Loading...

Giáo Dục Học Đường

Trường Đại học Thuỷ lợi – Thông tin tuyển sinh năm 2023 – có gì mới ?

Trường Đại học Thủy Lợi là trường đại học chuyên về đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực ngành công nghệ thủy lợi, môi trường và xây dựng các công trình liên quan đến nước. Đây là một trong những trường đại học nổi tiếng tại Việt Nam với các chuyên ngành như Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên nước và nhiều ngành học khác liên quan đến lĩnh vực thủy lợi và môi trường. Hiện nay Trường Đại học Thủy Lợi đã và đang đóng góp rất nhiều vào việc phát triển ngành công nghiệp và hạ tầng cơ sở hạ tầng ở Việt Nam.

dai hoc thuy loi 1

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Thuỷ lợi
  • Tên tiếng Anh: Thuy loi University (TLU)
  • Mã trường: TLA
  • Địa chỉ: Số 175 Tây Sơn, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Thuỷ lợi năm 2023

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng với < 10% chỉ tiêu.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia >= 70% chỉ tiêu.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên bảng điểm học bạ THPT với < 30% chỉ tiêu.

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành Trường Đại học Thuỷ lợi năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 TLA201 Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng 21 9 A00, A01, D01, D07
2 TLA202 Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước 21 9 A00, A01, D01, D07
3 TLA101 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 70 30 A00, A01, D01, D07
4 TLA104 Kỹ thuật xây dựng 98 42 A00, A01, D01, D07
5 TLA111 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 49 21 A00, A01, D01, D07
6 TLA113 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 42 18 A00, A01, D01, D07
7 TLA102 Kỹ thuật tài nguyên nước 42 18 A00, A01, D01, D07
8 TLA107 Kỹ thuật cấp thoát nước 35 15 A00, A01, D01, D07
9 TLA110 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 35 15 A00, A01, D01, D07
10 TLA103 Thủy văn học 28 12 A00, A01, D01, D07
11 TLA109 Kỹ thuật môi trường 42 18 A00, A01, D01, D07
12 TLA118 Kỹ thuật hóa học 35 15 A00, B00, D07
13 TLA119 Công nghệ sinh học 35 15 A02, B00, D08
14 TLA106 Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin 350 150 A00, A01, D01, D07
15 TLA105 Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy 147 63 A00, A01, D01, D07
16 TLA123 Kỹ thuật ô tô 147 63 A00, A01, D01, D07
17 TLA120 Kỹ thuật cơ điện tử 126 54 A00, A01, D01, D07
18 TLA112 Kỹ thuật điện 98 42 A00, A01, D01, D07
19 TLA121 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 140 60 A00, A01, D01, D07
20 TLA114 Quản lý xây dựng 77 33 A00, A01, D01, D07
21 TLA401 Kinh tế 126 54 A00, A01, D01, D07
22 TLA402 Quản trị kinh doanh 147 63 A00, A01, D01, D07
23 TLA403 Kế toán 189 81 A00, A01, D01, D07
Tổng cộng 2100 900  

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Thuỷ lợi năm 2023

Cơ hội việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp TLU

Theo khảo sát gần đây nhất về khoá sinh viên vừa tốt nghiệp TLU, đa phần sinh viên đều đã tìm được việc làm đúng ngành hoặc liên quan đến ngành đào tạo. Thống kê trên 23 ngành đào tạo có sinh viên K58 tốt nghiệp, có rất nhiều ngành có tỷ lệ việc làm cao như: Ngành Kỹ thuật Cơ khí là 98,18%; Ngành Công nghệ thông tin là 97,84%; Ngành Quản trị kinh doanh là 92,86%.

Với cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên có chuyên môn cao và giảng dạy nhiệt huyết, sinh viên theo học tại Trường Đại học Thuỷ lợi luôn có cơ hội để lãnh hội những kiến thức giá trị cũng như trang bị cho mình những bộ kỹ năng tốt nhất. sau khi tốt nghiệp đại học, sinh viên hoàn toàn có khả năng làm việc tại:

  • Các doanh nghiệp trong ngành kinh doanh quốc tế, đầu tư cũng như kinh doanh tài nguyên môi trường.
  • Cơ hội việc làm tại các tổ chức cung cấp các hàng hoá công.
  • Các tổ chức có liên quan đến hội nhập kinh tế – xã hội, hội nhập kinh tế quốc tế, kinh doanh xuất nhập khẩu.
  • Ngoài ra, sinh viên còn có thể làm việc tại các tổ chức phi chính phủ, thương mại Việt Nam và nước ngoài.

Trường Đại học Thủy Lợi với vị thế hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thủy lợi và môi trường tại Việt Nam, đã không ngừng khẳng định vai trò quan trọng thông qua việc đào tạo và nghiên cứu. Trường đã đóng góp cho ngành công nghiệp và xã hội thông qua các chương trình học cao cấp như Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật môi trường và Quản lý tài nguyên nước. Sứ mệnh của Đại học Thủy Lợi không chỉ là truyền đạt kiến thức mà còn là sự tận tâm trong việc đào tạo những nguồn nhân lực chất lượng cao, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của đất nước trong thời đại hiện đại.

