Loading...

Giáo Dục Học Đường

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn tuyển sinh năm 2023 – Có thể bạn chưa biết

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là 1 trong những ngôi trường đại học đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, được thành lập vào năm 1945 dưới cái tên Đại Học Văn Khoa. Năm 1956 đổi tên thành Đại học Tổng Hợp và năm 1993 mới đổi tên như hiện nay. Trường có mục tiêu giáo dục theo định hướng một đại học nghiên cứu, tiếp tục khẳng định vị trí hàng đầu trong nghiên cứu, đào tạo các ngành khoa học xã hội và nhân văn của Việt Nam. 

dai hoc khoa hoc xa hoi va nhan van 2

Giới thiệu tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Tên trường Tiếng Anh: Vietnam National University – University of Social Sciences and Humanities (USSH)
  • Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
  • Website: https://www.ussh.vnu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QHX
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ussh.edu.vn

Quy chế tuyển sinh Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2023

Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1 : Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT (gồm cả đối tượng là học sinh dự bị đại học dân tộc và người nước ngoài).
  • Phương thức 2 : Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Phương thức 4 : Xét tuyển chứng chỉ quốc tế (A-Level, SAT, ACT); Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (IELTS, TOEFL iBT, HSK và HSKK, JLPT, TOPIK II).
  • Phương thức 5: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Các ngành đào tạo của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
1 QHX01 Báo chí 135 A01, C00, D01, D04, D78, D83
2 QHX02 Chính trị học 65 A01, C00, D01, D04, D78, D83
3 QHX03 Công tác xã hội 65 A01, C00, D01, D04, D78, D83
4 QHX04 Đông Nam Á học 50 A01, D01, D78
5 QHX05 Đông phương học 65 C00, D01, D04, D78, D83
6 QHX26 Hàn Quốc học 60 A01, C00, D01, D04, D78, D83
7 QHX06 Hán Nôm 30 C00, D01, D04, D78, D83
8 QHX07 Khoa học quản lý 110 A01, C00, D01, D04, D78, D83
9 QHX08 Lịch sử 80 C00, D01, D04, D78, D83
10 QHX09 Lưu trữ học 55 A01, C00, D01, D04, D78, D83
11 QHX10 Ngôn ngữ học 65 C00, D01, D04, D78, D83
12 QHX11 Nhân học 55 A01, C00, D01, D04, D78, D83
13 QHX12 Nhật Bản học 50 D01, D06, D78
14 QHX13 Quan hệ công chúng 80 C00, D01, D04, D78, D83
15 QHX14 Quản lý thông tin 100 A01, C00, D01, D04, D78, D83
16 QHX15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 80 A01, D01, D78
17 QHX16 Quản trị khách sạn 100 A01, D01, D78
18 QHX17 Quản trị văn phòng 85 A01, C00, D01, D04, D78, D83
19 QHX18 Quốc tế học 115 A01, C00, D01, D04, D78, D83
20 QHX19 Tâm lý học 115 A01, C00, D01, D04, D78, D83
21 QHX20 Thông tin – Thư viện 50 A01, C00, D01, D04, D78, D83
22 QHX21 Tôn giáo học 50 A01, C00, D01, D04, D78, D83
23 QHX22 Triết học 50 A01, C00, D01, D04, D78, D83
24 QHX27 Văn hóa học 55 C00, D01, D04, D78, D83
25 QHX23 Văn học 90 C00, D01, D04, D78, D83
26 QHX24 Việt Nam học 70 C00, D01, D04, D78, D83
27 QHX25 Xã hội học 75 A01, C00, D01, D04, D78, D08
Tổng cộng 2000

 

Đại học Công nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội – thông tin tuyển sinh năm 2023

 Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN trải qua chặng đường gần 20 năm hoàn thiện và phát triển đã khẩng định vị thế của mình là một trong những trường đào tạo về công nghệ, kỹ thuật hàng đầu cả nước và từng bước tiếp cận chuẩn mực quốc tế. Nhà trường tổ chức đào tạo các ngành học hiện đại đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 bao gồm các ngành thuộc các lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông, tự động hóa và một số ngành công nghệ cao liên ngành.

dai hoc cong nghe dai hoc quoc gia ha noi 1

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Công nghệ – Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: University of Engineering and Technology (UET)
  • Địa chỉ: nhà E3, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: QHI

Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Đối tượng tuyển sinh

  • Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
  • Người có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã tốt nghiệp THPT.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển dựa theo kết quả thi tố nghiệp THPT.
  • Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức.
  • Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT.
  • Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
  • Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.
  • Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học.
  • Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo Đại học Công nghệ Hà Nội năm 2023

STT Ngành/chương trình Mã tuyển sinh Chỉ tiêu
1 Công nghệ thông tin CN1 180
2 Kỹ thuật máy tính CN2 120
3 Vật lý kỹ thuật CN3 80
4 Cơ kỹ thuật CN4 80
5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng CN5 150
6 Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử CLC CN6 150
7 Công nghệ hàng không vũ trụ CN7 90
8 Khoa học máy tính CN8 280
9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông CN9 150
10 Công nghệ nông nghiệp CN10 60
11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa CN11 80
12 Trí tuệ nhân tạo CN12 120
13 Kỹ thuật năng lượng CN13 60
14 Hệ thống thông tin CN14 60
15 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu CN15 60
16 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản CN16 60
17 Kỹ thuật robot CN17 60

Xu hướng tuyển dụng ngành công nghệ trong tương lai sẽ như thế nào, là thách thức hay cơ hội?

