Tổng quan
Tên trường: Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế
Tên tiếng Anh: Hue University of Agriculture and Forestry (HUAF)
Địa chỉ: 102 Phùng Hưng, phường Thuận Thành, Thành phố Huế
Mã trường: DHL
Học phí Đại học Nông lâm – Đại học Huế 2023
Học phí Đại học Nông lâm – Đại học Huế năm 2023 có sự tăng nhẹ so với năm 2022, cụ thể:
- Khoảng 35.000 VNĐ/tín chỉ cho nhóm ngành Thuỷ sản và Nông – Lâm nghiệp.
- Khoảng 40.000 VNĐ/tín chỉ cho nhóm ngành Môi trường và bảo vệ môi trường, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Thú y, Kiến trúc và xây dựng, Sản xuất và chế biến, Kinh doanh và quản lý.
- Sự điều chỉnh này tương đương với việc tăng 10% so với mức học phí hiện tại, đúng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT). Cần nhấn mạnh rằng, đây chỉ là những thông tin dự kiến và chưa chính thức. Ban lãnh đạo của Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế sẽ thông báo chi tiết về mức học phí cụ thể ngay khi đề án điều chỉnh học phí được Bộ GD&ĐT phê duyệt.
Học phí Đại học Nông lâm – Đại học Huế 2022
TT | Ngành học | Học phí |
1 | Chăn nuôi (Song nghành Chăn nuôi – Thú y) | 5.000.000 |
2 | Thú y | 5.000.000 |
3 | Công nghệ thực phẩm | 5.000.000 |
4 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 5.000.000 |
5 | Công nghệ sau thu hoạch | 5.000.000 |
6 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 5.000.000 |
7 | Kỹ thuật cơ điện tử | 5.000.000 |
8 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 5.000.000 |
9 | Lâm học (Lâm nghiệp) | 5.000.000 |
10 | Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) | 5.000.000 |
11 | Nuôi trồng thuỷ sản | 5.000.000 |
12 | Quản lý thuỷ sản | 5.000.000 |
13 | Bệnh học thuỷ sản | 5.000.000 |
14 | Quản lý đất đai | 5.000.000 |
15 | Bất động sản | 5.000.000 |
16 | Khuyến nông | 5.000.000 |
17 | Phát triển nông thôn | 5.000.000 |
18 | Khoa học cây trồng | 5.000.000 |
19 | Bảo vệ thực vật | 5.000.000 |
20 | Nông học | 5.000.000 |
21 | Nông nghiệp công nghệ cao | 5.000.000 |
22 | Sinh học ứng dụng | 5.000.000 |
23 | Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn | 5.000.000 |
Bạn đang xem bài viết Thông tin học phí Đại học Nông lâm – Đại học Huế năm 2023 có gì mới ?
Chính sách hỗ trợ học phí
Đối tượng được miễn đóng học phí
- Sinh viên là con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của những người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.
- Sinh viên là Anh hùng lực lượng vũ trang; Anh hùng lao động; thương binh.
- Sinh viên bị tàn tật và có khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên do tàn tật và được Hội đồng giám định Y khoa xác nhận.
- Sinh viên con mồ côi cả cha lẫn me,û không nơi nương tựa
- Sinh viên đang đào tạo ngành Sư phạm, kể cả Sư phạm Âm nhạc, Hội hoạ của trường Đại học Nghệ thuật
- Sinh viên mà gia đình (gia đình cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ đói theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Sinh viên có cha mẹ đang làm ăn sinh sống và có hộ khẩu thường trú 3 năm trở lên tại vùng cao miền núi (trừ thành phố, thị xã, thị trấn) vùng sâu, hải đảo.
Đối tượng được giảm 50% học phí
- Sinh viên là con thương binh, con bệnh binh và con của những người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% đến 60%.
- Sinh viên là con cán bộ công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Sinh viên mà gia đình (gia đình cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) được xếp vào diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Sinh viên muốn được miễn, giảm học phí phải làm đơn theo mẫu và các hồ sơ xác nhận cần thiết theo quy định để Đại học Huế xem xét quyết định.