Hoàng Thuý

Trường Đại học Thương mại thông báo đề án tuyển sinh Đại học chính quy năm 2023

Trường Đại học Thương mại là trường đại học công lập trực thuộc hệ thống giáo dục quốc dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trường Đại học Thương mại là trường đại học chất lượng cao đa ngành, đa lĩnh vực và hoạt động tự chủ gắn với trách nhiệm giải trình, trách nhiệm bảo đảm cơ hội tiếp cận giáo dục đại học của các đối tượng chính sách, đối tượng thuộc hộ nghèo.

dai hoc thuong mai 1

Tổng quan

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Thương mại năm 2023

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét theo kết quả thi  tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN, đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp

+ Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

+ Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả học tập cấp THPT của thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.

+ Xét tuyển kết hợp giải học sinh giỏi với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành Trường Đại học Thương mại năm 2023

TT Mã xét tuyển Tên ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 TM01 Quản trị kinh doanh 90 156 A00, A01, D01, D07
2 TM02 Quản trị kinh doanh (CLC) 30 70 A01, D01, D07
3 TM03 Quản trị kinh doanh (khởi nghiệp và phát triển kinh doanh) 19 51 A00, A01, D01, D07
4 TM04 Marketing (marketing thương mại) 60 140
5 TM05 Marketing (quản trị thương hiệu) 49 121
6 TM06 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 43 107
7 TM07 Kế toán (kế toán doanh nghiệp) 54 126
8 TM08 Kế toán (kế toán doanh nghiệp – CLC) 30 70 A01, D01, D07
9 TM09 Kế toán (kế toán công) 25 65 A00, A01, D01, D07
10 TM10 Kiểm toán 30 70
11 TM11 Kinh doanh quốc tế 43 107
12 TM12 Kinh tế quốc tế 37 93
13 TM13 Kinh tế (quản lý kinh tế) 90 210
14 TM14 Tài chính – Ngân hàng 55 135
15 TM15 Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại – CLC) 30 70 A01, D01, D07
16 TM16 Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) 30 70
17 TM17 Thương mại điện tử 79 191 A00, A01, D01, D07
18 TM18 Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh Thương mại) 73 177 A01, D01, D07
19 TM19 Luật Kinh tế 39 86 A00, A01, D01, D07
20 TM20 Quản trị kinh doanh (tiếng Pháp thương mại) 21 54
21 TM21 Ngôn ngữ Trung Quốc (tiếng Trung thương mại) 43 107
22 TM22 Hệ thống thông tin quản lý 43 107
23 TM23 Quản trị nhân lực 66 154
24 TM24 Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp) 43 107
25 TM25 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình định hướng nghề nghiệp) 24 56
26 TM26 Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin – chương trình định hướng nghề nghiệp) 30 70
27 TM27 Quản trị nhân lực (CLC) 30 70 A01, D01, D07
28 TM28 Marketing (marketing số) 30 70 A00, A01, D01, D07
29 TM29 Luật kinh tế (luật thương mại quốc tế) 18 42
30 TM30 Kế toán (Kế toán doanh nghiệp – chương trình tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEWCFAB) 18 42
31 TM31 Quản trị khách sạn 30 70 A01, D01, D07
32 TM32 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 12 38 A00, A01, D01, D07
33 TM33 Kinh tế số 24 56
34 TM34 Quản trị khách sạn (CLC) 30 70 A01, D01, D07
35 TM35 Marketing (marketing thương mại – CLC) 30 70
36 TM36 Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế – CLC) 30 70
Tổng cộng 1428 3368

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Thương mại năm 2023

Tại sao bạn nên chọn TMU cho bốn năm thanh xuân của mình?

  • Đội ngũ giảng viên cực chất

Đội ngũ giảng viên của TMU phần đông là các giáo sư, tiến sĩ, theo yêu cầu của bộ giáo dục. Hiện nay Trường Đại học Thương mại đang được trẻ hóa đội ngũ giảng viên, có rất nhiều giảng viên trẻ là thạc sĩ, tiến sĩ. Không chỉ giỏi về chuyên môn mà họ còn rất năng động, nhiệt tình trong việc truyền đạt kiến thức cũng như kỹ năng sống đến với sinh viên. Là một trường thuộc khối ngành kinh tế, trong nền kinh tế hội nhập, việc giảng dạy ngoại ngữ cũng trở nên cấp thiết. Đáp ứng nhu cầu của thị trường cùng xu thế xã hội, việc đào tạo ngoại ngữ ở đại học thương mại rất được chú trọng. Gần 1/6 giảng viên trong trường đã tham gia thỉnh giảng, du học, ở các quốc gia có nền giáo dục phát triển như: Mỹ, Anh, Pháp, Thụy Điển, Hà Lan…

  • Cơ sở vật chất nhà trường

Trường Đại học Thương Mại nổi tiếng với khuôn viên đẹp và trang thiết bị hiện đại. Bước qua cánh cổng trường, bạn sẽ ngỡ ngàng trước tòa nhà hành chính 7 tầng vô cùng xịn sò và tòa nhà thư viện “chọc trời” như trường quốc tế.