Xu hướng tuyển dụng trong ngành công nghệ dường như sẽ tiếp tục phát triển trong tương lai, mang đến cả thách thức và cơ hội cho sinh viên sau tốt nghiệp và doanh nghiệp. Mỗi năm có hàng ngàn sinh viên ra trường, tỷ lệ sinh viên của UET có việc làm trung bình trên 90%.

Thách thức đối với các sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trường

  • Nhu cầu cao về kỹ năng đặc biệt: Càng phát triển, ngành công nghệ đòi hỏi những kỹ năng chuyên sâu và đặc biệt. Điều này có thể là một thách thức đối với những người không theo kịp xu hướng công nghệ mới.
  • Chuyển đổi nhanh chóng: Công nghệ tiếp tục thay đổi nhanh chóng, làm thay đổi yêu cầu về kỹ năng và kiến thức. Người lao động cần liên tục nâng cao kỹ năng và học hỏi mới.
  • Cạnh tranh mạnh mẽ: Sự phổ cập của ngành công nghiệp công nghệ tạo ra môi trường cạnh tranh khốc liệt. Có nhiều ứng viên cạnh tranh cho các vị trí hấp dẫn, đặt ra thách thức cho những sinh viên mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm.

Cơ hội dành cho những người đã chuẩn bị chu đáo hành trang trước khi bước vào cuộc chơi

  • Nhu cầu nguồn nhân lực cao: Do sự mở rộng của ngành công nghiệp công nghệ, nhu cầu về nguồn nhân lực vẫn rất cao, mang lại cơ hội việc làm cho người tìm kiếm việc làm trong lĩnh vực này.
  • Sự đa dạng trong ngành: Công nghiệp công nghệ rộng lớn và đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực như trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, an ninh mạng, phát triển phần mềm, và nhiều lĩnh vực khác. Điều này tạo ra cơ hội cho các sinh viên có thể phát huy tối đa thế mạnh của họ.
  • Sự sáng tạo và khởi nghiệp: Ngành công nghệ thường khuyến khích sự sáng tạo và khởi nghiệp. Nếu bạn có ý tưởng mới và sáng tạo, có thể có cơ hội để tự do nghề nghiệp và xây dựng một start-up cho riêng mình.
  • Công việc linh hoạt và có thể làm từ xa: Xu hướng làm việc từ xa và có linh hoạt thời gian làm việc ngày càng tăng, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động cũng như doanh nghiệp.

Tóm lại, mặc dù có những thách thức, nhưng xu hướng tuyển dụng trong ngành công nghệ cũng mang lại nhiều cơ hội cho những người có kỹ năng và sẵn sàng nâng cao trình độ của mình.Thế giới luôn tốt hơn từng giây, từng phút. Các ý tưởng sáng tạo công nghệ luôn không ngừng đổi mới và phát triển. Những gì bạn được học ngày hôm nay, bạn có tự tin rằng khi ra trường, những kiến thức đó chưa lỗi thời ? Việc liên tục học hỏi và cập nhật kiến thức là chìa khóa để thành công trong môi trường làm việc ngày càng phức tạp này.

Tham khảo thêm Học phí Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Hoàng Yến

Phương thức tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 có gì mới?

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội, trước đây là Trường Ngoại ngữ được thành lập vào năm 1955, đã trải qua hơn 65 năm xây dựng và phát triển để trở thành trung tâm đào tạo giáo viên và cán bộ ngoại ngữ hàng đầu, đồng thời giữ vị trí dẫn đầu trong lĩnh vực ngoại ngữ trên toàn quốc. Hiện nay, ngoài các chương trình đào tạo chính quy truyền thống như cử nhân sư phạm và ngôn ngữ dành cho cộng đồng, Nhà trường còn cung cấp chương trình đào tạo cấp bằng kép cử nhân ngôn ngữ cho sinh viên của mình và sinh viên thuộc ĐHQGHN. Trường liên kết với Trường ĐH Southern New Hampshire (Hoa Kỳ) tuyển sinh chương trình Cử nhân chính quy Kinh tế-Tài chính và liên kết với các trường Hàn Quốc, Đài Loan tuyển sinh chương trình du học chuyển tiếp đại học. Cùng tìm hiểu thông tin tuyển sinh của Trường trong bài viết dưới đây nhé!

dai hoc ngoai ngu ha noi 2

Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội ở đâu?

  • Tên trường: Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường Tiếng Anh: University of Languages and International Studies (ULIS)
  • Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: QHF
  • Email tuyển sinh: dhnn@vnu.edu.vn

Thông tin tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024

Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong toàn quốc và quốc tế.