Chính sách học bổng dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc
Bên cạnh học bổng khuyến khích học tập, Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế còn được cung cấp rất nhiều loại học bổng có giá trị cao do các doanh nghiệp tài trợ như:
STT | Tên học bổng | Tổng giá trị học bổng | Số suất học bổng |
1 | Học bổng Viethope | 112.500.000 | 25 |
2 | Học bổng Happel | 792.000.000 | 22 |
3 | Học bổng Nguyễn Quang Phục | 6.000.000 | 3 |
4 | Học bổng hội cựu sinh viên Đại học Huế | 7.500.000 | 5 |
5 | Học bổng Nguyễn Trường Tộ | 112.500.000 | 25 |
6 | Học bổng Vallet | 75.000.000 | 5 |
7 | Học bổng từ ngân hàng BIDV | 20.000.000 | 10 |
8 | Học bổng từ ngân hàng Đông Á | 10.000.000 | 10 |
9 | Học bổng từ Mobifone | 10.000.000 | 10 |
10 | Học bổng quỹ hỗ trợ Lê Mộng Đào | 6.000.000 | 3 |
11 | Học bổng từ Công ty Thuỷ sản Huy Thuận | 50.000.000 | 50 |
12 | Học bổng từ công ty Cargill Việt Nam | 50.000.000 | 10 |
13 | Học bổng hỗ trợ từ công ty Nhật Huy Khang | 20.000.000 | 10 |
14 | Học bổng từ công ty Greenfeed | 50.000.000 | 10 |
15 | Học bổng từ công ty cổ phần chăn nuôi thức ăn C.P | 50.000.000 | 50 |
16 | Học bổng từ ngân hàng Vietcombank | 20.000.000 | 10 |
Những lý do để học tập và thành nghề tại Trường Đại học Nông Lâm – Đai học Huế
100% Chương trình đào tạo Đại học và Sau Đại học của Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế đã được rà soát, điều chỉnh đáp ứng chuẩn đầu ra, nhu cầu xã hội, liên thông với các chương trình đào tạo các trường trong khối và tăng hội nhập quốc tế. Sinh viên năm thứ nhất đã được bố trí đi thực tập tiếp cận nghề nghiệp, từ năm thứ hai đến năm cuối được thực tập tại các doanh nghiệp, các cơ sở thực tiễn gắn với nghề nghiệp khi ra trường. Có 6 Chương trình đào tạo được phát triển theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng do đối tác Hà Lan hỗ trợ và tư vấn gồm Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Công nghệ Rau – hoa quả và cảnh quan, Quản lý tài nguyên rừng, Lâm nghiệp đô thị, Nuôi trồng thuỷ sản.
Nhà trường đã hợp tác chặt chẽ với hơn 100 doanh nghiệp trong đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, trong tuyển dụng và xúc tiến cơ hội việc làm. Hằng năm, Nhà trường luôn tổ chức ngày hội việc làm và có các văn phòng tuyển dụng trong suốt cả năm với quy mô trên 50 doanh nghiệp và các đon vị sử dụng tham gia và gần 1.500 vị trí việc làm được thông báo tuyển dụng sinh viên ngay sau khi tốt nghiệp. Sinh viên của Nhà trường sau khi được tuyển dụng có năng lực thích nghi công việc, có kỹ năng nghề nghiệp tốt để tìm việc làm trong và ngoài nước, tự tạo việc làm và khởi nghiệp tốt.
Đội ngũ giảng viên có học hàm, học vị và trình độ chuyên môn cao, được đào tạo từ nhiều quốc gia tiên tiến trên thế giới (95% giảng viên có trình độ sau đại học). Cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài liệu học tập được bổ sung thường xuyên. Quản lý quá trình học tập của sinh viên bằng tin học hoá và phần mềm quản lý giáo dục thuận lợi và nhanh chóng cho người học.
Qui mô diện tích của Nhà trường vượt chuẩn quy định của Nhà nước với gần 80 hecta đất đai gồm 1 cơ sở đào tạo chính tại 102 Phùng Hưng, TP Huế và 4 cơ sở học tập, thực hành tại các địa bàn khác nhau đóng tại tỉnh Thừa Thiên Huế, đi lại thuận tiện.
Môi trường học tập thân thiện, khuôn viên Nhà trường xanh – sạch – đẹp, nhiều cây xanh bóng mát, chi phí đi lại và học tập trong thành phố Huế thấp, nhiều nơi thăm quan, học tập và trải nghiệm thực tế.
Xem thêm bài viết Điểm chuẩn Đại học Nông lâm – Đại học Huế năm 2023 thay đổi thế nào ?
Hoàng Thuý
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được chúng tôi đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!