng viên tiếp cận công nghệ hiện đại.
  • Trang bị 05 phòng học vi tính với 240 máy tính được kết nối Internet cho phép tiện ích hóa quá trình học tập và nghiên cứu.
  • Dãy nhà thư viện gồm 2 phòng đọc với hơn 300 chỗ ngồi, cùng hệ thống hơn 30.000 đầu sách và tài liệu điện tử, đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin của cả giảng viên và sinh viên.
  • Trường cũng đầu tư vào các giảng đường và hội trường với sức chứa 1000, 200 và 180 chỗ ngồi, là nơi diễn ra các buổi học lớn và sự kiện quan trọng.

Hơn nữa, toàn bộ khuôn viên trường còn được phủ sóng wifi tốc độ cao, giúp cả giảng viên và sinh viên tiện lợi trong việc truy cập thông tin và tài liệu trực tuyến.

Bạn có thể xem thêm Đại học Sư phạm – Đại học Huế Công Bố Điểm Chuẩn Năm 2023: Thông Tin Mới Nhất

Hoàng Yến

Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế – Nơi mở ra nguồn tri thức vô tận

Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu tại Việt Nam với sứ mệnh chính là đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng trong lĩnh vực ngoại ngữ, góp phần thúc đẩy giao lưu văn hóa và cung cấp những kiến thức đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa quốc tế.

dai hoc ngoai ngu dai hoc hue 2

Tổng quan về  Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế

  • Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
  • Tên trường tiếng anh: University of Foreign Languages – Hue University (HUFLIS)
  • Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, thành phố Huế
  • Mã tuyển sinh: DHF

Chi tiết Thông tin tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế  năm học 2023-2024

Đối tượng tuyển sinh

Tất cả các bạn học sinh đã tốt nghiệp THPT.

Phạm vi tuyển sinh

Trên toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và cả những năm trước đó)
  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023
  • Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT
  • Ưu tiên xét tuyển theo các quy định riêng của trường.

Chính sách ưu tiên và xét tuyển

  • Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023
  •  Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành
  • Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2021, 2022, 2023

Lưu ý, mỗi ý trong các chính sách ưu tiên xét tuyển, trường còn đưa ra các điều kiện phụ khác.

Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành của Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Chỉ tiêu dự kiến
1 7140231 Sư Phạm tiếng Anh D01; D14; D15 260 – 340
2 7140233 Sư Phạm tiếng Pháp D01; D03; D15; D44 11 – 19
3 7140234 Sư Phạm tiếng Trung Quốc D01; D04; D15; D45 11 – 19
4 7310630 Việt Nam học D01; D14; D15 60 – 100
5 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D15 450 – 870
6 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02; D15; D42 39 – 59
7 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01; D03; D15; D44 80 – 120
8 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D15; D45 210 – 350
9 7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06; D15; D43 160 – 280
10 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01; D14; D15 110 – 190
11 7310601 Quốc tế học D01; D14; D15 65 – 95

Xem thêm Điểm Chuẩn Năm 2023 Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế

Cơ hội nào dành cho sinh viên ngoại ngữ sau khi tốt nghiệp?

Từ khi Việt Nam bước chân vào kỷ nguyên hội nhập toàn cầu,  ngoại ngữ đã trở nên cực kỳ quan trọng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Từ đó, ngành học Ngoại ngữ đã thu hút sự quan tâm và đam mê của nhiều bạn trẻ. Với tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp cao, ngành này đem đến cho nhiều sinh viên một cơ hội trong tương lai. Dưới đây là một số lựa chọn phổ biến mà họ có thể cân nhắc: dịch thuật và phiên dịch, giảng dạy ngoại ngữ, quản lý dự án đa quốc gia, lĩnh vực truyền thông và xuất bản, dự án quốc tế và hợp tác toàn cầu,…

Bên cạnh tìm kiếm cơ hội trong thị trường lao động, sinh viên có thể lựa chọn vi vu khám phá thế giới bằng cách đi du học và ngoại ngữ tốt luôn là một điểm mạnh rất lớn cho các bạn.  Tiềm năng phát triển sau đại học cũng rất lớn đó nhé !

