Trường Đại học Sư phạm Huế có sứ mạng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ khoa học và quản lý giáo dục có trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, tư vấn giáo dục, phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước và hội nhập quốc tế.
Đại học Sư phạm – Đại học Huế ở đâu?
- Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Huế
- Tên Tiếng Anh: Hue University’s College Of Education (DHS)
- Địa chỉ: Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
- Mã tuyển sinh: DHS
Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2023-2024
Đối tượng và điều kiện tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh là học sinh lớp 12 hoặc đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có nhu cầu thi đánh giá năng lực các môn năng khiếu để lấy kết quả xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng.
Điều kiện tuyển sinh
- Có hồ sơ đăng kí dự thi hợp lệ; đóng đầy đủ lệ phí thi theo quy định.
- Có đủ sức khỏe, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không trong thời gian bị cấm thi theo quy định của pháp luật hiện hành.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Đại học Sư phạm – Đại học Huế chấp nhận đăng ký xét tuyển sớm cho các cách tuyển sinh dưới đây:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ).
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với điểm đánh giá năng lực các môn năng khiếu (đối với các ngành đào tạo có tổ hợp môn xét tuyển kết hợp giữa điểm môn văn hoá và điểm thi năng khiếu.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của Đại học Huế.
- Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và các trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đối tượng xét tuyển thẳng bao gồm:
- Thí sinh đã đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc được công nhận bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; thời điểm đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh này có quyền xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Âm nhạc trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp).
- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và kỳ thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức; thời điểm đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh này được xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Công nghệ trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp).
Trường Đại học Huế ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thuộc đối tượng được quy định tại khoản 5 điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Thí sinh này sẽ được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải.
- Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải Tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời điểm đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển. Thí sinh này phải đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên, và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại khá trở lên để được ưu tiên xét tuyển.
- Thí sinh đạt giải trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc. Thời điểm đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển. Thí sinh này cũng phải đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên, và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại khá trở lên để được ưu tiên xét tuyển.
- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Công nghệ. Thời điểm đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Bạn đang đọc bài viết Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế: Giới thiệu tổng quát và thông tin tuyển sinh
Các ngành tuyển sinh và chỉ tiêu các ngành Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2024
STT | Tên ngành | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Giáo dục Mầm non | PT3, PT4, PT5, PT6 | 200 | M01, M09 |
2 | Giáo dục Tiểu học | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 200 | C00, D01, D08, D10 |
3 | Giáo dục Công dân | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 100 | C00, C19, C20, D66 |
4 | Giáo dục Chính trị | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 30 | C00, C19, C20, D66 |
5 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 60 | C00, C19, C20, D66 |
6 | SP Toán học | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 180 | A00, A01, D07 |
7 | SP Tin học | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 60 | A00, A01, D01, D90 |
8 | SP Vật lý | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 60 | A00, A01, A02, D90 |
9 | SP Hoá học | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 60 | A00, B00, D07, D90 |
10 | SP Sinh học | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 60 | B00, B02, B04, D90 |
11 | SP Ngữ văn | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 180 | C00, C19, D01, D66 |
12 | SP Lịch sử | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 100 | C00, C19, D14, D78 |
13 | SP Địa lý | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 80 | C00, C20, D15, D78 |
14 | SP Âm nhạc | PT3, PT4, PT5, PT6 | 50 | N00, N01 |
15 | SP Công nghệ | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 60 | A00, A02, D90 |
16 | SP Khoa học tự nhiên | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 180 | A00, B00, D90 |
17 | Giáo dục pháp luật | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 60 | C00, C19, C20, D66 |
18 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 180 | C00, C19, C20, D78 |
19 | Giáo dục tiểu học (Tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 30 | C00, D01, D08, D10 |
20 | SP Toán học (tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) |
PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 30 | A00, A01, D07 |
21 | SP Tin học (tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 30 | A00, A01, D01, D90 |
22 | SP Vật lý (tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 30 | A00, A01, D07, D90 |
23 | SP Hoá học (tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 30 | A00, B00, D07, D90 |
24 | SP Sinh học (tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 30 | B00, B02, D08, D90 |
25 | Hệ thống thông tin | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 80 | A00, A01, D01, D90 |
26 | Tâm lý học giáo dục | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 100 | B00, C00, C20, D01 |
Tổng chỉ tiêu | 2260 |
Giảng viên và cơ sở vật chất của Đại học Sư phạm – Đại học Huế
Đội ngũ cán bộ
Đội ngũ giảng viên hiện tại của trường gồm 246 thành viên, chịu trách nhiệm về giảng dạy và nghiên cứu trên các lĩnh vực đa dạng. Quy mô đào tạo của trường ngày càng mở rộ, bao gồm hơn 3800 sinh viên hệ chính qui, 2217 sinh viên không chính qui, 869 học viên cao học và 60 nghiên cứu sinh.
Số lượng giảng viên có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ chiếm tỷ lệ 97,56%, trong đó có 52 người đạt học hàm Phó giáo sư, chiếm tỷ lệ 21,14%. Trong số đó, trường có 03 giảng viên là Giáo sư trong các lĩnh vực Sinh học, Toán học và Hóa học.
Cơ sở hạ tầng
Trường hội tụ một hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và tiện nghi, tạo điều kiện tối ưu cho quá trình học tập và nghiên cứu. Khuôn viên trường được xây dựng với sự quan tâm đặc biệt đến không gian học tập, làm việc, và sáng tạo.
- Cơ sở học tập bao gồm 03 dãy nhà học 3 tầng, 01 dãy nhà cao học 4 tầng, và 01 nhà khách 2 tầng. Các phòng học và phòng làm việc trong các dãy nhà được thiết kế khang trang, tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển kiến thức và ý tưởng.
- Các khoa và bộ môn có những không gian riêng trong nhà làm việc 4 tầng, đảm bảo môi trường làm việc tập trung và chuyên nghiệp.
- Sự linh hoạt trong việc sử dụng không gian còn thể hiện qua nhà thực hành đa năng 4 tầng, với khả năng đáp ứng nhu cầu đa dạng của các hoạt động học tập và thực hành.
- Mạng lưới phòng thí nghiệm khoa học đáp ứng các yêu cầu nghiên cứu đa dạng, đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên và giảng viên tiếp cận công nghệ hiện đại.
- Trang bị 05 phòng học vi tính với 240 máy tính được kết nối Internet cho phép tiện ích hóa quá trình học tập và nghiên cứu.
- Dãy nhà thư viện gồm 2 phòng đọc với hơn 300 chỗ ngồi, cùng hệ thống hơn 30.000 đầu sách và tài liệu điện tử, đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin của cả giảng viên và sinh viên.
- Trường cũng đầu tư vào các giảng đường và hội trường với sức chứa 1000, 200 và 180 chỗ ngồi, là nơi diễn ra các buổi học lớn và sự kiện quan trọng.
Hơn nữa, toàn bộ khuôn viên trường còn được phủ sóng wifi tốc độ cao, giúp cả giảng viên và sinh viên tiện lợi trong việc truy cập thông tin và tài liệu trực tuyến.
Bạn có thể xem thêm Đại học Sư phạm – Đại học Huế Công Bố Điểm Chuẩn Năm 2023: Thông Tin Mới Nhất
Hoàng Yến
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được chúng tôi đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!