Phương thức tuyển sinh:

  • Phương thức 1:
    • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
    • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
  • Phương thức 2:
    • Xét tuyển bằng các chứng chỉ ngoại ngữ: A-Level, chuẩn hoá SAT, chuẩn hoá ACT.
    • Xét tuyển bằng chứng chỉ VSTEP do Trường Đại học Ngoại Ngữ, ĐHQGHN tổ chức riêng kết xét điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 14 điểm trở lên.
    • Xét tuyển chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên kết hợp xét điểm hai môn thi THPT còn lại đạt từ 14 điểm trở lên.
    • Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh đạt trình độ B2 trở lên kết hợp tổng điểm 02 môn thi THPT còn lại đạt từ 14 điểm trở lên.
  • Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả bài thi Đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức
  • Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo của Đại học Ngoại ngữ năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh 127 D01, D78, D90
2 7220201 Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC 498 D01, D78, D90
3 7220202 Ngôn ngữ Nga 70 D01, D02, D78, D90
4 7220203 Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC 100 D01, D03, D78, D90
5 7140234 Sư phạm tiếng Trung 20 D01, D04, D78, D90
6 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC 205 D01, D04, D78, D90
7 7220205 Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC 100 D01, D05, D78, D90
8 7140236 Sư phạm tiếng Nhật 25 D01, D06, D78, D90
9 7220209 Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC 200 D01, D06, D78, D90
10 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc 25 D01, DD2*, D78, D90
11 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC 200 D01, DD2*, D78, D90
12 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập 30 D01, D78, D90
13 7903124QT Kinh tế – Tài chính** 350 D01, A01, D78, D90
14. 7903124 Văn hoá và truyền thông xuyên quốc gia 50 D01, D78,D90,D14
Tổng cộng 2000

Bạn có thể tham khảo bài viết Học phí Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Góc nhìn ULIS tổng hợp từ lăng kính của các ULIS-er như thế nào?

  • Một trường đại học danh tiếng đi kèm với chất lượng thật: “Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS) được đánh giá là trường đại học đầu ngành và có lịch sử lâu đời nhất về đào tạo và giảng dạy ngôn ngữ tại Việt Nam. Bởi vậy, đối với những bạn có niềm đam mê với ngoại ngữ, ULIS chắc chắn sẽ là một ngôi trường đáng mơ ước!”
  • Đội ngũ cán bộ giảng viên tâm huyết và gần gũi với sinh viên: “Trường tớ có chất lượng đào tạo tuyệt vời và sở hữu đội ngũ giảng viên uy tín, dày dặn kinh nghiệm. Thầy cô đều là những người có học vị thạc sĩ trở lên và có profile khủng. Không chỉ có thế, điều làm tớ ấn tượng hơn cả là thầy cô ở ULIS rất đáng yêu, thân thiện. Có lẽ mọi người đều nghĩ rằng, trong môi trường với nhiều ngành đào tạo mang tính học thuật như thế này, thầy cô sẽ luôn nghiêm túc và xa cách với sinh viên. Nhưng những gì chúng tớ cảm nhận được trong mỗi giờ học trên lớp luôn là sự tận tâm, sự yêu nghề, sự trẻ trung, vui vẻ và cảm giác ấm áp mà thầy cô mang lại.”
  • Cơ sở vật chất “sịn sò”: ” Tớ còn có không gian học tập thoải mái bởi ULIS sở hữu rất nhiều phòng tự học (thường gọi là Homies) với đầy đủ trang thiết bị như điều hòa, wifi, sách, tài liệu tham khảo,… luôn sẵn sàng phục vụ sinh viên từ sáng tới tối.”
  • “Nữ nhi quốc” trong lòng thủ đô:ULIS còn được mệnh danh là “Nữ nhi quốc” bởi trường tớ rất hiếm con trai. Trai ULIS tuy ít nhưng lit, các bạn nam không chỉ học giỏi, chăm ngoan còn rất tinh tế nữa nha. Nếu bạn còn độc thân muốn tìm nữa kia của mình thì còn chần chừ gì mà không đến với trường U. Yên tâm rằng trai trường tớ ít thì vẫn còn các bạn hàng xóm UET bên cạnh nhé.”
  • ULIS-một vũ trụ năng động sáng tạo: “Sinh viên ULIS không chỉ giỏi ngoại ngữ mà còn vô cùng năng động. Nhắc đến ULIS là nhắc đến ngôi trường có số lượng câu lạc bộ vô cùng hùng hậu với gần 40 clb ở nhiều lĩnh vực khác nhau từ tình nguyện, học thuật đến thể thao, sự kiện.”

Qua một số chia sẻ của các bạn sinh viên đang theo học tại trường, các bạn có thể biết được một phần nhỏ nổi bật của ngôi trường đáng mơ ước này . ULIS luôn dang tay chờ đón các bạn thích đam mê, tìm kiếm cơ hội. Đúng như slogan của trường, “ULIS – Creating Opportunities Together”. Các bạn hãy cân nhắc và suy nghĩ thật kĩ trước khi nộp hồ sơ nhé.

Hoàng Yến

 

Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

 

Giới thiệu chung

  • Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: Vietnam National University – University of Science (VNU-HUS)
  • Địa chỉ:
    • Số 334 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
    • 19 Lê Thánh Tông – Hoàn Kiếm – Hà Nội
    • 182 – Lương Thế Vinh – Thanh Xuân – Hà Nội
  • Website: www.hus.vnu.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: QHT
  • Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@hus.edu.vn

Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2023

STT Mã xét tuyển Tên ngành Học phí 2023-2024 (VND/tháng) Học phí (VND/năm học)
1 QHT01 Toán học 1.640.000 16.400.000
2 QHT02 Toán tin 1.640.000 16.400.000
3 QHT98 Khoa học máy tính và thông tin* 3.500.000 35.000.000
4 QHT93 Khoa học dữ liệu 1.640.000 16.400.000
5 QHT03 Vật lý học 1.520.000 15.200.000
6 QHT04 Khoa học vật liệu 2.500.000 25.000.000
7 QHT05 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 1.640.000 16.400.000
8 QHT94 Kỹ thuật điện tử và tin học* 1.640.000 16.400.000
9 QHT06 Hoá học 3.500.000 35.000.000
10 QHT07 Công nghệ kỹ thuật hoá học 3.500.000 35.000.000
11 QHT43 Hoá dược 3.500.000 35.000.000
12 QHT08 Sinh học 3.500.000 35.000.000
13 QHT81 Sinh dược học* 1.520.000 15.200.000
14 QHT09 Công nghệ sinh học 3.500.000 35.000.000
15 QHT10 Địa lý tự nhiên 1.520.000 15.200.000
16 QHT91 Khoa học thông tin địa không gian* 1.520.000 15.200.000
17 QHT12 Quản lý đất đai 2.500.000 25.000.000
18 QHT95 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* 1.500.000 15.000.000
19 QHT13 Khoa học môi trường 2.500.000 25.000.000
20 QHT82 Môi trường, Sức khỏe và An toàn* 1.500.000 15.000.000
21 QHT15 Công nghệ kỹ thuật môi trường 3.500.000 35.000.000
22 QHT96 Khoa học và công nghệ thực phẩm* 1.640.000 16.400.000
23 QHT16 Khí tượng và khí hậu học 1.520.000 15.200.000
24 QHT17 Hải dương học 1.520.000 15.200.000
25 QHT92 Tài nguyên và môi trường nước* 1.520.000 15.200.000
26 QHT18 Địa chất học 1.520.000 15.200.000
27 QHT20 Quản lý tài nguyên và môi trường 2.500.000 25.000.000
28 QHT97 Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* 1.640.000 16.400.000

Chính sách học bổng dành cho sinh viên tài năng

Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên năm 2023 thông tin mới nhất

Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu về điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 nhé!

dai hoc khoa hoc tu nhien 3

Giới thiệu tổng quan

  • Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: Vietnam National University – University of Science (VNU-HUS)
  • Địa chỉ:
    • Số 334 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
    • 19 Lê Thánh Tông – Hoàn Kiếm – Hà Nội
    • 182 – Lương Thế Vinh – Thanh Xuân – Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: QHT
  • Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@hus.edu.vn

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (HUS) – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
TT Mã xét tuyển Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn
1 QHT01 Toán học A00; A01; D07; D08 33.4
2 QHT02 Toán tin A00; A01; D07; D08 34.25
3 QHT98 Khoa học máy tính và thông tin* A00; A01; D07; D08 34.7
4 QHT93 Khoa học dữ liệu A00; A01; D07; D08 34.85
5 QHT03 Vật lý học A00; A01; B00; C01 24.2
6 QHT04 Khoa học vật liệu A00; A01; B00; C01 22.75
7 QHT05 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân A00; A01; B00; C01 21.3
8 QHT94 Kỹ thuật điện tử và tin học* A00; A01; B00; C01 25.65
9 QHT06 Hoá học A00; B00; D07 23.65
10 QHT07 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00; B00; D07 23.25
11 QHT43 Hoá dược A00; B00; D07 24.6
12 QHT08 Sinh học A00; A02; B00; B08 23
13 QHT81 Sinh dược học* A00; A02; B00; B08 23
14 QHT09 Công nghệ sinh học A00; A02; B00; B08 24.05
15 QHT10 Địa lý tự nhiên A00; A01; B00; D10 20.3
16 QHT91 Khoa học thông tin địa không gian* A00; A01; B00; D10 20.4
17 QHT12 Quản lý đất đai A00; A01; B00; D10 20.9
18 QHT95 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* A00; A01; B00; D10 22.45
19 QHT13 Khoa học môi trường A00; A01; B00; D07 20
20 QHT82 Môi trường, Sức khỏe và An toàn* A00; A01; B00; D07 20
21 QHT15 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D07 20
22 QHT96 Khoa học và công nghệ thực phẩm* A00; A01; B00; D07 24.35
23 QHT16 Khí tượng và khí hậu học A00; A01; B00; D07 20
24 QHT17 Hải dương học A00; A01; B00; D07 20
25 QHT92 Tài nguyên và môi trường nước* A00; A01; B00; D07 20
26 QHT18 Địa chất học A00; A01; B00; D07 20
27 QHT20 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; B00; D07 21
28 QHT97 Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* A00; A01; B00; D07 20

Xem thêm Học Phí Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Đại học Khoa học Tự nhiên tuyển sinh hệ đào tạo chính quy năm 2023

Đại học Khoa học Tự nhiên (HUS) ra đời là sự tiếp nối, kế thừa và phát huy truyền thống hơn 65 năm của Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội – Trường đại học đầu tiên và lớn nhất của đất nước với nhiệm vụ chính trị là đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học cơ bản, có đức có tài; tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, phục vụ đắc lực cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chính từ nơi đây đã đào tạo được nhiều nhân tài, nhiều nhà khoa học ưu tú và danh tiếng cho đất nước. Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu về thông tin tuyển sinh bậc đại học chính quy của trường nhé!