  • Học Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ: Nhiều sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học quyết định tiếp tục du học để có thêm trình độ cao cấp trong ngành ngoại ngữ hoặc chuyên ngành liên quan.
  • Học ngoại ngữ khác: Một lựa chọn khác có thể là học một ngôn ngữ mới hoặc nâng cao kỹ năng ngôn ngữ hiện có tại các trường đại học hoặc trung tâm đào tạo chuyên ngành.
  • Trải nghiệm văn hóa: Du học có thể là cơ hội để bạn trải nghiệm văn hóa mới, làm quen với người dân địa phương, và nắm vững kiến thức về văn hóa và ngôn ngữ địa phương.
  • Kỹ năng thêm: Du học có thể cung cấp cơ hội để phát triển kỹ năng mềm, mở rộng mạng lưới quốc tế, và thúc đẩy sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.

Việc làm và du học sau đại học phụ thuộc vào mục tiêu và sự quyết tâm của mỗi sinh viên. Quan trọng nhất, các bạn nên xem xét cẩn thận và nghiên cứu cụ thể trước khi đưa ra quyết định cuối cùng nhé !

Tham khảo bài viết Tìm hiểu học phí Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế năm học 2023-2024

Hoàng Yến

Thông tin học phí Đại học Luật – Đại học Huế năm 2023-2024 mới nhất

Học phí Đại học Luật, Đại học Huế cho hai ngành đào tạo: Luật và Luật Kinh tế khoảng hơn 15,500,000 VND/năm học. Đây là mức học phí hoàn toàn phù hợp với khả năng tài chính của đa số gia đình. Do đó, sinh viên có thể vừa học tập trong môi trường cơ sở vật chất hiện đại, chất lượng giảng dạy tốt và không cần lo lắng về áp lực tài chính. Định hướng của trường là đào tạo chuyên sâu về nghiên cứu hệ thống pháp luật từ dân sự; hình sự; kinh tế; hành chính đến luật quốc tế. Đây là địa chỉ cung cấp nguồn nhân lực pháp lí chất lượng cao cho cả nước đặc biệt là miền Trung và Tây Nguyên.

dai hoc luat dai hoc hue 4

Tổng quan cái nhìn toàn cảnh

  • Tên trường: Đại học Luật – Đại học Huế
  • Tên trường Tiếng Anh: University of Law, Hue University (HUL)
  • Địa chỉ: Đường Võ Văn Kiệt, An Tây, Thành phố Huế
  • Mã tuyển sinh: DHA

Dự kiến Học phí cho năm 2023 – 2024 tại Đại học Luật – Đại học Huế

Mức thu học phí năm học 2022-2023 đã được website Trường công bố và dự kiến mức học phí 2023-2024 đối với sinh viên hệ chính quy dài hạn được tổng hợp trong bảng sau:

Năm 2022-2023 Năm 2023-2024 (dự kiến)
STT Mã ngành Tên ngành Học phí/tín chỉ Học phí/năm học Học phí/năm học
1 7380101 Luật 415.000 14.110.000 15.521.000
2 7380107 Luật kinh tế 415.000 14.110.000 15.521.000

Tham khảo bài viết Đại học Luật – Đại học Huế : Công bố điểm chuẩn năm 2023

Chính sách tài chính của Đại học Luật – Đại học Huế

Trường Đại học Luật – Đại học Huế đã thực hiện một loạt các chính sách hỗ trợ về học phí dưới đây, nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính cho sinh viên. Cụ thể, các đối tượng được ưu tiên như sau:

  • Miễn học phí:

a. Thân nhân của liệt sĩ.

b. Thân nhân của thương binh, bệnh binh, và những người được hưởng các chính sách tương tự như thương binh/

c. Thân nhân của những người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

 d. Những người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, hoặc tham gia nghĩa vụ quốc tế bị bắt tù hoặc đày.

  • Miễn 70% học phí: Sinh viên thuộc người dân tộc thiểu số, ngoại trừ trường hợp dân tộc thiểu số rất ít người, và đang sinh sống tại các vùng địa lý đặc biệt khó khăn như thôn/bản thuộc vùng III của các vùng dân tộc miền núi hoặc các xã vùng bãi ngang, vùng ven biển hải đảo có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
  • Miễn 50% học phí: Sinh viên là con của cán bộ công chức, viên chức, người đã công nhận bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp và được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Như vậy, Trường Đại học Luật – Đại học Huế đã thiết lập một loạt các chính sách linh hoạt để hỗ trợ sinh viên trong việc giảm bớt chi phí học tập, đặc biệt là đối với những tình huống đặc biệt và khó khăn.

