Loading...

Trường Đại học Mỏ – Địa chất: Thông tin tuyển sinh năm 2023 – Có thể bạn chưa biết

Trường Đại học Mỏ – Địa chất được thành lập ngày 8 tháng 8 năm 1966 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Khoa Mỏ – Địa chất của trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Trường đã trải qua nhiều giai đoạn lịch sử phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức để trở thành một ngôi trường đại học ngày càng vững mạnh và phát triển như bây giờ.

dai hoc mo dia chat 1

Giới thiệu chung

  • Tên trường: Trường Đại học Mỏ – Địa chất
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Mining and Geology (HUMG)
  • Mã tuyển sinh: MDA
  • Địa chỉ: Số 18 Phố Viên – Phường Đức Thắng – Q. Bắc Từ Liêm – Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ

Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập trong 3 học kỳ (Lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12). Xét tuyển thí sinh theo học bạ với các thí sinh đạt hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên.

Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT:  lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.

  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng HSG theo kết quả học THPT cấp tỉnh, cấp quốc gia, quốc tế;
  • Phương thức 4: Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 450 trở lên hoặc TOEFL iBT 53 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán.
  • Phương thức 5: Sử dụng kết quả đánh giá tư duy của ĐH BKHN

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành năm 2023

TT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển
1 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học 60 A00, A06, B00, D07
2 7510301 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử 40 A00, A01, D01, C01
3 7510601 Quản lý công nghiệp 100 A00, A01, D01, D07
4 7810105 Du lịch địa chất 30 D01, D10, C04, D07
5 7440229 Quản lý phân tích dữ liệu khoa học trái đất 37 A00, A01, D07, A04
6 7440201 Địa chất học 20 D01, C04, D07, A00
7 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng 30 A00, A01, C04, D01
8 7580212 Kỹ thuật tài nguyên nước 30 A00, A01, C04, D01
9 7580109 Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản 50 A00, C04, D01, D10
10 7580201 Kỹ thuật xây dựng 137 A00, A01, D01, C04
11 7580204 Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm 81 A00, A01, D01, C04
12 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 86 A00, A01, D01, C04
13 7580302 Quản lý xây dựng 66 A00, A01, D01, C04
14 7340101 Quản trị kinh doanh 40 A00, A01, D01, D07
15 7340301 Kế toán 40 A00, A01, D01, D07
16 7340201 Tài chính – Ngân hàng 40 A00, A01, D01, D07
17 7520301 Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến) 30 A00, A01, B00, D07
18 7520502 Kỹ thuật Địa vật lý 37 A00, A01, D07, A04
19 7520604 Kỹ thuật dầu khí 80 A00, A01, D07, D01
20 7520605 Kỹ thuật khí thiên nhiên 30 A00, A01, D07, D01
21 7520606 Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên 30 A00, A01, D07, D01
22 7520501 Kỹ thuật địa chất 40 A00, A01, C04, D01
23 7520505 Đá quý, đá mỹ nghệ 30 A00, C04, D01, D10
24 7520503 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ 100 A00, C04, D01, D10
25 7520601 Kỹ Thuật Mỏ 100 A00, A01, D01, C01
26 7520607 Kỹ thuật tuyển khoáng 60 A00, D07, B00, A06
27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 50 A00, A01, D01, C01
28 7520218 Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo 30 A00, A01, D01, C01
29 7520201 Kỹ thuật điện 150 A00, A01, D01, C01
30 7520103 Kỹ thuật cơ khí 40 A00, A01, D01, C01
31 7520130 Kỹ thuật Ô tô 40 A00, A01, D01, C01
32 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 50 A00, A01, D01, C01
33 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 40 A00, A01, D01, C01
34 7520320 Kỹ thuật môi trường 50 A00, B00, C04, D01
35 7480206 Địa tin học 60 A00, C04, D01, D10
36 7480201 Công nghệ thông tin 60 A00, A01, D01, D07
37 7850103 Quản lý đất đai 100 A00, C04, D01, A01
38 7850202 An toàn, vệ sinh lao động 50 A00, A01, D01, B00
39 7850101 Quản lý Tài nguyên và môi trường 50 A00, B00, C04, D01
40 7720203 Hóa dược 50 A00, B00. D07, A06
41 7460108 Khoa học dữ liệu 35 A00, A01, D01, D07
Tổng cộng 2279

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Mỏ – Địa chất năm 2023

Có nên theo học tại Đại học Mỏ – Địa chất không?

Nếu bạn quan tâm đến lĩnh vực địa chất, khai thác và quản lý tài nguyên mỏ, hoặc muốn trở thành chuyên gia trong lĩnh vực này, thì trường Đại học Mỏ địa chất là một sự lựa chọn tốt. Ngôi trường này có một chương trình giảng dạy chuyên sâu về các khía cạnh của địa chất, từ địa chất lý đến địa chất kỹ thuật và quản lý mỏ.

Dù vậy, việc nên hay không nên theo học tại Trường Đại học Mỏ – Địa chất còn phụ thuộc vào mục đích, sở thích và mục tiêu học tập của bạn. Nếu bạn thật sự có đam mê và quan tâm đến lĩnh vực địa chất, khai thác và quản lý tài nguyên mỏ, hoặc muốn trở thành chuyên gia trong lĩnh vực này, thì đây là một sự lựa chọn tốt.

Sinh viên tốt nghiệp HUMG ra trường sẽ làm ở đâu?

  • Bộ Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Xây Dựng. Các Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Biển và Hải đảo, Môi trường. Các Sở, phòng Tài nguyên của các Tỉnh, Huyện..
  • Các Viện nghiên cứu, các trường Đại học và Cao đẳng
  • Các Tập đoàn, công ty đa Quốc gia về lĩnh vực nghiên cứu địa chất, khai khoáng và năng lượng, môi trường.
  • Có thể tự khởi nghiệp trong các hoạt nghiên cứu Địa chất.

Suốt hành trình nỗ lực, không ngừng cải tiến, thay đổi và điều chỉnh, Trường Đại học Mỏ – Địa chất đã chứng minh được vị thế của mình thông qua những thành tựu , thành tích đáng nể về nghiên cứu khoa học, công tác giảng dạy, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho quá trình phát triển nước nhà. 

Hoàng Thuý

Bình luận của bạn:

Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được chúng tôi đón đợi và quan tâm.

Cảm ơn các bạn!

*

*

Điểm chuẩn Đại học Mỏ – Địa chất năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Mỏ – Địa chất năm 2023 26/01/2024 | 3:57 pm

Năm 2023, mức điểm chuẩn của Trường Đại học Mỏ - Địa chất dao động từ 15 đến 23,75 điểm. Cao nhất là ngành Kỹ thuật cơ khí với 23.75 điểm. Xếp sau đó là Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với 23,5 điểm. Các ngành còn ...

Năm 2023, mức điểm chuẩn của Trường Đại học Mỏ - Địa chất dao động từ 15 đến 23,75 điểm. ...

Học phí Trường Đại học Mỏ – Địa chất năm 2023 chính xác

Học phí Trường Đại học Mỏ – Địa chất năm 2023 chính xác 28/01/2024 | 3:57 pm

Trường Đại học Mỏ - Địa chất được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1966 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Với lịch sử hơn 50 năm hình thành và phát triển, trường đại học Mỏ – Địa chất đang ngày càng khẳng định vị thế ...

Trường Đại học Mỏ - Địa chất được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1966 theo quyết định ...