Loading...

Trường Đại học Khoa học Đại học Huế thông tin tuyển sinh

Đại học Khoa học Huế (HUSC) là một cơ sở giáo dục đại học tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Trường cung cấp các chương trình đào tạo chính quy và sau đại học. Được thành lập với tư cách là một phần của Đại học Huế, HUSC tập trung vào việc giảng dạy, nghiên cứu và phát triển về khoa học, công nghệ, và các lĩnh vực khác liên quan. Vào 12/10 vừa qua, Khóa K47 năm 2023, Trường ĐHKH có 1.305 tân sinh viên trúng tuyển vào nhiều ngành do nhà trường đào tạo, trong đó các khoa  Công nghệ thông tin, Hóa học, Báo chí truyền thông… có số lượng sinh viên trúng tuyển cao.

dai hoc khoa hoc dai hoc hue 1

Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế ở đâu?

  • Tên trường: Đại học Khoa học – Đại học Huế
  • Tên trường Tiếng Anh : Hue University of Sciences (HUSC)
  • Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Website: http://husc.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DHT
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@husc.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2023-2024

Đối tượng Tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương

Phạm vi Tuyển sinh

Quá trình tuyển sinh sẽ diễn ra trên toàn quốc, cho tất cả các thí sinh đủ điều kiện tham gia.

Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển theo điểm thi: Điểm từ các bài thi/môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển sẽ dựa trên kết quả kỳ thi Trung học phổ thông năm 2023.
  • Xét tuyển kết hợp điểm thi và năng khiếu (đối với ngành Kiến trúc):.Thí sinh dự thi ngành Kiến trúc sẽ cần đạt kết quả thi đánh giá năng lực môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật) theo quy định của Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế.
    • Môn thi năng khiếu Vẽ Mỹ thuật sẽ có hệ số 1,5 trong quá trình xét tuyển.
    • Cụ thể cho ngành Kiến trúc (Mã ngành: 7580101), các tổ hợp môn xét tuyển gồm:
      • Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật
      • Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật
      • Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật

Quy định chung: Kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ của kỳ thi Trung học phổ thông năm 2023 sẽ không được sử dụng cho việc tuyển sinh.

Dựa trên ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2023, Hội đồng Tuyển sinh sẽ quyết định điểm trúng tuyển dựa trên từng ngành học, không phân biệt theo tổ hợp môn xét tuyển.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Các đối tượng quy định tại khoản 1 và 2 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành:

  • Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc
  • Thí sinh đạt thành tích xuất sắc trong các kỳ thi, cuộc thi quốc gia và quốc tế: Những thí sinh này có thể được xét tuyển trực tiếp vào các ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài đạt giải, trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp). Cụ thể:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức.

 Thí sinh đoạt giải chính thức trong cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận.

Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải thể thao quốc tế chính thức được xác nhận bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.

  • Thí sinh có bằng trung cấp ngành sư phạm loại giỏi trở lên hoặc có bằng trung cấp ngành sư phạm loại khá và có ít nhất 02 năm làm việc đúng ngành: Thí sinh này có thể xét tuyển trực tiếp vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng.
  • Hiệu trưởng, giám đốc cơ sở đào tạo quy định điều kiện xét tuyển và hình thức ưu tiên xét tuyển trực tiếp cho những trường hợp sau:

 Thí sinh khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật.

 Thí sinh dân tộc thiểu số hiếm người theo quy định Chính phủ và thí sinh ở 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.

 Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo.

 Thí sinh nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định Bộ trưởng Bộ GDĐT.

Lưu ý:     Xét hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp các giải thí sinh đạt được trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc tế; cấp quốc gia và một số tiêu chí phụ được quy định cụ thể cho từng đơn vị đào tạo. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không quá 10% chỉ tiêu mỗi ngành.

Các ngành đào tạo của Trường Đại học Khoa học – Đại học Huếnăm 2023 -2024

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Chỉ tiêu
1 7220104 Hán – Nôm C00; C19; D14 10
2 7229001 Triết học A00; C19; D01; D66 10
3 7229010 Lịch sử C00; C19; D01; D14 10
4 7229030 Văn học C00; C19; D14 10
5 7310205 Quản lý nhà nước C14; C19; D01; D66 20
6 7310301 Xã hội học C00; C19; D01; D14 10
7 7310608 Đông phương học C00; C19; D01; D14 25
8 7320101 Báo chí C00; D01; D15 85
9 7320109 Truyền thông số C00; D01; D15 35
10 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D01; D08 20
11 7440112 Hóa học A00; B00; D01; D07 15
12 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D15 15
13 7850104 Quản lý an toàn, sức khoẻ và môi trường A00; B00; D07; D15 15
14 7480107 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; D07 60
15 7480107 Quản trị và phân tích dữ liệu A00; A01; D01 20
16 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 500
17 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; D07 20
18 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00; B00; D01; D07 15
19 7520503 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ A00; B00; D01; D10 10
20 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02 70
21 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng A00; B00; D01; D10 10
22 7760101 Công tác xã hội C00; C19; D01; D14 20
23 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường B00; C04; D01; D10 15

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2022-2023

Trong năm 2023, HUSC – Trường Đại học Khoa học thuộc Đại học Huế sẽ tiến hành tuyển sinh cho 23 ngành học thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau như khoa học tự nhiên, khoa học xã hội – nhân văn và kỹ thuật – công nghệ.