Ưu đãi dành cho những sinh viên học tập tốt

 Trong năm học 2022-2023, Trường Đại học Luật – Đại học Huế đã áp dụng chính sách học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên đang theo học chương trình đại học chính quy. Chi tiết được tổng hợp trong bảng dưới đây:

Loại học bổng Số lượng Giá trị/tháng Thời hạn (tháng) Tổng giá trị
Xuất sắc 9 1.470.000 5 66.150.000
Giỏi 138 1.225.000 5 845.250.000
Khá 74 980.000 5 362.600.000

Ghi chú: học bổng khuyến khích này có giá trị tối thiểu bằng 8% của tổng học phí hoặc tương đương việc miễn giảm phí học từ phía trường.

Đội ngũ giảng viên và Cơ sở hạ tầng tại Đại học Luật – Đại học Huế

Đội ngũ giảng viên

Đại học Luật – Huế tự hào sở hữu một đội ngũ giảng viên xuất sắc, với kiến thức chuyên môn sâu rộng, phong cách chuyên nghiệp và tác phong nghề nghiệp chỉn chu. Ban giám hiệu của trường gồm:

  • Hiệu trưởng: PGS.TS. Đoàn Đức Lương.
  • Phó hiệu trưởng: ThS. Trần Việt Dũng.
  • Phó hiệu trưởng: PGS.TS. Nguyễn Duy Phương.

Đội ngũ cán bộ bao gồm 151 thành viên, trong đó có 13 phó giáo sư, 40 tiến sĩ, 85 thạc sĩ và 9 giảng viên chính. Đáng chú ý, trường còn có 22 giảng viên đang hoàn thành nghiên cứu sinh tại trong và ngoài nước, hứa hẹn sẽ đóng góp to lớn vào đội ngũ giảng dạy xuất sắc của trường trong thời gian tới.

Cơ sở vật chất

Tại thời điểm hiện tại, Trường Đại học Luật – Đại học Huế có tổng cộng 44 phòng học và 30 phòng chức năng, cùng với 1 phòng thư viện và 1 trung tâm tài liệu. Trong kho sách và trung tâm tài liệu này, tổng cộng có 427 tác phẩm nghiên cứu đa dạng, bên cạnh đó là 12 máy tính giúp sinh viên tiếp cận ebooks và các tài liệu trực tuyến khác. Với những cố gắng này, sinh viên tại HUL luôn có nguồn tài liệu đầy đủ để thực hiện nghiên cứu và học tập.

Hoàng Yến

Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2022-2023

 

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Tài chính
  • Tên trường Tiếng Anh: Vietnam Academy of Finance (AOF)
  • Địa chỉ:
  1. Trụ sở chính – Cơ sở đào tạo: Số 58 Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng,
    quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
  2. Cơ sở đào tạo: Số 69 đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ
    Liêm, TP. Hà Nội.
  3. Cơ sở đào tạo: Số 19 ngõ Hàng Cháo, phường Cát Linh, Quận Đống Đa,
    TP. Hà Nội.
  4. Cơ sở đào tạo: Số 179 Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, TP. Hà
    Nội.
  • Website:https://hvtc.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: HTC
  • Email tuyển sinh: vanphong@hvtc.edu.vn

Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2022-2023

Điểm  chuẩn Học viện Tài chính năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn THPT Điểm chuẩn Xét học bạ ĐGNL
1 7340201C06 Hải quan và Logistics A01; D01; D07 34,28 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 7,6; TTNV <= 2 26 Thứ tự ưu tiên 3; Thứ tự nguyện vọng 1 20,2
2 7340201C09 Phân tích tài chính A01; D01; D07 33,63 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 7,6; TTNV 1 29,2 Thứ tự ưu tiên 4.2; Thứ tự nguyện vọng 1 20,5
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp A01; D01; D07 33,33 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 8,6; TTNV <= 5 29 Thứ tự ưu tiên 4.2; Thứ tự nguyện vọng 1 20,45
4 7340301C21 Kế toán doanh nghiệp A01; D01; D07 32,95 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 9; TTNV <= 8 27 Thứ tự ưu tiên 5; Thứ tự nguyện vọng <=2 20,6
5 7340301C22 Kiểm toán A01; D01; D07 33,85 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 8,2; TTNV 1 27,2 Thứ tự ưu tiên 4.1; Thứ tự nguyện vọng <=2 20,2
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07 34,32 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 8,6; TTNV 1 27,3 Thứ tự ưu tiên 5; Thứ tự nguyện vọng 1 20,6
7 7310101 Kinh tế A01; D01; D07 25,75 Điểm Toán >= 8; TTNV <=3 26,6 Thứ tự ưu tiên 3; Thứ tự nguyện vọng <=2 20,25
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 26,15 Điểm Toán >= 8,4; TTNV <=3 26,3 Thứ tự ưu tiên 3; Thứ tự nguyện vọng 1 20,25
9 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 A00; A01; D01; D07 25,8 Điểm Toán >= 7,8; TTNV <= 4 28,7 Thứ tự ưu tiên 5; Thứ tự nguyện vọng 1 20,2
10 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 A00; A01; D01; D07 25,8 Điểm Toán >= 8,8; TTNV <= 3 28,2 Thứ tự ưu tiên 5; Thứ tự nguyện vọng 1 20,2
11 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 A00; A01; D01; D07 25,45 Điểm Toán >= 8,2; TTNV <= 9 27,2 Thứ tự ưu tiên 5; Thứ tự nguyện vọng <=2 20,2
12 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 26,2 Điểm Toán >= 8; TTNV 1 28,2 Thứ tự ưu tiên 5; Thứ tự nguyện vọng 1 20,2
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 25,9 Điểm Toán >= 8,4; TTNV <=2 27,9 Thứ tự ưu tiên 5; Thứ tự nguyện vọng 1 20,2

Khám phá Ngành Kế toán – cơ hội nghề nghiệp trong 5 năm tới

Kế toán không chỉ đơn thuần là việc ghi chép số liệu tài chính, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự minh bạch và đáng tin cậy trong hoạt động kinh doanh. Từ việc quản lý dòng tiền, dự báo tài chính, đến kiểm tra và giám sát, Kế toán đóng góp một phần quan trọng vào việc đưa ra quyết định hiệu quả cho doanh nghiệp.

Trong tương lai, Kế toán sẽ được tác động mạnh mẽ bởi sự phát triển của công nghệ thông tin và phân tích dữ liệu. Khả năng sử dụng công nghệ để tối ưu quy trình, cung cấp thông tin chính xác và dự báo tài chính sẽ trở thành một kỹ năng quan trọng. Đồng thời, thách thức cũng đặt ra từ việc cập nhật kiến thức và theo kịp với những biến đổi của môi trường kinh doanh.

Để tận dụng cơ hội trong ngành Kế toán, bạn có thể bắt đầu bằng việc học các khóa đào tạo chuyên ngành hoặc tham gia vào các chương trình thực tập. Học cách sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu và phần mềm Kế toán hiện đại cũng là điều quan trọng. Cùng với kiến thức chuyên môn, kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm cũng cần được phát triển.

Trong 5 năm tới, ngành Kế toán dự kiến sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ dựa trên sự thúc đẩy của công nghệ và sự cần thiết của thông tin chính xác trong quản lý kinh doanh. Việc áp dụng trí tuệ nhân tạo và phân tích dữ liệu sẽ tạo ra những cơ hội mới và đòi hỏi người làm Kế toán phải luôn học hỏi và cập nhật kiến thức.

 

 

Thông tin chi tiết và tin tức tuyển sinh Học viện Tài chính 2023

 Tới năm 2030, Học viện Tài chính hướng đến mục tiêu trở thành một trong 5 trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực hàng đầu tại Việt Nam. Sự phát triển này sẽ dựa trên việc kết hợp nghiên cứu cơ bản và ứng dụng, cùng với việc chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực như Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán – Kiểm toán, Quản lý – Quản trị, Công nghệ thông tin, và Luật kinh tế… Đến năm 2045, mục tiêu của Học viện Tài chính là đạt vào danh sách 100 cơ sở giáo dục đại học hàng đầu tại Châu Á và 1.000 cơ sở giáo dục đại học hàng đầu thế giới theo tiêu chuẩn xếp hạng quốc tế.