Thư viện trường gồm 7 tầng phân thành nhiều khu riêng biệt tùy vào mục đích học tập và nghiên cứu của sinh viên và giảng viên. Thay vì thiết kế đơn giản như mô hình cũ, thư viện mới thiết kế nhiều bàn rộng dài dành cho nhóm, ghế siêu rộng dưới các giá sách, thậm chí còn có những phòng đọc biệt lập dành cho những ai muốn yên tĩnh nghiền ngẫm sách vở mà không sợ bị ảnh hưởng bởi yếu tố bên ngoài.

Không chỉ phục vụ công tác học tập và nghiên cứu, nơi ăn chốn ở của sinh viên cũng được nhà trường đầu tư tỉ mỉ bằng khu KTX như khách sạn 5 sao, có đầy đủ tiện nghi cho sinh viên cả về vật chất lẫn tinh thần nhưng giá lại rẻ đến bất ngờ. Ngoài ra, khu canteen cũng là một trong những địa điểm ưa thích của sinh viên KTX khi cung cấp đầy đủ đồ ăn, thức uống đảm bảo cho cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. Sân thể thao là nơi sinh hoạt chung và diễn ra nhiều hoạt động thể chất giúp sinh viên rèn luyện và giải tỏa căng thẳng sau những buổi học trên trường.

  • Đời sống sinh viên

Nói về năng động và nhiệt thành, sinh viên Thương mại cũng không hề kém cạnh sinh viên các trường đại học khác. Mỗi năm có rất nhiều các hoạt động cộng đồng với sự tham gia của hàng chục Câu lạc bộ lớn nhỏ. Các câu lạc bộ lớn phải kể đến như CLB Tuổi trẻ xanh, CLB máu, CLB sách TMU,…cùng các CLB năng khiếu như thể thao, nghệ thuật,…

  • Ngành học và cơ hội việc làm

Trường Đại học Thương Mại hiện đào tạo 26 ngành học đa dạng, tạo điều kiện cho sinh viên tự do lựa chọn theo đam mê cá nhân. Những ngành như Kế toán, Tài chính ngân hàng, Marketing, Quản trị kinh doanh và Thương mại điện tử là những ngành nổi bật và được đánh giá cao. Gần đây, trường đã mở rộng chương trình học chất lượng cao nhằm phát triển những cử nhân có kiến thức chuyên sâu, kỹ năng sáng tạo và khả năng làm việc linh hoạt trong môi trường đa văn hóa và cạnh tranh. Điều này mở ra cơ hội rộng lớn cho sinh viên tiếp cận một nền giáo dục đa dạng và linh hoạt, tạo nên môi trường học tập sôi động và thú vị.

Từ khi thành lập đến nay, Trường Đại học Thương mại đã đào tạo cung cấp cho xã hội hàng chục nghìn cử nhân kinh tế, hàng nghìn thạc sĩ, tiến sĩ kinh tế; bồi dưỡng nhiều cán bộ quản lý kinh tế cho ngành thương mại và các ngành khác, đã trực tiếp thực hiện và tham gia nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, hàng trăm đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ và hàng chục hợp đồng nghiên cứu với các cơ quan, doanh nghiệp được Nhà nước, xã hội và cộng đồng doanh nghiệp đánh giá ngày càng cao.

Hoàng Thuý 

Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Thăng Long năm 2023 có gì mới?

Trường Đại học Thăng Long là một trong những trường đại học tư thục tại Hà Nội, một trung tâm giáo dục đa ngành, đa nghề, định hướng ứng dụng; với mô hình đào tạo – học tập cập nhật theo môi trường làm việc thực tế. Trường đại học Thăng Long từ ngày thành lập đến nay đã trải qua 33 năm hình thành và phát triển cả về chất lượng cũng như cơ sở vật chất như hiện tại. Đại học Thăng Long đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể và lọt top các trường đại học ở Hà Nội.

dai hoc thang long 1

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Thăng Long
  • Tên tiếng Anh: Thang Long University (TLU)
  • Mã trường: DTL
  • Địa chỉ: Đường Nghiêm Xuân Yêm, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Thăng Long năm 2023

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
  • Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT với chứng chỉ quốc tế.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức hoặc kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức đạt tối thiểu 55/100 điểm trở lên.
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ).
  • Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu.
  • Phương thức 6: Xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT với điểm thi năng khiếu.

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành Trường Đại học Thăng Long năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7210205 Thanh nhạc 50 N00
2 7340101 Quản trị kinh doanh 225 25 A00; A01; D01; D03
3 7220201 Ngôn ngữ Anh 270 30 D01
4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 90 10 D01; D04
5 7220209 Ngôn ngữ Nhật 180 20 D01; D04
6 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 180 20 D01
7 7310104 Kinh tế quốc tế 90 10 A00; D03; A01; D01
8 7320104 Truyền thông đa phương tiện 36 54 A01; C01; D01; A00
9 7310630 Việt Nam học 55 5 C00; D01; D03; D04
10 7340115 Marketing 90 10 A01; D03; D01; A00
11 7480101 Khoa học máy tính 36 54 A01; A00
12 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 35 5 A01; A00
13 7340201 Tài chính ngân hàng 180 20 A01; D03; D01; A00
14 7340301 Kế toán 135 15 A01; D03; D01; A00
15 7480104 Hệ thống thông tin 55 5 A01; A00
16 7480207 Trí tuệ nhân tạo 55 5 A01; A00
17 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 135 15 A00; A01; D01; D03
18 7380107 Luật kinh tế 90 10 A00; C00; D01; D03
19 7760101 Công tác xã hội 35 5 C00; D01; D03
20 7480201 Công nghệ thông tin 200 20 A00; A01
21 7720301 Điều dưỡng 150 150 B00
22 7720401 Dinh dưỡng 15 15 B00
23 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 270 30 A00; A01; D01; D03; D04
Tổng cộng 2607 583

