Loading...

Tìm hiểu Đại học Sư phạm Huế

Tổng Quan Về Chi Phí Học Tại Đại học Sư phạm – Đại học Huế

Với tầm nhìn chiến lược, Đại học Sư phạm – Đại học Huế  đã khẳng định mục tiêu tới năm 2030: trở thành cơ sở đào tạo giáo viên hàng đầu, tập trung vào nghiên cứu và ứng dụng trong hệ thống giáo dục quốc gia. Trường cam kết hoàn thiện từng ngành, bậc học, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng quốc gia và quốc tế, để đảm bảo học viên được trang bị đầy đủ năng lực cạnh tranh và thích nghi trong một xã hội đang phát triển không ngừng.

9

Giới thiệu tổng quát về Đại học Sư phạm – Đại học Huế

  • Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Huế
  • Tên trường Tiếng Anh: Hue University’s College Of Education (DHS)
  • Địa chỉ: Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
  • Mã tuyển sinh: DHS

Dự Kiến Học Phí Đại học Sư phạm – Đại học Huế Trong Năm 2023: Sự Đầu Tư Vào Tương Lai

Học phí Đại học Sư phạm – Đại học Huế cho các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy  được áp dụng theo hệ thống tín chỉ. Mức học phí tùy thuộc vào từng khối ngành đào tạo, và các con số cụ thể đã được thống kê và trình bày trong bảng sau đây:

TT Khối ngành Năm học 2022-2023 Năm 2023-2024
1 Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 320000 410000
2 Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên 385000 440000
3 Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin 385000 440000
4 Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi 320000 410000

Xem thêm Đại học Sư phạm – Đại học Huế Công Bố Điểm Chuẩn Năm 2023 : Thông Tin Mới Nhất

Chính Sách Hỗ Trợ Học Phí Tại Đại học Sư phạm – Đại học Huế: Xây Dựng Cơ Hội Học Tập

Theo Nghị Định 116/2020/NĐ-CP, quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí. chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, Nhà nước hỗ trợ kinh phí học tập cho sinh viên như sau:

  • Nhà nước hỗ trợ việc đóng học phí cho sinh viên sư phạm dựa trên mức thu học phí của trường đào tạo giáo viên nơi họ học.
  • Nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để bù đắp chi phí sinh hoạt trong thời gian học tại trường.

Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt kéo dài từ số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định, nhưng không vượt quá 10 tháng/năm học. Trong trường hợp chương trình học theo hệ thống tín chỉ, mức hỗ trợ sẽ được điều chỉnh tương ứng. Tổng kinh phí hỗ trợ cho toàn khóa học theo hệ tín chỉ không vượt quá giới hạn hỗ trợ quy định cho chương trình học theo năm học.

Đối với các trường sư phạm và các ngành nghề đào tạo không thu học phí thì quỹ học bổng được trích tối thiểu bằng 8% nguồn ngân sách nhà nước cấp bù học phí.

Tại sao nên chọn DHS – Ngôi trường sư phạm với sứ mạng giáo dục và truyền cảm hứng?

Giá trị cốt lõi của Đại học Sư phạm – Đại học Huế là tập trung vào ba điểm quan trọng: Nhân văn, Khai phóng và Hội nhập. Những giá trị này thể hiện cam kết của trường trong việc xây dựng môi trường học tập thân thiện và đạo đức, khám phá và thúc đẩy sáng tạo trong giáo dục.

  • Nhân văn: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế cam kết thấu hiểu, trân trọng và phát triển nguồn nhân lực với tình cảm và lòng trắc ẩn. Nhân văn đèn lửa cho thấy cam kết của trường trong việc đảm bảo môi trường học tập và làm việc thân thiện, tôn trọng giá trị cá nhân và đề cao phẩm chất đạo đức.
  • Khai phóng: Trường hướng tới sự mở cửa, sáng tạo và tiến bộ trong cách tiếp cận giáo dục và nghiên cứu. Sự khai phóng thể hiện thông qua việc thúc đẩy ý tưởng mới, tạo điều kiện cho sự sáng tạo và khám phá, và khuyến khích sinh viên và giảng viên tham gia vào các hoạt động đa dạng.
  • Hội nhập: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế thúc đẩy mối quan hệ và giao lưu toàn cầu trong việc cung cấp giáo dục và nghiên cứu. Sự hội nhập không chỉ giúp nâng cao kiến thức và nhận thức của cộng đồng trường, mà còn mang lại cơ hội học hỏi từ các nền văn hóa và hệ thống giáo dục khác nhau.