hoc-vien-tai-chinh

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Tài chính
  • Tên trường Tiếng Anh: Vietnam Academy of Finance (AOF)
  • Địa chỉ:
  1. Trụ sở chính – Cơ sở đào tạo: Số 58 Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng,
    quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
  2. Cơ sở đào tạo: Số 69 đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ
    Liêm, TP. Hà Nội.
  3. Cơ sở đào tạo: Số 19 ngõ Hàng Cháo, phường Cát Linh, Quận Đống Đa,
    TP. Hà Nội.
  4. Cơ sở đào tạo: Số 179 Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, TP. Hà
    Nội.
  • Website:https://hvtc.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: HTC
  • Email tuyển sinh: vanphong@hvtc.edu.vn

Đề án tuyển sinh Học viện Tài chính 2023

Đối tượng tuyển sinh

  • Những người đã hoàn thành chương trình học trung học phổ thông (THPT) tại Việt Nam hoặc có văn bằng tương đương từ nước ngoài được công nhận.
  • Những người đã tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành tuyển sinh và đã hoàn thành đủ khối lượng kiến thức cấp trung học phổ thông theo quy định của pháp luật.

Phạm vi tuyển sinh

Thí sinh trên toàn quốc đều có thể tham gia tuyển sinh vào trường.

Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Xét tuyển học sinh giỏi dựa trên kết quả học tập trung học phổ thông.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023.
  • Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội trong năm 2023.

 Học viện Tài chính năm 2023 đào tạo những ngành nào?

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Chỉ tiêu
1 7340201C06 Hải quan và Logistics A01; D01; D07 200
2 7340201C09 Phân tích tài chính A01; D01; D07 100
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp A01; D01; D07 290
4 7340301C21 Kế toán doanh nghiệp A01; D01; D07 290
5 7340301C22 Kiểm toán A01; D01; D07 200
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07 200
7 7310101 Kinh tế A01; D01; D07 240
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 240
9 7,3E+07 Tài chính – Ngân hàng 1 A00; A01; D01; D07 560
10 7,3E+07 Tài chính – Ngân hàng 2 A00; A01; D01; D07 490
11 7,3E+07 Tài chính – Ngân hàng 3 A00; A01; D01; D07 310
12 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 840
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 120

Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào Học viện Tài chính năm 2023

Điểm xét tuyển của thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào từng ngành của Học viện Tài chính có tổng điểm 3 môn thi thuộc một trong các tổ hợp ĐKXT (đã cộng điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng) là từ 19 điểm trở lên đối với chương trình chuẩn và từ 20 điểm trở lên đối với chương trình chất lượng cao theo từng mã xét tuyển.

Xem thêm: Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2023 

Học phí Học viện Tài chính năm học 2023-2024

Học phí dự kiến năm học 2023-2024 cho hệ đào tạo chính quy của Học viện đã công bố trên trang tuyển sinh được tổng hợp trong bảng dưới đây:

Hệ chính quy Học phí (VND/sinh viên/năm học)
Chương trình chuẩn 22.000.000 – 24.000.000
Chương trình CLC 48.000.000 – 50.000.000
Diện tuyển sinh theo đặt hàng 42.000.000 – 44.000.000

Từ những năm học sau học phí có thể thay đổi, nếu tăng thì không quá 10% so với năm học trước.

Xem thêm: Học phí Học viện Tài chính các hệ đào tạo khác

Một số hình ảnh thú vị về Học viện Tài chính

aof5

Toàn cảnh Học viện Tài chính từ trên cao

aof1

Sinh viên AOF chào tân sinh viên K61 năm 2023

 

aof3

Sinh viên Ban phát thanh AOF năng động đầy năng lượng

 

aof2

Sinh viên AOF chất lượng cao trong chương trình học tập thực tế tại Bea Holdings

Sau khi chia sẻ những hình ảnh về Học viện Tài chính, không thể phủ nhận rằng đại học là một chặng đường đầy sự phấn khích và thách thức trong cuộc đời của mỗi người học. Những năm tháng tại trường đại học không chỉ mang lại kiến thức chuyên môn mà còn tạo nên những trải nghiệm quý báu, những kỷ niệm đáng nhớ và sự phát triển vượt bậc đối với mỗi sinh viên. Các bạn hãy luôn tự hào về những năm tháng đại học và sẵn sàng đối mặt với những thử thách mới.

Cuộc sống là một hành trình dài, và đại học chỉ là một phần trong hành trình đó. Hãy tiếp tục nỗ lực, học hỏi và phấn đấu trở thành phiên bản tốt nhất của chính mình.

Hoàng Yến

Trường Đại học Luật – Đại học Huế: Phương thức tuyển sinh năm 2023 có những điểm mới gì?