Tham khảo Điểm chuẩn Đại học Thăng Long năm 2023

Những điều đặc biệt ở TLU sẽ khiến bạn bất ngờ

  • Dành cho những bạn đang có nguyện vọng xét tuyển theo điểm chuẩn Đại học Thăng Long và có ý định dân lập thì học đơn giản: Trường TLU không phải dành để chơi, mà sẽ là học thật thi thật, vậy nên bạn cần phải bỏ ý định chép bài quay phao tại Trường Đại học Thăng Long. Để đỗ vào Trường thì bạn nên học thật thi thật còn nếu không chăm chỉ bạn phải thi lại hay học lại như chơi.
  • Nói đến Trường Đại học Thăng Long thì không thể không kể đến cơ sở vật chất của trường.Trường được đặt tại đường Nghiêm Xuân Yêm – quận Hoàng Mai – Hà Nội, trường đại học Thăng Long được mệnh danh và được biết đến là trường đại học đẹp nhất Hà Nội với cơ sở vật chất được chú trọng, bởi trường được đầu tư, thiết kế và xây dựng trên cơ sở hiện đại và tiện nghi trong vùng diện tích đất nền 2,3 ha. Chính do đó cơ sở vật chất của trường được đánh giá là trường Đại học đẹp nhất tại Hà Nội.
  • Trường đại học Thăng Long có những giảng viên nhiệt tình và có tâm huyết với sự nghiệp giáo dục cùng với gần 240 giảng viên cơ hữu của trường đại học Thăng Long (trong đó có 13 giáo sư, 17 phó giáo sư và 23 tiến sĩ ,124 thạc sĩ) và 177 giảng viên thỉnh giảng (gồm có 67 giáo sư, phó giáo sư và tiến sĩ). Hội đồng Khoa học của trường gồm các nhà nghiên cứu đầu ngành của nhiều lĩnh vực sau : Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội và nhân văn, khoa học sức khỏe, khoa học về công nghệ thông tin và máy tính,…

  • Với việc học tập tại trường TLU của các sinh viên trở nên dễ dàng và thực tế hơn khi phương pháp học tập cũ là “thầy giảng – trò chép” đã dần được xóa bỏ. Sinh viên ở TLU sẽ được trải nghiệm và học tập thiên về thực hành nhiều hơn. TLU đã dần phá bỏ những phương pháp giáo dục, giảng dạy truyền thống chỉ giảng dạy lý thuyết và ít vận dụng thực tế; hiện Trường Đại học Thăng Long đang có mô hình các lớp thực hành mô phỏng lấy người học làm trung tâm, tạo cho sinh viên ở TLU có một môi trường học tập và thực hành sát với môi trường làm việc thực tế của các doanh nghiệp.

  • Ngoài ra khác với các với các mô hình đại học truyền thống, thì Trường Đại học Thăng Long luôn nắm bắt nhu cầu của thị trường lao động và chú trọng việc đầu tư vào chương trình giảng dạy, đồng thời luôn mở các ngành học mới để theo kịp nhu cầu của nguồn nhân lực.

Trường Đại học Thăng Long từ khi thành lập vào năm 1988 đến nay đã không ngừng nỗ lực để cải thiện cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy, cũng như tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên trải nghiệm và học tập. Trường có mục tiêu là xây dựng Trường Đại học Thăng Long trở thành một đô thị đại học và trung tâm giáo dục, văn hóa, khoa học, công nghệ quốc gia, đào tạo ra đội ngũ nhân sự chất lượng cao, hướng đến sự phát triển chung của nền giáo dục, kinh tế, xã hội đất nước trong tương lai.

Hoàng Thuý

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội: Thông tin tuyển sinh năm 2023

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, chịu sự quản lý quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và đào tạo, thành lập ngày 23 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Trường là cơ sở đào tạo đa ngành với nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên môi trường và nhu cầu xã hội ở trình độ thạc sỹ, đại học; từ trung ương, địa phương, các doanh nghiệp đến cộng đồng.

dai hoc tai nguyen va moi truong ha noi 1

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Natural Resources and Environment (HUNRE)
  • Mã trường: DMT
  • Địa chỉ: Số 41A đường Phú Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường năm 2023

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
  • Phương thức 2: Xét tuyển đặc cách theo quy định của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

+ Thí sinh học ba năm và tốt nghiệp THPT tại các Trường THPT chuyên.

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL IBT 64/120 điểm hoặc IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương do cơ quan quốc tế có thẩm quyền cấp còn thời hạn hiệu lực sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt học lực giỏi ba năm: Lớp 10, lớp 11, lớp 12.

  • Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (Học bạ THPT) sử dụng kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT.
  • Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023.