Nhân văn, khai phóng và hội nhập cùng nhau tạo nên bản sắc độc đáo cho Đại học Sư phạm – Đại học Huế, định hình cách mà trường tiếp cận giáo dục và cống hiến cho sự phát triển toàn diện của người học và xã hội.

Hoàng Yến

Đại học Sư phạm – Đại học Huế Công Bố Điểm Chuẩn Năm 2023 : Thông Tin Mới Nhất

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Huế năm 2023 đã công bố tăng đáng kế so với năm 2022, dao động từ 15 – 27 điểm. Ngành Sư phạm Lịch sử có điểm chuẩn cao nhất. Đây là minh chứng phản ánh rõ ràng việc gia tăng  nhận thức về tầm quan trọng của việc giảng dạy và nghiên cứu về lịch sử trong xã hội ngày nay.

dai hoc su pham hue 5

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Huế
  • Tên trường Tiếng Anh: Hue University’s College Of Education (DHS)
  • Địa chỉ: Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
  • Mã tuyển sinh: DHS

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2023

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2023
STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm thi THPT
1 Giáo dục Mầm non 7140201 M01, M09 22.00
2 Giáo dục Tiếu học 7140202 C00, C19, C20, D66 25.30
3 Giáo dục công dân 7140204 C00, C19, C20, D66 25.60
4 Giáo dục Chinh trị 7140205 C00, C19, C20, D66 25.50
5 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7140208 C00, C19, C20, D66 24.60
6 Sư phạm Toán học 7140209 A00, A01, D07, D90 25.00
7 Sư phạm Tin học 7140210 A00, A01, D01, D90 19.75
8 Sư phạm Vật lí 7140211 A00, A01, A02, D90 24.00
9 Sư phạm Hóa học 7140212 A00,B00, D07, D90 24.60
10 Sư phạm Sinh học 7140213 B00, B02, B04, D90 22.50
11 Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00, C19, D01, D66 27.35
12 Sư phạm Lịch sử 7140218 C00, C19, CD14, D78 27.60
13 Sư phạm Địa lí 7140219 C00, C20, D15, D78 26.30
14 Sư phạm Âm nhạc 7140221 N00, N01 18.00
15 Sư phạm Công nghệ 7140246 A00, A02, D90 19.00
16 Sư phạm Khoa học tự nhiên 7140247 A00, B00, D90 23.00
17 Giáo dục pháp luật 7140248 C00, C19, C20, D78 19.00
18 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 7140249 C00, C19, C20, D78 26.00
19 Tâm lý học giáo dục 7310403 B00, C00, C20, D01 18.00
20 Hệ thống thông tin 7480104 A00, A01, D01, D90 15.00
Các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
21 Giáo dục tiểu học 7140202TA C00, D01, D08, D10 25.30
22 Sư phạm Toán học 7140209TA A00, A01, D07, D90 25.00

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Huế năm 2022

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7140201 Giáo dục Mầm non M01; M09 19
2 7140202 Giáo dục Tiểu học C00; D01; D08; D10 25,25
3 7140204 Giáo dục công dân C00; C19; C20; D66 19
4 7140205 Giáo dục chính trị C00; C19; C20; D66 19
5 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; D07; D90 24
6 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01; D01; D90 19
7 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; A02; D90 19
8 7140212 Sư phạm Hoá học A00; B00; D07; D90 22
9 7140213 Sư phạm Sinh học B00; B02; B04; D90 19
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; C19; D01; D66 25
11 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; C19; D14; D78 25
12 7140219 Sư phạm Địa lý A09; C00; C20; D15 24,25
13 7140221 Sư phạm Âm nhạc N00; N01 18
14 7140246 Sư phạm Công nghệ A00; A02; D90 19
15 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00; B00; D90 19
16 7140248 Giáo dục pháp luật C00; C19; C20; D66 24
17 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00; C19; C20; D78 19
18 7480104 Hệ thống thông tin A00; A01; A02; D90 15
19 7310403 Tâm lý học giáo dục B00; C00; C20; D66 15
20 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh C00; C19; C20; D66 19
21 7440102 Vật lý (Tiên tiến) A00; A01; D07; D90 26
22 7140202TA Giáo dục Tiểu học C00; D01; D08; D10 25,25
23 7140209TA Sư phạm Toán học A00; A01; D07; D90 24
24 7140210TA Sư phạm Tin học A00; A01; D01; D90 23
25 7140211TA Sư phạm Vật lý A00; A01; A02; D90 26
26 7140212TA Sư phạm Hoá học A00; B00; D07; D90 22
27 7140213TA Sư phạm Sinh học B00; B02; B08; D90 19

