Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế, viết tắt là HCE, là một trường đại học công lập nổi bật thuộc hệ thống Đại học Huế. Được thành lập từ năm 1960 tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên – Huế, trường đảm nhiệm nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế và quản lý.
Đại học Kinh tế – Đại học Huế ở đâu?
- Tên trường: Trường Đại Học Kinh Tế Huế
- Tên trường tiếng Anh: University of Economics – Hue University (HCE)
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 100 Phùng Hưng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
- Cơ sở 2: 99 Hồ Đắc Di, An Cựu, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
- Mã tuyển sinh: DHK
Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế – Đại học Huế năm 2023-2024
Đối tượng tuyển sinh
Sinh viên đã tốt nghiệp THPT.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Phương thức Xét tuyển 1: Chọn dựa trên thành tích học tập cấp trung học phổ thông (điểm học bạ).
- Điểm của các môn trong nhóm môn được chọn là trung bình cộng điểm (làm tròn đến một chữ số thập phân) từ hai học kỳ lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
- Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong nhóm môn được chọn (không nhân hệ số) cộng với điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18.0.
Phương thức Xét tuyển 2: Chọn dựa trên kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Điểm của các môn trong nhóm môn được chọn là điểm thi của những môn đó trong kỳ thi TN THPT năm 2023.
- Ngưỡng chất lượng đầu vào tối thiểu sẽ được Đại học Huế công bố sau khi có kết quả kỳ thi TN THPT năm 2023.
Phương thức Xét tuyển 3: Xét tuyển trực tiếp và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phương thức Xét tuyển 4: Xét tuyển thông qua phương thức cụ thể của Trường, như sau:
Trường Đại học Kinh tế Huế ưu tiên xét tuyển trực tiếp cho các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Đạt thành tích học tập xuất sắc trong 3 học kỳ (học kỳ I, II lớp 11 và học kỳ I lớp 12), đạt loại xuất sắc trở lên.
- Đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trong các năm 2022, 2023 (môn đạt giải phải thuộc nhóm môn được chọn).
- Có chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (có hiệu lực đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) với IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500
Các ngành đào tạo chính quy hệ đại học Trường Đại học Kinh tế Huế năm 2023
Đại học Kinh tế – Đại học Huế đang cung cấp đào tạo trong nhiều ngành thuộc lĩnh vực Kinh tế. Nhằm duy trì truyền thống đa ngành, trong năm nay, trường tiếp tục tuyển sinh một số lượng đáng kể sinh viên vào các chương trình học, bao gồm các ngành nổi bật như Logistics và Quản lý Chuỗi Cung Ứng, Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Kinh doanh, Marketing và nhiều ngành khác. Dưới đây là danh sách chi tiết các ngành học được mở tuyển sinh tại Đại học Kinh tế – Huế:
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp môn xét tuyển | ChỈ tiêu (2.080) |
1 | Kinh tế (có 3 chuyên ngành): – Kế hoạch – Đầu tư – Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường – Kinh tế và Quản lý du lịch |
7310101 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 110 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
2 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 10 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
3 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 65 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
4 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 210 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
5 | Kế toán | 7340301 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 365 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
6 | Kiểm toán | 7340302 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 100 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
7 | Hệ thống thông tin quản lý, gồm 02 chuyên ngành: – Tin học kinh tế; – Phân tích dữ liệu kinh doanh. |
7340405 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 40 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
8 | Thống kê kinh tế, (Chuyên ngành: Thống kê kinh doanh) | 7310107 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 20 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
9 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 180 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
10 | Thương mại điện tử | 7340122 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 110 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
11 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 280 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
12 | Marketing | 7340115 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 250 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
13 | Quản trị nhân lực | 7340404 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 80 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
14 | Tài chính – Ngân hàng, gồm 3 chuyên ngành: – Công nghệ tài chính; – Tài chính; – Ngân hàng. |
7340201 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 115 |
Toán, KHXH, Tiếng Anh | D96 | ||||
Toán, Ngữ Văn; Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp | D03 | ||||
15 | Kinh tế chính trị (Miễn học phí toàn khóa học) | 7310102 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 15 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
16 | Kinh tế số | 7310109 | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 35 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 | ||||
17 | Quản trị kinh doanh: Đào tạo bằng Tiếng Anh | 7340101 TA | Toán, Vật lý, Hóa học; | A00 | 5 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
Toán, Ngữ Văn; KHXH | C15 |
Môi trường rèn luyện sinh viên Đại học Kinh tế Huế luôn năng động và sáng tạo
Để đạt được thành công, bên cạnh kiến thức, con người cần phải xây dựng nền tảng vững chắc về kỹ năng và thái độ tích cực. Tại Đại học Kinh tế Huế, môi trường hỗ trợ phát triển cho sinh viên bao gồm hai nhóm:
(1) Các câu lạc bộ và nhóm làm việc nhóm, giúp xây dựng những kỹ năng mềm quan trọng cho sinh viên
(2) Các chương trình thực tập nghề nghiệp được tổ chức bởi các ngành học.
Với tổng cộng 18 câu lạc bộ và nhóm, được chia thành 4 mảng hoạt động, đang đóng góp tích cực trong việc hỗ trợ và phát triển kỹ năng của sinh viên. Cụ thể, có 18 câu lạc bộ và nhóm hoạt động trong các mảng sau:
- Mảng Tình nguyện: Bao gồm Đội sinh viên tình nguyện bảo vệ văn minh giảng đường, hoạt động công tác xã hội, cũng như CLB sinh viên tuyên truyền và tham gia hiến máu tình nguyện.
- Mảng Học thuật: Bao gồm các CLB như Học làm giàu, Dynamic, nhà tài chính ngân hàng tương lai, kế toán trẻ, nghiên cứu khoa học, kỹ năng mềm C4S2, Tiếng Anh, và CLB Tin học.
- Mảng Thông tin truyền thông: Bao gồm các CLB như báo chí, diễn đàn sinh viên, và tổ chức sự kiện.
- Mảng Văn hóa Văn nghệ – Thể dục, thể thao: Bao gồm các CLB như Âm nhạc, bóng đá, bóng chuyền, cờ vua – cờ tướng, ghita, võ thuật, và cầu lông.
Tham khảo bài viết Học phí các ngành đào tạo Đại học Kinh tế – Đại học Huế năm học 2023-2024
Hoàng Yến
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được chúng tôi đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!