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường năm 2023

TT  Ngành Chỉ tiêu theo phương thức Tổ hợp môn xét tuyển
Thi THPT Học bạ Thi ĐGNL Xét tuyển thẳng, xét ưu tiên Xét đặc cách
1 Kế toán 200 200 20 2 18 A00,A01,A07,D01
2 Quản trị kinh doanh 60 60 20 2 8 A00,A01,C00,D01
3 Bất động sản 40 40 10 2 8 A00,A01,C00,D01
4 Marketing 60 60 20 2 8 A00,A01,C00,D01
5 Luật 60 60 20 2 8 A00,A01,C00,D01
6 Sinh học ứng dụng 24 24 0 2 0 A01,B00,D01,D08
7 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 19 19 0 2 0 A00,C00,D01,D15
8 Khí tượng và khí tượng và khí tượng học 19 19 0 2 0 A00,A01,B00,D01
9 Thuỷ văn học 19 19 0 2 0 A00,A01,B00,D01
10 Công nghệ kỹ thuật môi trường 60 60 14 2 4 A00,A01,B00,D01
11 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 60 60 20 2 8 A00,A01,C00,D01
12 Kỹ thuật địa chất 19 19 0 2 0 A00,A01,D01,D15
13 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ 39 39 0 2 0 A00,A01,D01,D15
14 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 49 49 15 2 0 A00,B00,D01,D07
15 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên 20 20 0 2 3 A00,A01,A07,D01
16 Quản lý biển 19 19 15 2 0 A00,A01,B00,D01
17 Quản lý đất đai 150 150 15 2 13 A00,B00,C00,D01
18 Quản lý tài nguyên nước 19 19 0 2 0 A00,A01,B00,D01
19 Quản lý tài nguyên và môi trường 85 85 10 2 8 A00,D01,D07,D15
20 Ngôn ngữ Anh 55 55 0 2 8 A01,D01,D07,D15
21 Công nghệ thông tin 200 200 20 2 18 A00,A01,B00,D01
22 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 200 200 20 2 18 A00,A01,C00,D01
23 Quản trị khách sạn 90 90 10 2 8 A00,A01,C00,D01
Tổng chỉ tiêu 1566 1566 229 46 138

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội năm 2023: có gì thay đổi?

Đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường

Đội ngũ giảng viên

Hiện tại, trường có tổng cộng 541 cán bộ nhân sự, trong đó có 391 giảng viên, gồm 11 phó giáo sư, 66 tiến sĩ, 290 thạc sỹ (trong đó có 88 nghiên cứu sinh) và 24 cử nhân.

Cơ sở vật chất

Trường luôn đặt mục tiêu đầu tư vào cơ sở vật chất hiện đại để đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập của sinh viên. Có các phòng công nghệ cao, phòng đo vẽ ảnh, phòng máy đa năng, phòng máy quang cơ, phòng máy vi tính, và các phòng thí nghiệm đã được đầu tư và nâng cấp. Ngoài ra, các phòng học và thực hành cũng được trang bị với các thiết bị hiện đại như 250 máy vi tính, 02 máy trạm ảnh số GPS, máy phân tích môi trường, máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, máy đo quang phổ UV-Vis_PTN, hệ thống sắc kí khí GC_PTN,…

Thư viện điện tử cũng được trang bị với hơn 1000 đầu sách và 25 máy tính kết nối với phần mềm thư viện Libol 6.0 và hệ thống máy chủ, giúp sinh viên tra cứu tài liệu trực tuyến. Ngoài ra, trường còn sở hữu 2 phòng ngữ âm với 30 máy vi tính kết nối với hệ thống máy chủ Lab. Khu ký túc xá có 40 phòng, được xây dựng hiện đại và chia thành 2 khu: Ký túc xá Nam A7 và ký túc xá Nữ A8.

Nhận được Huân chương lao động hạng Nhì năm 2020 từ nhà nước, Huân chương Hữu nghị từ Cộng Hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2012, cùng với những thành tích ấn tượng như giải Đặc biệt Olympic tiếng Anh toàn quốc 2019 và phần thưởng từ cuộc thi Sinh viên Nghiên cứu Khoa học Euréka lần thứ 22 năm 2020, Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường đã đi lên từng bước vững chắc trong sự phát triển. Với tinh thần này, nhà trường cam kết sẽ tiếp tục nỗ lực hơn nữa để HUNRE trở thành trung tâm giáo dục hàng đầu tại Việt Nam, một điểm đến lý tưởng cho tất cả các học sinh và sinh viên trên khắp đất nước.

Hoàng Thuý

Trường Đại học Phenikaa: Thông tin tuyển sinh hệ đại học chính quy năm 2023

Trường Đại học Phenikaa là cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc tế, trường đang từng bước xây dựng một môi trường học thuật theo hướng quốc tế hóa, song song với việc đẩy mạnh các hoạt động hợp tác nghiên cứu, các dự án, các hội nghị – hội thảo quốc tế, tăng cường các chương trình trao đổi sinh viên, giảng viên cũng như thúc đẩy hợp tác với các trường đại học và viện nghiên cứu khác trên toàn thế giới, nhằm trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm giáo dục, nghiên cứu và phát triển. Trong bài viết dưới đây hãy cùng tìm hiểu chi tiết về ngôi trường này nhé!

dai hoc phenikaa 3

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Phenikaa
  • Tên tiếng Anh: Phenikaa University
  • Mã trường: PKA
  • Địa chỉ: Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Phenikaa năm 2023

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Phenikaa: 10 – 20% tổng chỉ tiêu;
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023: 40 – 60% tổng chỉ tiêu;
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào học bạ bậc THPT: 30 – 40% tổng chỉ tiêu.