Tham khảo bài viết Tổng Quan Về Chi Phí Học Tại Đại học Sư phạm – Đại học Huế

[Cập nhật] Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế: Giới thiệu tổng quát và thông tin tuyển sinh năm 2024 (Dư kiến)

Trường Đại học Sư phạm Huế có sứ mạng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ khoa học và quản lý giáo dục có trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, tư vấn giáo dục, phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước và hội nhập quốc tế.

dai-hoc-su-pham-hue2

Đại học Sư phạm – Đại học Huế ở đâu?

  • Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Huế
  • Tên Tiếng Anh: Hue University’s College Of Education (DHS)
  • Địa chỉ: Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
  • Mã tuyển sinh: DHS

Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2023-2024

Đối tượng và điều kiện tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh là học sinh lớp 12 hoặc đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có nhu cầu thi đánh giá năng lực các môn năng khiếu để lấy kết quả xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng.

Điều kiện tuyển sinh

  • Có hồ sơ đăng kí dự thi hợp lệ; đóng đầy đủ lệ phí thi theo quy định.
  • Có đủ sức khỏe, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không trong thời gian bị cấm thi theo quy định của pháp luật hiện hành.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Đại học Sư phạm – Đại học Huế chấp nhận đăng ký xét tuyển sớm cho các cách tuyển sinh dưới đây:

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ).
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với điểm đánh giá năng lực các môn năng khiếu (đối với các ngành đào tạo có tổ hợp môn xét tuyển kết hợp giữa điểm môn văn hoá và điểm thi năng khiếu.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
  • Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của Đại học Huế.
  • Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và các trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

 Chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Đối tượng xét tuyển thẳng bao gồm:

  • Thí sinh đã đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc được công nhận bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; thời điểm đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh này có quyền xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Âm nhạc trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp).
  • Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và kỳ thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức; thời điểm đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh này được xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Công nghệ trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp).

Trường Đại học Huế ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thuộc đối tượng được quy định tại khoản 5 điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Thí sinh này sẽ được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải.

  • Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải Tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời điểm đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển. Thí sinh này phải đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên, và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại khá trở lên để được ưu tiên xét tuyển.
  • Thí sinh đạt giải trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc. Thời điểm đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển. Thí sinh này cũng phải đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên, và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại khá trở lên để được ưu tiên xét tuyển.
  • Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Công nghệ. Thời điểm đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

Bạn đang đọc bài viết Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế: Giới thiệu tổng quát và thông tin tuyển sinh

Các ngành tuyển sinh và chỉ tiêu các ngành Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2024