dai hoc khoa hoc tu nhien 5

Giới thiệu tổng quan

  • Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: Vietnam National University – University of Science (VNU-HUS)
  • Địa chỉ:
    • Số 334 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
    • 19 Lê Thánh Tông – Hoàn Kiếm – Hà Nội
    • 182 – Lương Thế Vinh – Thanh Xuân – Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: QHT
  • Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@hus.edu.vn

Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2023

Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT

Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong nước và quốc tế

Phương thức tuyển sinh:

  • Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh
  • Phương thức 2. Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN
  • Phương thức 3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
  • Phương thức 4. Thi đánh giá năng lực
  • Phương thức 5. Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển: A-Level (60/100), SAT (1100/1600), ACT (22/36)
  • Phương thức 6: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

Chỉ tiêu các ngành đào tạo tại Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2023

STT Mã xét tuyển Tên ngành Chỉ tiêu
1 QHT01 Toán học 52
2 QHT02 Toán tin 68
3 QHT98 Khoa học máy tính và thông tin* 110
4 QHT93 Khoa học dữ liệu 70
5 QHT03 Vật lý học 70
6 QHT04 Khoa học vật liệu 70
7 QHT05 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 40
8 QHT94 Kỹ thuật điện tử và tin học* 70
9 QHT06 Hoá học 105
10 QHT07 Công nghệ kỹ thuật hoá học 80
11 QHT43 Hoá dược 79
12 QHT08 Sinh học 95
13 QHT81 Sinh dược học* 50
14 QHT09 Công nghệ sinh học 139
15 QHT10 Địa lý tự nhiên 30
16 QHT91 Khoa học thông tin địa không gian* 30
17 QHT12 Quản lý đất đai 80
18 QHT95 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* 65
19 QHT13 Khoa học môi trường 100
20 QHT82 Môi trường, Sức khỏe và An toàn* 50
21 QHT15 Công nghệ kỹ thuật môi trường 60
22 QHT96 Khoa học và công nghệ thực phẩm* 75
23 QHT16 Khí tượng và khí hậu học 30
24 QHT17 Hải dương học 30
25 QHT92 Tài nguyên và môi trường nước* 30
26 QHT18 Địa chất học 30
27 QHT20 Quản lý tài nguyên và môi trường 60
28 QHT97 Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* 30

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia hà Nội năm 2023

Có thể bạn chưa biết về Đại học Khoa học Tự nhiên

  • Tên gọi vui mà sinh viên thường gọi Trường là tập thể phê thuốc Thăng Long. Do trường an tọa tại vị trí đắc địa, sơn thủy hữu tình: đối diện cổng công ty thuốc Thăng Long. Bên cạnh đó, Trường còn là một di tích văn hoá có giá trị lịch sử quan trọng và giá trị kiến trúc trường học thuộc loại quý hiếm trong kho tàng kiến trúc cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 ở Việt Nam.
  •  Cơ hội việc làm dành cho sinh viên tài năng: Theo chia sẻ từ đại diện Phòng Đào toạ của trường cho biết: “Là trường đặc thù chuyên đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và có mỗi quan hệ tốt đẹp với nhiều đối tác về các chuyên ngành Hóa, sinh, môi trường…, cơ hội việc làm và thu nhập cao cho các sinh viên có năng lực sau khi tốt nghiệp không phải là thấp. Thực tế đào tạo cho thấy, đã có những lứa sinh viên sau khi tốt nghiệp khóa đào tạo tài năng của trường đã được doanh nghiệp đến đặt vấn đề mời đi làm. Sau khi ra trường, một số em có năng lực chuyên môn thậm chí đã đạt mức lương lên đến 60 triệu đồng/tháng. Lương tháng 6 triệu hay 60 triệu phụ thuộc vào chính tài năng của các em”.
  • Thầy cô giáo luôn tâm huyết: Những review của rất nhiều thế hệ sinh viên đã và đang theo học đã xác nhận: “Giảng viên trường Đại học Khoa học Tự Nhiên thực sự rất tốt bụng. Họ luôn là người có Tâm có Tầm. Có lẽ vì cũng từng là sinh viên của trường nên luôn thấu hiểu đc nỗi lòng của sinh viên.” Chất lượng đào tạo 65 năm luôn dẫn đầu về khoa học cơ bản: Toán học, Hoá học, Sinh học,…

Trên đây là một vài bật mí nho nhỏ về ngôi trường có tuổi tác lớn nhất nhì các trường đại học trên đất Thủ đô. Nếu các bạn còn cân nhắc một ngôi trường để gửi gắm quãng đời sinh viên của mình. Hãy tham khảo ngôi trường thú vị này nhé !

Hoàng Yến

Điểm chuẩn Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

 Năm 2023, Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội điểm chuẩn phạm vi  từ 20,50 đến 27,47 cho các ngành học. Trong số này, Ngành Giáo dục tiểu học nổi bật với điểm chuẩn cao nhất là 27,47. Đồng thời, nhóm ngành có điểm chuẩn thấp nhất (20,50 điểm) tại trường bao gồm 5 ngành: Khoa học giáo dục, Quản trị trường học, Quản trị Chất lượng giáo dục, Quản trị Công nghệ giáo dục, và Tham vấn học đường.

dai hoc giao duc 1

Tổng quan 

  • Tên trường: Trường Đại học Giáo Dục
  • Tên trường tiếng Anh: VNU University of Education (UED)
  • Địa chỉ:
    • Nhà G7, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
    • Nhà C0, số 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội
    • Cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hoà Lạc
  • Mã tuyển sinh: QH