Chỉ tiêu các ngành tuyển sinh Trường Đại học Phenikaa năm 2023

STT Ngành/chương trình đào tạo Mã xét tuyển Tổ hợp môn xét tuyển  Chỉ tiêu
1 Công nghệ sinh học BIO01 A00,B00,B08,D07 66
2 Kỹ thuật hoá học CHE1 A00,A01,B00,D07 66
3 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá EEE1 A00,A01,C01,D07 132
4 Kỹ thuật y sinh (điện tử y sinh) EEE2 A00,A01,B00,C01 105
5 Kỹ thuật điện tử – Viễn thông (hệ thống nhúng thông minh và iốt) EEE3 A00,A01,C01,D07 105
6 Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo EEE-AI A00,A01,C01,D07 79
7 Công nghệ thông tin ICT1 A00,A01,D07 545
8 Kỹ thuật phần mềm ICT2 A00,A01,D07 100
9 Công nghệ thông tin Việt Nhật ICT-VJ A00,A01,D07,D28 132
10 Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu ICT-AI A00,A01,D07 121
11 Tài năng khoa học máy tính ICT-TN A00,A01,D07 33
12 Kỹ thuật cơ điện tử MEM1 A00,A01,A02,C01 132
13 Kỹ thuật cơ khí MEM2 A00,A01,A02,C01 121
14 Vật liệu tiên tiến và công nghệ Nano MSE1 A00,A01,B00,D07 66
15 Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo MSE-AI A00,A01,C01,D07 33
16 Kỹ thuật ô tô VEE1 A00,A01,A10,D01 363
17 Cơ điện tử ô tô VEE2 A00,A01,A10,D01 121
18 Vật lý tài năng FSP1 A00,A01 33
19 Quản trị kinh doanh FBE1 A00,A01,D01,D07 605
20 Kế toán FBE2 275
21 Tài chính – Ngân hàng FBE3 121
22 Quản trị nhân lực FBE4 73
23 Luật Kinh tế FBE5 C00,C04,D01,D14 121
24 Kinh doanh quốc tế FBE6 A00,D01,D07,D10 110
25 Logistic và quản lí chuỗi cung ứng FBE7 A00,D01,D07,D10 300
26 Ngôn ngữ Anh FLE1 D01,D09,D14,D15 363
27 Ngôn ngữ Trung Quốc FLC1 A01,D01,D04,D09 330
28 Ngôn ngữ Hàn Quốc FLK1 A01,D01,D09,D02 325
29 Ngôn ngữ Nhật FLJ1 A01,D01,D06,D28 220
30 Ngôn ngữ Pháp FLF1 A01,D01,D44,D64 200
31 Đông phương học FOS1 C00,D01,D09,D14 40
32 Du lịch (định hướng quản trị du lịch) FTS1 A01,C00,D01,D15 242
33 Kinh doanh du lịch số FTS3 A00,A01,D01,D10 110
34 Hướng dẫn du lịch quốc tế FTS4 A01,C00,D01,D15 132
35 Quản trị khách sạn FTS2 A00,A01,D01,D10 242
36 Điều dưỡng NUR1 A00,A01,B00,B08 297
37 Dược học PHA2 A00,B00,B08,D07 297
38 Kỹ thuật phục hồi chức năng RET1 A02,B00,B08,D07 66
39 Kỹ thuật xét nghiệm y học MTT1 A02,B00,B08,D07 66
40 Y khoa MED1 A00,B00,B08,D07 220
41 Răng – Hàm – Mặt DEN1 A00,B00,B08,D07 200
Tổng cộng 7308

Xem thêm Học phí Đại học Phenikaa năm 2023

Trường Đại học Phenikaa có thực sự tốt như lời đồn?

Môi trường đại học truyền cảm hứng với cơ sở vật chất hiện đại, thông minh

Trường Đại học Phenikaa tự hào là một trong số ít trường đại học có cơ sở vật chất hiện đại hàng đầu Việt Nam trong không gian xanh rộng 140.000m2 hòa mình cùng thiên nhiên được đơn vị quản lý BĐS hàng đầu thế giới Savills vận hành. Với sự bảo trợ và đầu tư mạnh mẽ từ Tập đoàn Phenikaa, Trường xây dựng hệ thống phòng học đa phương tiện, phòng thực hành/thí nghiệm hiện đại, cơ sở lưu trú đầy đủ, tiện ích, nhà thi đấu đa năng, các sân thể thao chuyên biệt (sân bóng, tennis, cầu lông…). Đây sẽ là môi trường học tập, nghiên cứu và sinh sống tuyệt vời, thân thiện, an toàn, thông minh và truyền cảm hứng cho các bạn sinh viên.

Để tạo môi trường đổi mới sáng tạo chuyên nghiệp, với sự hỗ trợ từ Tập đoàn Phenikaa, trường được đầu tư mạnh mẽ về cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu với các phòng thực hành/thí nghiệm cùng trang thiết bị hiện đại, phục vụ đào tạo – nghiên cứu chuyên sâu, các Trung tâm/Viện nghiên cứu trong Tập đoàn, các nhóm nghiên cứu mạnh và tiềm năng với đội ngũ các nhà khoa học xuất sắc hàng đầu Việt Nam.