Đại học Luật – Đại học Huế là cơ sở đào tạo đại học, sau đại học về lĩnh vực pháp luật, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về khoa học xã hội – nhân văn; tổ chức các dịch vụ pháp lý; cung cấp nguồn nhân lực, sản phẩm khoa học, dịch vụ pháp lý có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước.

dai-hoc-luat-hue-11

Giới thiệu chung

Thông tin tuyển sinh Đại học Luật – Đại học Huế năm 2022-2023

Đối tượng tuyển sinh    

Học sinh tốt nghiệp THPT.

Phạm vi tuyển sinh

Trường Đại học Luật, Đại học Huế tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

Phương thức tuyển sinh 

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ)
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi TN THPT năm 2023
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo phương thức riêng của Trường Đại học Luật, Đại học Huế

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và yêu cầu hồ sơ đăng ký xét tuyển

  • Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT: Thí sinh đã hoàn thành chương trình THPT và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là 18 điểm cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển (không bao gồm điểm ưu tiên).
  • Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi TN THPT năm 2023: Trường Đại học Luật – Đại học Huế sẽ xác định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của trường cũng như trang web chính thức của Đại học Huế trước thời gian thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.

Các điều kiện bổ sung cho quá trình xét tuyển

  • Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT: Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm các môn thuộc tổ hợp xét tuyển, cộng thêm điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
  • Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi TN THPT năm 2023: Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2023 và số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển, Trường Đại học Luật, Đại học Huế sẽ quyết định điểm trúng tuyển cho các ngành học.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Thí sinh hưởng ưu tiên đối tượng, khu vực, tuyển thẳng và ưu tiên theo Quy chế hiện hành

Thí sinh tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng và ưu tiên theo các tiêu chí sau:

  • Thí sinh là thành viên đội tuyển Olympic quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.
  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp; hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
  • Học sinh trường chuyên, THPT năng khiếu, THPT thực hành, đạt danh hiệu học sinh giỏi lớp 12.
  • Học sinh trường THPT đạt danh hiệu học sinh giỏi lớp 11 và lớp 12.
  • Học lực khá trong cả 3 năm THPT trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ:
  • Tiếng Anh: IELTS 5,0 trở lên, TOEFL iBT 64 trở lên hoặc TOEIC 600 trở lên; chứng chỉ còn hiệu lực đến ngày 30/6/2023.
  • Tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung: Học sinh lớp 12 trường chuyên hoặc học sinh song ngữ có điểm trung bình từ 7,5 trở lên.
  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2021, 2022, 2023 ở các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.
  • Tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” của Đài truyền hình Việt Nam và học lực khá trong cả 3 năm THPT trở lên.
  • Học sinh nước ngoài tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và có trình độ tiếng Việt Bậc 1 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài. (Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành) .

Các ngành đào tạo  Đại học Luật – Đại học Huế năm 2023

Năm học 2023-2024, Trường Đại học Luật Huế tuyển sinh những ngành sau:

STT Ngành Chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
1 Luật Luật Hành chính A00 500
Luật Hình sự C20
Luật Dân sự C00
Luật Kinh tế D66
Luật Quốc tế
2 Luật Kinh tế Không phân chuyên ngành A00, C20, C00, D01 500

Điểm chuẩn Đại học Luật – Đại học Huế năm 2023 mới nhất

Theo thông báo của Hội đồng tuyển sinh, ngưỡng điểm chuẩn Đại học Luật – Đại học Huế hệ chính quy năm 2023 theo phương thức xét điểm thi THPT chi tiết như sau:

Điểm chuẩn Đại học Luật – Đại Học Huế năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn THPT Xét học bạ
1 7380101 Luật A00; C00; C20; D66 19 21
2 7380107 Luật kinh tế A00; C00; C20; D01 19 21

Học phí Đại học Luật – Đại học Huế năm 2022-2023

Theo Thông tin tuyển sinh năm học 2023 được đăng tải trên website Trường Đại học Luật – Đại học Huế. Mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với sinh viên hệ đại học Chính quy dài hạn: 415.000 đồng/tín chỉ, tương đương 14 triệu đồng/sinh viên/năm học.

Mức tăng hàng năm (nếu có) sẽ không vượt quá 20% so với học phí của năm liền kề.

