Học viện Báo chí và Tuyên truyền là cơ sở đào tạo hàng đầu của cả nước về lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên các ngành lý luận Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh; đội ngũ cán bộ tư tưởng – văn hóa, báo chí – truyền thông của Đảng và Nhà nước. Với sứ mệnh nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực lý luận chính trị, tư tưởng – văn hóa, báo chí, truyền thông và một số ngành khoa học xã hội và nhân văn khác, đây xứng đáng là môi trường học tập lý tưởng dành cho các bạn học sinh đam mê các lĩnh vực về báo chí và truyền thông.
Tổng quan
- Tên trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Tên tiếng Anh: Academy of Journalism and Communication (AJC)
- Địa chỉ: 36 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
- Mã tuyển sinh: HBT
Thông tin tuyển sinh Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2023
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành; đạt yêu cầu xét tuyển theo yêu cầu của học viện về học lực, hạnh kiểm bậc THPT.
- Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét học bạ (15% chỉ tiêu)
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp (15% chỉ tiêu) đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương 6.5 IELTS trở lên, chứng chỉ SAT tối thiểu 1200/1600, điểm TBC học tập 5 kì bậc THPT (không tính học kì II lớp 12) từ 7.0 trở lên, hạnh kiểm tốt. Thí sinh xét tuyển các chương trình đào tạo trong nhóm 1: Ngành Báo chí điểm TGC 5 kì môn Ngữ văn THPT (không tính HK II lớp 12) đạt tối thiểu 7.0 trở lên. Thí sinh xét tuyển các chương trình đào tạo trong nhóm ngành 4 điểm TBC 5 học kì môn tiếng Anh THPT (không tính HK II lớp 12)đạt tối thiểu 7.0 trở lên.
- Phương thức 3: Xét tuyển căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp THPT (70% chỉ tiêu).
Bạn đang xem bài viết Thông tin tuyển sinh Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2024
Chỉ tiêu tuyển sinh
STT | Ngành học | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Báo chí, chuyên ngành Báo in | 50 | D01, D72, D78 |
2 | Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh | 50 | D01, D72, D78 |
3 | Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình | 50 | D01, D72, D78 |
4 | Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử | 50 | D01, D72, D78 |
5 | Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao | 40 | D01, D72, D78 |
6 | Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao | 40 | D01, D72, D78 |
7 | Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí | 40 | D01, D72, D78 |
8 | Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | 40 | D01, D72, D78 |
9 | Truyền thông đại chúng | 100 | A16, C15, D01 |
10 | Truyền thông đa phương tiện | 50 | A16, C15, D01 |
11 | Triết học | 40 | A16, C15, D01 |
12 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 40 | A16, C15, D01 |
13 | Kinh tế chính trị | 40 | A16, C15, D01 |
14 | Kinh tế, Chuyên ngành Quản lý kinh tế | 60 | A16, C15, D01 |
15 | Kinh tế, chuyên ngàng Kinh tế và Quản lý (CLC) | 40 | A16, C15, D01 |
16 | Kinh tế, chuyên ngàng Kinh tế và Quản lý | 50 | A16, C15, D01 |
17 | Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hoá | 50 | A16, C15, D01 |
18 | Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển | 50 | A16, C15, D01 |
19 | Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | 40 | A16, C15, D01 |
20 | Chính trị học, chuyên ngành Văn hoá phát triển | 50 | A16, C15, D01 |
21 | Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công | 40 | A16, C15, D01 |
22 | Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách | 50 | A16, C15, D01 |
23 | Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội | 50 | A16, C15, D01 |
24 | Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước | 50 | A16, C15, D01 |
25 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 90 | A16, C15, D01 |
26 | Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản | 50 | A16, C15, D01 |
27 | Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử | 50 | A16, C15, D01 |
28 | Xã hội học | 50 | A16, C15, D01 |
29 | Công tác xã hội | 50 | A16, C15, D01 |
30 | Quản lý công | 50 | A16, C15, D01 |
31 | Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | 40 | C00, C03, C19, D14 |
32 | Truyền thông quốc tế | 50 | D01, D72, D78, A01 |
33 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành thông tin đối ngoại | 50 | D01, D72, D78, A01 |
34 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế | 50 | D01, D72, D78, A01 |
35 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu (CLC) | 40 | D01, D72, D78, A01 |
36 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | 50 | D01, D72, D78, A01 |
37 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông Marketing (CLC) | 80 | D01, D72, D78, A01 |
38 | Quảng cáo | 40 | D01, D72, D78, A01 |
39 | Ngôn ngữ Anh | 50 | D01, D72, D78, A01 |
Tổng chỉ tiêu | 1950 |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Có kết quả xếp loại học lực 5 học kỳ THPT đạt 6.5 trở lên (không tính HK II lớp 12).
- Hạnh kiểm từng học kỳ của 5 học kỳ THPT xếp loại Khá trở lên.
- Thí sinh dự tuyển các chương trình chất lượng cao: điểm TBC môn tiếng Anh 5 kỳ THPT đạt từ 7.0 trở lên.
- Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào các chương trình báo chí: điểm TBC 5 học kỳ môn Ngữ Văn đạt 7.0 trở lên.
- Thí sinh xét tuyển kết hợp vào các chương trình ngành nhóm 4: điểm TBC 5 kì môn tiếng Anh THPT đạt 7.0 trở lên.
- Thí sinh dự tuyển các chương trinh đào tạo giảng viên lý luận chính trị không nói ngọng, nói lắp, không dị tật về ngoại hình.
- Thí sinh dự tuyển chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khoẻ tốt, không mắc các bệnh dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam 1m65, nữ 1m60 trở lên).
- Xét tuyển đối với thí sinh tự do: Học viện nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2021, 2022. Không nhận hồ sơ xét tuyển học bạ với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước đó.
Chính sách ưu tiên
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có KQ thi THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện.
- Thí sinh đạt giải khuyến khích trong các kỳ thi chọn HSG quốc gia, giải tư trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT được ưu tiên xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi và nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
- Thí sinh đăng ký diện ưu tiên xét tuyển ngành Báo chí phải đạt điểm TBCHT 5 học kỳ bậc THPT môn Ngữ Văn 7.0 trở lên.
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi HSG quốc gia các môn văn hoá được cộng 0.3 điểm.
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh các môn văn hoá được cộng 0.2 điểm.
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp tỉnh các môn văn hoá được cộng 0.1 điểm.
Tham khảo bài viết Điểm chuẩn Học viện Báo chí và tuyên truyền năm 2023 có gì thay đổi ?
Hoàng Thuý
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được chúng tôi đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!