Đội ngũ giảng viên xuất sắc với cách tiếp cận lấy sinh viên làm trung tâm

Tại Trường Đại học Phenikaa, đội ngũ giảng viên xuất sắc (~70% cán bộ giảng viên có trình độ Tiến sĩ, > 20% giảng viên có học hàm Giáo sư, Phó Giáo sư) luôn đồng hành cùng các bạn sinh viên, truyền thụ kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn, dẫn dắt, định hướng và truyền cảm hứng tích cực. Tại đây, các giảng viên luôn đề cao năng lực của từng cá nhân, khuyến khích sinh viên tư duy sáng tạo để phát huy tốt nhất tiềm lực của bản thân, sẵn sàng đón nhận những ý tưởng, sáng kiến; đưa ra các ý kiến phản biện bằng sự tôn trọng và tinh thần tích cực để cùng nhau chinh phục đỉnh cao của tri thức.

Đời sống sinh viên chất lượng, phong phú – Cộng đồng sinh viên năng động, nhân văn

Tại Phenikaa, sinh viên được trải nghiệm toàn diện, từ học tập, nghiên cứu, sáng tạo đến hoạt động văn hóa, nghệ thuật, giải trí và đóng góp hết mình trong các hoạt động xã hội để thời thanh xuân và cuộc sống sinh viên của các bạn sẽ luôn là quãng thời gian tươi đẹp nhất và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai.

Bên cạnh các hoạt động chuyên môn, nhiều hoạt động ngoại khoá nhằm khuyến khích sinh viên phát triển kỹ năng cá nhân, hòa nhập với sự đa dạng về văn hóa, sở thích và cá tính; khám phá tài năng của bản thân, phát triển kỹ năng về tranh biện, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, kỹ năng lãnh đạo… thường xuyên được tổ chức. Những hoạt động thiện nguyện vì cộng đồng và các chương trình từ thiện như “Đông ấm yêu thương” hỗ trợ các hoàn cảnh khó khăn, hiến máu cứu người, bảo vệ môi trường… được tổ chức thường xuyên để tạo nên một thế hệ trẻ biết sống nhân văn và hướng thiện.

Cơ hội việc làm rộng mở với mô hình đại học trải nghiệm

Tại Trường Đại học Phenikaa, sự kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng thực tiễn là một trong những chuẩn mực của đào tạo hiện đại. Với thời lượng thực hành chiếm tới 30%-50% thời lượng bắt buộc trong chương trình học chính thức, sinh viên được học tập thông qua thảo luận, phản biện, bài tập nhóm, thuyết trình và nghiên cứu với các đầu bài từ thực tế doanh nghiệp, áp dụng lý thuyết được học vào những thí nghiệm, nghiên cứu hay những dự án phát triển sản phẩm mang tính thực tiễn. Sinh viên được học hỏi và tích lũy kinh nghiệm qua những chuyến thực địa, kiến tập, thực tập, làm việc bán thời gian tại các công ty thành viên thuộc Tập đoàn Phenikaa và hàng trăm doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam là đối tác hợp tác của Trường.

Với nền tảng vững vàng về kiến thức chuyên môn, những kỹ năng và kinh nghiệm thực tế được tích lũy tại môi trường học tập và làm việc chuyên nghiệp trước khi ra trường cũng như cơ hội việc làm tại hơn 20 đơn vị thành viên của Tập đoàn Phenikaa và các doanh nghiệp hợp tác, sinh viên Phenikaa hoàn toàn tự tin làm chủ tương lai của mình.

Trường Đại học Phenikaa đặt kế hoạch phát triển toàn diện, gắn liền với mục tiêu phát triển bền vững của quốc gia và quốc tế, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, đóng góp tích cực cho sự phát triển cộng đồng. Với những mục tiêu cao cả và có nhiều ưu điểm vượt trội, Trường Đại học Phenikaa chắc chắn là một sự lựa chọn thông minh cho các bạn sinh viên để có thể phát triển toàn diện về các kĩ năng để chuẩn bị cho tương lai rộng mở của mình.

Hoàng Thuý

Trường Đại học Mỏ – Địa chất: Thông tin tuyển sinh năm 2023 – Có thể bạn chưa biết

Trường Đại học Mỏ – Địa chất được thành lập ngày 8 tháng 8 năm 1966 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Khoa Mỏ – Địa chất của trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Trường đã trải qua nhiều giai đoạn lịch sử phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức để trở thành một ngôi trường đại học ngày càng vững mạnh và phát triển như bây giờ.

dai hoc mo dia chat 1

Giới thiệu chung

  • Tên trường: Trường Đại học Mỏ – Địa chất
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Mining and Geology (HUMG)
  • Mã tuyển sinh: MDA
  • Địa chỉ: Số 18 Phố Viên – Phường Đức Thắng – Q. Bắc Từ Liêm – Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ

Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập trong 3 học kỳ (Lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12). Xét tuyển thí sinh theo học bạ với các thí sinh đạt hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên.

Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT:  lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.