Điểm chuẩn Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Năm 2023, Đại học Giáo dục điểm chuẩn chia thành 5 khối ngành chính dao động trong khoảng từ 20,50 – 27,47 điểm. Dưới đây là thông tin điểm chuẩn cụ thể từng ngành đã được công bố: 

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
GD1 Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên) A00, A01, B00, D01 25,58
GD2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý) C00, D01, D14, D15 27,17
GD3 Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường) A00, B00, C00, D01 20,50
GD4 Giáo dục tiểu học A00, B00, C00, D01 27,47
GD5 Giáo dục mầm non A00, B00, C00, D01 25,39

Điểm chuẩn Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội 2 năm gần nhất

STT Tên ngành Tổ hợp môn Năm 2022 Năm 2021 Năm 2020
1 Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên) – GD1 A00, A01, B00, D01 25,55 25,65 22,75
2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý) – GD2 C00, D01, D14, D15 28 26,55 23,3
3 Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường) – GD3 A00, B00, C00, D01 20,75 20,25 17
4 Giáo dục tiểu học – GD4 A00, B00, C00, D01 28,55 27,6 25,3
5 Giáo dục mầm non – GD5 A00, B00, C00, D01 25,7 25,05 19,25

Tham khảo Học phí Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

 Hoàng Yến

Học phí Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Học phí Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội luôn ở mức hợp lý và ưu đãi với sinh viên, dao động trong khoảng 12.000.000 VND/năm học. Đặc biết, đối với ngành đào tạo sư phạm, Nhà trường sẽ không thu học phí. Điều này khiến giảm bớt gánh nặng về tài chính cho phụ huynh và học sinh theo học. Bên cạnh mức học phí ưu đãi, Nhà trường cũng có những chiến lược hỗ trợ tài chính, các chương trình học bổng và cam kết với mục tiêu tạo ra môi trường học thuật đầy cơ hội cho sinh viên.

dai hoc giao duc 2

Giới thiệu tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Giáo Dục
  • Tên trường tiếng Anh: VNU University of Education (UED)
  • Địa chỉ:
    • Nhà G7, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
    • Nhà C0, số 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội
    • Cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hoà Lạc
  • Mã tuyển sinh: QHS

Học phí Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội

Học phí Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội (VND/năm học)
 Hệ đào tạo 2021-2022 2022-2023 2023-2024
Hệ đào tạo Sư phạm Miễn hoàn toàn 100% học phí
Hệ đào tạo ngoài ngành Sư phạm 9.800.000 11.000.000 12.000.000

Chính sách học bổng dành cho sinh viên xuất sắc năm 2023

Chương trình học bổng tại Trường Đại học Giáo dục là một cơ hội quan trọng mang lại sự hỗ trợ và khuyến khích cho sinh viên xuất sắc trong việc theo đuổi sự nghiệp học thuật của mình. Với cam kết tạo điều kiện thuận lợi cho mọi sinh viên, chương trình học bổng không chỉ tập trung vào thành tích học tập xuất sắc mà còn chú trọng đến các hoạt động ngoại khóa, đóng góp xã hội và tiềm năng lãnh đạo.

Dưới đây là một số chương trình học bổng trao đổi mà các bạn sinh viên có thể quan tâm:

  • Chương trình trao đổi sinh viên/học viên kỳ mùa Xuân năm 2024 tại đại học Waseda Nhật Bản
  • Chương trình học bổng ưu tú của ĐH Quốc lập Đài Bắc (NTPU)
  • Chương trình đào tạo Giáo dục Khoa học tại Đại học Chiba, Nhật Bản tháng 2/2024
  • Chương trình trao đổi sinh viên kỳ mùa Xuân 2024 tại Đại học Koc, Thổ Nhĩ Kỳ
  • Chương trình trao đổi sinh viên/học viên kỳ học mùa Xuân năm 2024 tại Đại học Kansai, Nhật Bản
  • Chương trình học bổng Shinnyo, Nhật Bản năm học 2023-2024
  • Chương trình học bổng Mitsubishi, Nhật Bản năm học 2023-2024
  • Chương trình học bổng Yamada Nhật Bản năm 2023-2024
  • Chương trình trao đổi sinh viên tại Đại học Quốc gia Chungbuk, Hàn Quốc

Dưới đây chỉ là một số ví dụ về những chương trình trao đổi độc đáo mà Đại học Giáo dục Hà Nội cung cấp. Mặc dù có hạn chế về số lượng sinh viên được tham gia, những chương trình này không chỉ là cơ hội tuyệt vời để sinh viên khám phá và trải nghiệm môi trường học thuật mới tại các quốc gia phát triển về lĩnh vực giáo dục, mà còn tạo nền tảng quan trọng giúp họ đạt được thành công trong sự nghiệp trong tương lai.

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Cơ sở vật chất và chất lượng nhân lực Đại học Giáo dục Hà Nội: Mô Hình Mở và Linh Hoạt

Trường Đại học Giáo dục thực hiện mô hình đào tạo mở và linh hoạt, tận dụng sự đa dạng trong đội ngũ cán bộ giảng viên. Ngoài đội ngũ do nhà trường quản lý, trường còn huy động giáo sư từ các trường thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội, bao gồm Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Công nghệ, để tham gia giảng dạy và nghiên cứu. Đồng thời, nhận dạy từ giảng viên có kinh nghiệm từ các trường, viện nghiên cứu, đảm bảo chất lượng đào tạo và nghiên cứu.