STT Tên ngành Tên phương thức xét tuyển Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 Giáo dục Mầm non PT3, PT4, PT5, PT6 200 M01, M09
2 Giáo dục Tiểu học PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 200 C00, D01, D08, D10
3 Giáo dục Công dân PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 100 C00, C19, C20, D66
4 Giáo dục Chính trị PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 C00, C19, C20, D66
5 Giáo dục Quốc phòng – An ninh PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 C00, C19, C20, D66
6 SP Toán học PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 180 A00, A01, D07
7 SP Tin học PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 A00, A01, D01, D90
8 SP Vật lý PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 A00, A01, A02, D90
9 SP Hoá học PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 A00, B00, D07, D90
10 SP Sinh học PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 B00, B02, B04, D90
11 SP Ngữ văn PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 180 C00, C19, D01, D66
12 SP Lịch sử PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 100 C00, C19, D14, D78
13 SP Địa lý PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 80 C00, C20, D15, D78
14 SP Âm nhạc PT3, PT4, PT5, PT6 50 N00, N01
15 SP Công nghệ PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 A00, A02, D90
16 SP Khoa học tự nhiên PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 180 A00, B00, D90
17 Giáo dục pháp luật PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 60 C00, C19, C20, D66
18 Sư phạm Lịch sử – Địa lý PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 180 C00, C19, C20, D78
19 Giáo dục tiểu học (Tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 C00, D01, D08, D10
20 SP Toán học (tổ chức dạy và học bằng
tiếng Anh)
PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 A00, A01, D07
21 SP Tin học (tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 A00, A01, D01, D90
22 SP Vật lý (tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 A00, A01, D07, D90
23 SP Hoá học (tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 A00, B00, D07, D90
24 SP Sinh học (tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 30 B00, B02, D08, D90
25 Hệ thống thông tin PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 80 A00, A01, D01, D90
26 Tâm lý học giáo dục PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 100 B00, C00, C20, D01
Tổng chỉ tiêu 2260

Giảng viên và cơ sở vật chất của Đại học Sư phạm – Đại học Huế

Đội ngũ cán bộ

Đội ngũ giảng viên hiện tại của trường gồm 246 thành viên, chịu trách nhiệm về giảng dạy và nghiên cứu trên các lĩnh vực đa dạng. Quy mô đào tạo của trường ngày càng mở rộ, bao gồm hơn 3800 sinh viên hệ chính qui, 2217 sinh viên không chính qui, 869 học viên cao học và 60 nghiên cứu sinh.

Số lượng giảng viên có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ chiếm tỷ lệ 97,56%, trong đó có 52 người đạt học hàm Phó giáo sư, chiếm tỷ lệ 21,14%. Trong số đó, trường có 03 giảng viên là Giáo sư trong các lĩnh vực Sinh học, Toán học và Hóa học.

Cơ sở hạ tầng

Trường hội tụ một hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và tiện nghi, tạo điều kiện tối ưu cho quá trình học tập và nghiên cứu. Khuôn viên trường được xây dựng với sự quan tâm đặc biệt đến không gian học tập, làm việc, và sáng tạo.

  • Cơ sở học tập bao gồm 03 dãy nhà học 3 tầng, 01 dãy nhà cao học 4 tầng, và 01 nhà khách 2 tầng. Các phòng học và phòng làm việc trong các dãy nhà được thiết kế khang trang, tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển kiến thức và ý tưởng.
  • Các khoa và bộ môn có những không gian riêng trong nhà làm việc 4 tầng, đảm bảo môi trường làm việc tập trung và chuyên nghiệp.
  • Sự linh hoạt trong việc sử dụng không gian còn thể hiện qua nhà thực hành đa năng 4 tầng, với khả năng đáp ứng nhu cầu đa dạng của các hoạt động học tập và thực hành.
  • Mạng lưới phòng thí nghiệm khoa học đáp ứng các yêu cầu nghiên cứu đa dạng, đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên và giảng viên tiếp cận công nghệ hiện đại.
  • Trang bị 05 phòng học vi tính với 240 máy tính được kết nối Internet cho phép tiện ích hóa quá trình học tập và nghiên cứu.
  • Dãy nhà thư viện gồm 2 phòng đọc với hơn 300 chỗ ngồi, cùng hệ thống hơn 30.000 đầu sách và tài liệu điện tử, đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin của cả giảng viên và sinh viên.
  • Trường cũng đầu tư vào các giảng đường và hội trường với sức chứa 1000, 200 và 180 chỗ ngồi, là nơi diễn ra các buổi học lớn và sự kiện quan trọng.

Hơn nữa, toàn bộ khuôn viên trường còn được phủ sóng wifi tốc độ cao, giúp cả giảng viên và sinh viên tiện lợi trong việc truy cập thông tin và tài liệu trực tuyến.

Bạn có thể xem thêm Đại học Sư phạm – Đại học Huế Công Bố Điểm Chuẩn Năm 2023: Thông Tin Mới Nhất

Hoàng Yến