Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, chịu sự quản lý quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và đào tạo, thành lập ngày 23 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Trường là cơ sở đào tạo đa ngành với nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên môi trường và nhu cầu xã hội ở trình độ thạc sỹ, đại học; từ trung ương, địa phương, các doanh nghiệp đến cộng đồng.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Natural Resources and Environment (HUNRE)
- Mã trường: DMT
- Địa chỉ: Số 41A đường Phú Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường năm 2023
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Phương thức 2: Xét tuyển đặc cách theo quy định của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
+ Thí sinh học ba năm và tốt nghiệp THPT tại các Trường THPT chuyên.
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL IBT 64/120 điểm hoặc IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương do cơ quan quốc tế có thẩm quyền cấp còn thời hạn hiệu lực sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt học lực giỏi ba năm: Lớp 10, lớp 11, lớp 12.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (Học bạ THPT) sử dụng kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023.
Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường năm 2023
TT | Ngành | Chỉ tiêu theo phương thức | Tổ hợp môn xét tuyển | ||||
Thi THPT | Học bạ | Thi ĐGNL | Xét tuyển thẳng, xét ưu tiên | Xét đặc cách | |||
1 | Kế toán | 200 | 200 | 20 | 2 | 18 | A00,A01,A07,D01 |
2 | Quản trị kinh doanh | 60 | 60 | 20 | 2 | 8 | A00,A01,C00,D01 |
3 | Bất động sản | 40 | 40 | 10 | 2 | 8 | A00,A01,C00,D01 |
4 | Marketing | 60 | 60 | 20 | 2 | 8 | A00,A01,C00,D01 |
5 | Luật | 60 | 60 | 20 | 2 | 8 | A00,A01,C00,D01 |
6 | Sinh học ứng dụng | 24 | 24 | 0 | 2 | 0 | A01,B00,D01,D08 |
7 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 19 | 19 | 0 | 2 | 0 | A00,C00,D01,D15 |
8 | Khí tượng và khí tượng và khí tượng học | 19 | 19 | 0 | 2 | 0 | A00,A01,B00,D01 |
9 | Thuỷ văn học | 19 | 19 | 0 | 2 | 0 | A00,A01,B00,D01 |
10 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 60 | 60 | 14 | 2 | 4 | A00,A01,B00,D01 |
11 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | 60 | 60 | 20 | 2 | 8 | A00,A01,C00,D01 |
12 | Kỹ thuật địa chất | 19 | 19 | 0 | 2 | 0 | A00,A01,D01,D15 |
13 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 39 | 39 | 0 | 2 | 0 | A00,A01,D01,D15 |
14 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 49 | 49 | 15 | 2 | 0 | A00,B00,D01,D07 |
15 | Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | 20 | 20 | 0 | 2 | 3 | A00,A01,A07,D01 |
16 | Quản lý biển | 19 | 19 | 15 | 2 | 0 | A00,A01,B00,D01 |
17 | Quản lý đất đai | 150 | 150 | 15 | 2 | 13 | A00,B00,C00,D01 |
18 | Quản lý tài nguyên nước | 19 | 19 | 0 | 2 | 0 | A00,A01,B00,D01 |
19 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 85 | 85 | 10 | 2 | 8 | A00,D01,D07,D15 |
20 | Ngôn ngữ Anh | 55 | 55 | 0 | 2 | 8 | A01,D01,D07,D15 |
21 | Công nghệ thông tin | 200 | 200 | 20 | 2 | 18 | A00,A01,B00,D01 |
22 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 200 | 200 | 20 | 2 | 18 | A00,A01,C00,D01 |
23 | Quản trị khách sạn | 90 | 90 | 10 | 2 | 8 | A00,A01,C00,D01 |
Tổng chỉ tiêu | 1566 | 1566 | 229 | 46 | 138 |
Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội năm 2023: có gì thay đổi?
Đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Đội ngũ giảng viên
Hiện tại, trường có tổng cộng 541 cán bộ nhân sự, trong đó có 391 giảng viên, gồm 11 phó giáo sư, 66 tiến sĩ, 290 thạc sỹ (trong đó có 88 nghiên cứu sinh) và 24 cử nhân.
Cơ sở vật chất
Trường luôn đặt mục tiêu đầu tư vào cơ sở vật chất hiện đại để đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập của sinh viên. Có các phòng công nghệ cao, phòng đo vẽ ảnh, phòng máy đa năng, phòng máy quang cơ, phòng máy vi tính, và các phòng thí nghiệm đã được đầu tư và nâng cấp. Ngoài ra, các phòng học và thực hành cũng được trang bị với các thiết bị hiện đại như 250 máy vi tính, 02 máy trạm ảnh số GPS, máy phân tích môi trường, máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, máy đo quang phổ UV-Vis_PTN, hệ thống sắc kí khí GC_PTN,…
Thư viện điện tử cũng được trang bị với hơn 1000 đầu sách và 25 máy tính kết nối với phần mềm thư viện Libol 6.0 và hệ thống máy chủ, giúp sinh viên tra cứu tài liệu trực tuyến. Ngoài ra, trường còn sở hữu 2 phòng ngữ âm với 30 máy vi tính kết nối với hệ thống máy chủ Lab. Khu ký túc xá có 40 phòng, được xây dựng hiện đại và chia thành 2 khu: Ký túc xá Nam A7 và ký túc xá Nữ A8.
Nhận được Huân chương lao động hạng Nhì năm 2020 từ nhà nước, Huân chương Hữu nghị từ Cộng Hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2012, cùng với những thành tích ấn tượng như giải Đặc biệt Olympic tiếng Anh toàn quốc 2019 và phần thưởng từ cuộc thi Sinh viên Nghiên cứu Khoa học Euréka lần thứ 22 năm 2020, Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường đã đi lên từng bước vững chắc trong sự phát triển. Với tinh thần này, nhà trường cam kết sẽ tiếp tục nỗ lực hơn nữa để HUNRE trở thành trung tâm giáo dục hàng đầu tại Việt Nam, một điểm đến lý tưởng cho tất cả các học sinh và sinh viên trên khắp đất nước.
Hoàng Thuý
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được chúng tôi đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!