Hội đồng Tuyển sinh của Đại học Huế đã chính thức công bố ngưỡng điểm chuẩn cho tuyển sinh vào các ngành đào tạo của trường. Các ngưỡng này được xác định cụ thể như thế nào mời các bạn tham khảo bài viết Điểm chuẩn Đại học Khoa học, Đại học Huế nhé.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Khoa học Huế(HUSC)

Chi phí học tập Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2023

Học phí Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế dao động từ 9.800.000-11.700.000 VND/năm học. 

  • Đối với riêng Ngành Triết học, Nhà trường có chính sách miễn học phí
  • Đối với các ngành Hán-Nôm, Đông phương học, Lịch sử, Ngôn ngữ học, Văn học, Xã hội học, Báo chí, Công tác xã hội,  Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý nhà nước, Quy hoạch vùng và đô thị
  • Đối với các ngành còn lại, mức học phí là 11.700.000 VND/năm học.

Mức học phí này đã được tăng lên 10%, đúng theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là mức học phí ước tính, bởi vì ban lãnh đạo của Trường Đại học Khoa học – Huế sẽ thông báo mức học phí cụ thể ngay sau khi kế hoạch điều chỉnh học phí được Bộ GD&ĐT phê duyệt.

Khám phá: Học phí Đại học Khoa học Huế(HUSC)

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế

Đội ngũ nhân sự

Trường Đại học Khoa học – Huế có một đội ngũ lãnh đạo vững vàng dưới sự chỉ đạo của Hiệu trưởng PGS.TS. Võ Thanh Tùng. Bộ máy quản lý được hỗ trợ bởi hai Phó hiệu trưởng là PGS.TS. Hà Văn Hành và PGS.TS. Trần Ngọc Tuyền. Đội ngũ giảng viên chính thức của trường gồm 281 giảng viên, trong đó hơn 90% đã đạt trình độ thạc sĩ hoặc tiến sĩ,  các giảng viên này đều có kiến thức sâu rộ và nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn. Đây thực sự là một yếu tố mạnh mẽ của Trường Đại học Khoa học – Huế.

Cơ sở vật chất và trang thiết bị

Sau khi kết hợp với Đại học Huế, Trường Đại học Khoa học – Huế đã không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng cơ sở vật chất cũng như trang thiết bị. Trường có tổng diện tích trên 30.000 m², tọa lạc tại vị trí thuận lợi tại trung tâm bờ Nam thành phố Huế, giúp việc di chuyển dễ dàng. Hệ thống gồm gần 100 phòng học được trang bị hiện đại như máy vi tính, màn hình cảm ứng và còn nhiều tiện ích khác. Đặc biệt, trường cũng xây dựng hơn 85 phòng thực hành, phòng thí nghiệm chuyên môn, đáp ứng nhu cầu giảng dạy, nghiên cứu của cả sinh viên và cán bộ công nhân viên.

Hoàng Yến 

Bình luận của bạn:

Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được chúng tôi đón đợi và quan tâm.

Cảm ơn các bạn!

*

*

Điểm chuẩn Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2023 thay đổi gì so với năm 2022?

Điểm chuẩn Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2023 thay đổi gì so với năm 2022? 04/10/2023 | 6:28 am

Giới thiệu Tên trường: Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế Tên trường tiếng Anh: Hue University of Sciences (HUSC) Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Website: http://husc.edu.vn/ Mã tuyển sinh: DHT Email tuyển sinh: tuyensinh@husc.edu.vn Năm 2023, Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế đã công bố kết quả ...

Giới thiệu Tên trường: Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế Tên trường tiếng Anh: Hue University of Sciences (HUSC) Địa chỉ: ...

Học phí Trường Đại học Khoa học Đại học Huế: Đầu tư vào tương lai của bạn

Học phí Trường Đại học Khoa học Đại học Huế: Đầu tư vào tương lai của bạn 04/10/2023 | 6:35 am

Học phí Đại học Khoa học - Đại học Huế luôn duy trì ở mức hợp lý, phù hợp với điều kiện tài chính của đa số hộ gia đình, trong khoảng dưới 10.000.000 VND/học kỳ. Đối với những sinh viên có mong muốn theo học các chương trình học ...

Học phí Đại học Khoa học - Đại học Huế luôn duy trì ở mức hợp lý, phù hợp với ...