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Luật – Đại học Huế

Đội ngũ cán bộ

Trường Đại học Luật – Huế tự hào sở hữu một đội ngũ giảng viên vượt trội, với trình độ chuyên môn cao, sự chỉnh chu và chuyên nghiệp trong phong cách làm việc. Ban giám hiệu của trường bao gồm:

  • Hiệu trưởng: PGS.TS. Đoàn Đức Lương.
  • Phó hiệu trưởng: ThS. Trần Việt Dũng.
  • Phó hiệu trưởng: PGS.TS. Nguyễn Duy Phương.

Tổng số cán bộ là 151 người, trong đó có 13 phó giáo sư, 40 tiến sĩ, 85 thạc sĩ và 9 giảng viên chính. Bên cạnh đó, trường còn có 22 giảng viên đang thực hiện nghiên cứu sinh trong và ngoài nước, hứa hẹn sẽ tạo ra một đội ngũ giảng dạy xuất sắc đáng chú ý trong tương lai.

Cơ sở vật chất

Tại hiện tại, Trường Đại học Luật – Đại học Huế có tổng cộng 44 phòng học và 30 phòng chức năng. Thư viện và Trung tâm Học liệu cũng đóng góp phần quan trọng với 427 đầu sách nghiên cứu đa dạng và 12 máy tính được cung cấp để hỗ trợ việc truy cập vào các tài liệu điện tử và sách trực tuyến. Điều này đảm bảo rằng sinh viên HUL luôn có nguồn tài liệu đầy đủ để tiến xa trong hành trình học tập và nghiên cứu.

Tham khảo bài viết Đại học Luật – Đại học Huế : Công bố điểm chuẩn năm 2023

Hoàng Yến

Đại học Luật – Đại học Huế : Công bố điểm chuẩn năm 2023

Năm học 2023 – 2024, điểm chuẩn Trường Đại học Luật Huế không tăng so với năm học 2022. Điều này đòi hỏi các bạn học sinh hãy nỗ lực học tập hết sức để có thể đạt được kết quả tốt nhất. Hy vọng rằng các bạn sẽ cố gắng hết sức để đạt được mục tiêu và đam mê trong học tập. Chúc các bạn thành công!

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Luật – Đại học Huế
  • Tên trường tiếng Anh: University of Law – Hue University (HUL)
  • Địa chỉ: Đường Võ Văn Kiệt, An Tây, Thành phố Huế
  • Mã tuyển sinh: DHA

Điểm chuẩn Đại học Luật – Đại học Huế năm 2023

Năm 2023, Đại học Luật Huế điểm chuẩn cho 2 ngành đào tạo chính của Trường theo phương thức xét học bạ và xét điểm thi THPT như sau: 

Điểm chuẩn Đại học Luật – Đại Học Huế năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn THPT Xét học bạ
1 7380101 Luật A00; C00; C20; D66 19 21
2 7380107 Luật kinh tế A00; C00; C20; D01 19 21

Tham khảo: Học phí Đại học Luật Huế năm 2023 cập nhật 

Điểm chuẩn của Trường Đại học Luật – Đại học Huế năm 2022

Điểm chuẩn Đại học Luật – Đại Học Huế năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7380101 Luật A00; C00; C20; D66 19
2 7380107 Luật Kinh tế A00; C00; C20; D01 19

Điểm chuẩn của Trường Đại học Luật – Đại học Huế năm 2021

Điểm chuẩn Đại học Luật – Đại Học Huế năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7380101 Luật A00; C00; C20; D66 18,5
2 7380107 Luật Kinh tế A00; C00; C20; D01 18,5

Điểm chuẩn của Trường Đại học Luật – Đại học Huế năm 2020

Điểm chuẩn Đại học Luật – Đại Học Huế năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7380101 Luật A00; C00; C20; D01 17,5
2 7380107 Luật Kinh tế A00; A01; C00; D01 16,25

Một số hình ảnh hoạt động sinh viên tại Đại học Luật – Đại học Huế

dai hoc luat dai hoc hue 3

Sinh viên trường Luật thuyết trình với phong thái tự tin

dai hoc luat dai hoc hue 8

Không gian học tập sáng tạo dành cho sinh viên

dai hoc luat dai hoc hue 6

Cuộc thi Hòa giải Thương mại Việt Nam dành cho sinh viên các trường đại học

Xem thêm Trường Đại học Luật – Đại học Huế: Phương thức tuyển sinh năm 2023 có những điểm mới gì?

Hoàng Yến