Hiện nay, đội ngũ cán bộ giảng viên tại trường gồm 289 người, bao gồm:

  • 71 cán bộ, viên chức do nhà trường quản lý.
  • 182 giảng viên đào tạo cơ bản tại các trường thành viên.
  • 7 giảng viên nghỉ hưu tiếp tục hợp đồng lao động.
  • 29 giảng viên thỉnh giảng.

Về cơ sở vật chất, Đại học Giáo dục chia sẻ cơ sở vật chất của Đại học Quốc gia Hà Nội. Tuy nhiên, trong tương lai, trường sẽ chuyển về Xuân Mai, Thạch Thất, Hà Nội, và xây dựng toàn bộ cơ sở vật chất mới. Khu trường mới này sẽ nằm cách trung tâm Hà Nội 30km về phía Tây Bắc, với diện tích trên 18 ha, bao gồm nhà điều hành, giảng đường, thư viện, viện nghiên cứu, phòng hội thảo, trường thực hành, và các khu giải trí, thể thao – tạo nên một liên hợp hiện đại phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu của trường.

Hoàng Yến

Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh trình độ đại học năm 2023

Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội là cơ sở đào tạo đại học và nghiên cứu chất lượng cao, trình độ cao trong lĩnh vực khoa học và công nghệ giáo dục, ứng dụng cho đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý và các nhóm nhân lực khác trong lĩnh vực giáo dục.

dai hoc giao duc

Giới thiệu tổng quát

  • Tên trường: Trường Đại học Giáo Dục
  • Tên trường tiếng Anh: VNU University of Education (UED)
  • Địa chỉ:
    • Nhà G7, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
    • Nhà C0, số 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội
    • Cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hoà Lạc
  • Mã tuyển sinh: QHS

Đề án tuyển sinh Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT

Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước

Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN

- Đối tượng: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh thuộc một trong hai đối tượng sau:

+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi.

–  Học sinh trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và trường THPT chuyên của các tỉnh/thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường ĐHGD phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

+ Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;

+ Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh;

+ Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;

+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT chuyên và có kết quả thi THPT Quốc gia đạt 28 điểm trở lên.

  • Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia
  • Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Năm 2023, Đại học Giáo dục Hà Nội giảm chỉ tiêu các nhóm ngành Toán và Khoa học tự nhiên và Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý, tuy nhiên, tăng chỉ tiêu cho nhóm ngành Khoa học giáo dục.

STT Nhóm ngành/Ngành học Chỉ tiêu
I Toán và Khoa học tự nhiên (GD1) 175
1 Sư phạm Toán 35
2 Sư phạm Vật lý 20
3 Sư phạm Hóa học 20
4 Sư phạm Sinh học 20
5 Sư phạm Khoa học Tự nhiên 80
II Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử (GD2) 135
1 Sư phạm Ngữ Văn 35
2 Sư phạm Lịch sử 20
3 Sư phạm Lịch sử và Địa lý 80
III Khoa học giáo dục và khác (GD3) 630
1. Quản trị trường học 126
2. Quản trị Công nghệ giáo dục 126
3. Quản trị chất lượng giáo dục 126
4. Tham vấn học đường 126
5. Khoa học giáo dục 126
IV Giáo dục tiểu học (GD4) 90
V Giáo dục mầm non (GD5) 70
Tổng cộng 1100

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Từ năm 2020 đến nay, Đại học Giáo dục Hà Nội đã có 3 năm đưa vào chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học và Giáo dục mầm non. Việc mở rộng ngành đào tạo mầm non và tiểu học là một bước quan trọng, đồng thời là minh chứng rõ ràng cho sự nhạy bén và phản ánh đúng đắn đối với xu hướng phát triển của ngành giáo dục hiện đại.

Trong thời đại ngày nay, công nghệ ngày càng trở thành một phần quan trọng trong quá trình giảng dạy và học tập. Việc ứng dụng công nghệ vào giáo dục mầm non và tiểu học không chỉ mang lại trải nghiệm học tập hiện đại, mà còn tạo điều kiện cho sự phát triển toàn diện của trẻ em.

Ngoài ra, việc mở rộng ngành đào tạo giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học cũng là một bước quan trọng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về nguồn nhân lực chất lượng trong lĩnh vực giáo dục cơ bản.

Điều này không chỉ hỗ trợ cho sự phát triển bền vững của ngành giáo dục mầm non và tiểu học mà còn đóng góp tích cực vào việc nâng cao chất lượng đời sống cộng đồng.

Cơ hội việc làm dành cho sinh viên tốt nghiệp Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội?

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có nhiều cơ hội để triển khai sự nghiệp trong ngành giáo dục. Dưới đây là một số hướng mà các bạn có thể theo đuổi:

  • Giảng dạy:
    • Sinh viên có thể chọn trở thành giáo viên tại các trường mầm non, tiểu học, trung học, hoặc cấp độ cao hơn.
    • Tham gia giảng dạy ở các tổ chức giáo dục phi lợi nhuận hoặc trung tâm đào tạo.
  • Nghiên cứu:
    • Có cơ hội tham gia vào dự án nghiên cứu giáo dục tại các trường đại học hoặc tổ chức nghiên cứu.
    • Tham gia vào việc phát triển và thực hiện các dự án nghiên cứu về cải thiện chất lượng giáo dục.
  • Viên chức quản lý trong cơ sở giáo dục:
    • Đảm nhiệm các vị trí quản lý tại các trường hoặc tổ chức giáo dục.
    • Tham gia vào quản lý và phát triển chính sách giáo dục tại cấp trường hoặc huyện.
  • Viên chức quản lý trong cơ quan nghiên cứu khoa học về giáo dục và đào tạo:
    • Tham gia vào các tổ chức nghiên cứu để phát triển chính sách và phương pháp giáo dục.
    • Hỗ trợ trong việc thực hiện các dự án nghiên cứu và đánh giá hiệu suất giáo dục.
  • Công chức, viên chức tại cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục:
    • Đảm nhiệm các vị trí trong các cơ quan như Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo ở cấp địa phương.
    • Tham gia vào việc xây dựng và thực hiện chính sách giáo dục quốc gia và địa phương.
  • Công chức, viên chức tại các cơ quan quản lý nhà nước khác liên quan:
    • Bố trí làm công chức, viên chức tại các cơ quan như Văn phòng Chính phủ, Quốc hội để tham gia vào quản lý chung của hệ thống giáo dục.

Sự đa dạng này không chỉ giúp sinh viên thỏa mãn đam mê và sở thích cá nhân mà còn đóng góp tích cực vào sự phát triển toàn diện của hệ thống giáo dục quốc gia. 

Xem thêm Học phí Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Hoàng Yến 

Học phí ưu đãi và cơ hội học bổng hấp dẫn tại Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn

Là một ngôi trường thể hiện sự hợp tác hữu quốc tế hữu nghị giữa hai chính phủ Việt Nam và Hàn Quốc, Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn luôn hướng tới giảng dạy và đào tạo theo mô hình đại học định hướng ứng dụng, trường học thông minh, hiện đại với phương thức quản trị tiến tiến nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng tốt nhu cầu lao động trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

vku2

Học phí Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt Hàn năm 2023

Ngành học  Hệ đào tạo Học phí (VND/tín chỉ)
Khối ngành III (Kinh doanh và quản lý) Hệ cử nhân 297.600
Khối ngành V (Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật) Hệ kỹ sư 316.100
Hệ cử nhân 353.800

Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc

Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt – Hàn có rất nhiều nguồn hỗ trợ tài chính từ các đối tác hợp tác đến từ hai nước Việt Nam – Hàn Quốc. Từ đó, học bổng du học, trao đổi sinh viên luôn mở rộng cánh cửa chào đón các sinh viên, tạo điều kiện học hỏi và giao lưu kiến thức.

Một vài học bổng dành cho các hệ đào tạo có thể kể đến như sau:

  • Học bổng Keidanren & JCCI có 2 suất, trị giá 7.000.000 VND/suất
  • Học bổng Henssen (CHLB Đức) có 1 suất, trị giá 216 Euro/suất
  • Học bổng Thắp sáng tương lai có 200 suất. trị giá 25.000.000VND/suất
  • Học bổng Kumho Asiana có 1 suất trị giá 2.100.000 VND/suất/học kỳ
  • Học bổng từ công ty TMA Solutions Bình Định có 5 suất, trị giá 1.500.000 VND/suất
  • Học bổng Nâng bước thủ khoa có 1 suất, trị giá dự kiến 10.000.000VND là hiện vật có giá trị

Chính sách hỗ trợ tài chính dành cho sinh viên 

Học phí và chính sách hỗ trợ tại Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn được thiết kế một cách chi tiết và công bằng để đáp ứng đa dạng các thành tích học tập của sinh viên. Cụ thể, những ưu đãi bao gồm:

Về việc miễn, giảm 50% – 100% học phí và miễn phí ký túc xá

Đối với thí sinh tuyển thẳng và xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT: Miễn phí chỗ ở trong ký túc xá với sức chứa hơn 4.000 chỗ, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên nội trú.

Về học bổng khuyến khích học tập:

  • Miễn 100% học phí 02 kỳ đầu:
    • Đối với thí sinh tuyển thẳng theo Quy định của Bộ GD-ĐT.
    • Đối với thí sinh đạt giải (nhất, nhì, ba) trong các cuộc thi học sinh giỏi và cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Giảm 75% học phí 02 kỳ đầu:
    • Đối với thí sinh các trường chuyên có điểm trung bình các môn học năm học lớp 10 và lớp 11 từ 8,00 trở lên.
  • Giảm 50% học phí 02 kỳ đầu:
    • Đối với thí sinh các trường chuyên có điểm trung bình năm học lớp 10 và lớp 11 của môn chuyên từ 8,00 trở lên, hoặc điểm trung bình môn không chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 5,00 trở lên.
    • Đối với thí sinh đạt thành tích học sinh giỏi hai năm liền (lớp 10 và lớp 11) trong thời gian học THPT.
    • Đối với thí sinh có điểm trung bình (lớp 10 và lớp 11) theo tổ hợp xét tuyển đạt loại giỏi hoặc tổng điểm trung bình 3 môn (lớp 10 và lớp 11) theo tổ hợp từ 24 điểm trở lên.

Tham khảo bài viết Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn – Đại học Đà Nẵng – Thông tin tuyển sinh năm 2023