  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng HSG theo kết quả học THPT cấp tỉnh, cấp quốc gia, quốc tế;
  • Phương thức 4: Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 450 trở lên hoặc TOEFL iBT 53 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán.
  • Phương thức 5: Sử dụng kết quả đánh giá tư duy của ĐH BKHN

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành năm 2023

TT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển
1 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học 60 A00, A06, B00, D07
2 7510301 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử 40 A00, A01, D01, C01
3 7510601 Quản lý công nghiệp 100 A00, A01, D01, D07
4 7810105 Du lịch địa chất 30 D01, D10, C04, D07
5 7440229 Quản lý phân tích dữ liệu khoa học trái đất 37 A00, A01, D07, A04
6 7440201 Địa chất học 20 D01, C04, D07, A00
7 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng 30 A00, A01, C04, D01
8 7580212 Kỹ thuật tài nguyên nước 30 A00, A01, C04, D01
9 7580109 Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản 50 A00, C04, D01, D10
10 7580201 Kỹ thuật xây dựng 137 A00, A01, D01, C04
11 7580204 Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm 81 A00, A01, D01, C04
12 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 86 A00, A01, D01, C04
13 7580302 Quản lý xây dựng 66 A00, A01, D01, C04
14 7340101 Quản trị kinh doanh 40 A00, A01, D01, D07
15 7340301 Kế toán 40 A00, A01, D01, D07
16 7340201 Tài chính – Ngân hàng 40 A00, A01, D01, D07
17 7520301 Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến) 30 A00, A01, B00, D07
18 7520502 Kỹ thuật Địa vật lý 37 A00, A01, D07, A04
19 7520604 Kỹ thuật dầu khí 80 A00, A01, D07, D01
20 7520605 Kỹ thuật khí thiên nhiên 30 A00, A01, D07, D01
21 7520606 Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên 30 A00, A01, D07, D01
22 7520501 Kỹ thuật địa chất 40 A00, A01, C04, D01
23 7520505 Đá quý, đá mỹ nghệ 30 A00, C04, D01, D10
24 7520503 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ 100 A00, C04, D01, D10
25 7520601 Kỹ Thuật Mỏ 100 A00, A01, D01, C01
26 7520607 Kỹ thuật tuyển khoáng 60 A00, D07, B00, A06
27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 50 A00, A01, D01, C01
28 7520218 Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo 30 A00, A01, D01, C01
29 7520201 Kỹ thuật điện 150 A00, A01, D01, C01
30 7520103 Kỹ thuật cơ khí 40 A00, A01, D01, C01
31 7520130 Kỹ thuật Ô tô 40 A00, A01, D01, C01
32 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 50 A00, A01, D01, C01
33 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 40 A00, A01, D01, C01
34 7520320 Kỹ thuật môi trường 50 A00, B00, C04, D01
35 7480206 Địa tin học 60 A00, C04, D01, D10
36 7480201 Công nghệ thông tin 60 A00, A01, D01, D07
37 7850103 Quản lý đất đai 100 A00, C04, D01, A01
38 7850202 An toàn, vệ sinh lao động 50 A00, A01, D01, B00
39 7850101 Quản lý Tài nguyên và môi trường 50 A00, B00, C04, D01
40 7720203 Hóa dược 50 A00, B00. D07, A06
41 7460108 Khoa học dữ liệu 35 A00, A01, D01, D07
Tổng cộng 2279

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Mỏ – Địa chất năm 2023

Có nên theo học tại Đại học Mỏ – Địa chất không?

Nếu bạn quan tâm đến lĩnh vực địa chất, khai thác và quản lý tài nguyên mỏ, hoặc muốn trở thành chuyên gia trong lĩnh vực này, thì trường Đại học Mỏ địa chất là một sự lựa chọn tốt. Ngôi trường này có một chương trình giảng dạy chuyên sâu về các khía cạnh của địa chất, từ địa chất lý đến địa chất kỹ thuật và quản lý mỏ.

Dù vậy, việc nên hay không nên theo học tại Trường Đại học Mỏ – Địa chất còn phụ thuộc vào mục đích, sở thích và mục tiêu học tập của bạn. Nếu bạn thật sự có đam mê và quan tâm đến lĩnh vực địa chất, khai thác và quản lý tài nguyên mỏ, hoặc muốn trở thành chuyên gia trong lĩnh vực này, thì đây là một sự lựa chọn tốt.

Sinh viên tốt nghiệp HUMG ra trường sẽ làm ở đâu?

  • Bộ Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Xây Dựng. Các Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Biển và Hải đảo, Môi trường. Các Sở, phòng Tài nguyên của các Tỉnh, Huyện..
  • Các Viện nghiên cứu, các trường Đại học và Cao đẳng
  • Các Tập đoàn, công ty đa Quốc gia về lĩnh vực nghiên cứu địa chất, khai khoáng và năng lượng, môi trường.
  • Có thể tự khởi nghiệp trong các hoạt nghiên cứu Địa chất.

Suốt hành trình nỗ lực, không ngừng cải tiến, thay đổi và điều chỉnh, Trường Đại học Mỏ – Địa chất đã chứng minh được vị thế của mình thông qua những thành tựu , thành tích đáng nể về nghiên cứu khoa học, công tác giảng dạy, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho quá trình phát triển nước nhà. 

Hoàng Thuý

Trường Đại học Lao động – Xã hội – Thông tin tuyển sinh năm 2023

Trường Đại học Lao động – Xã hội là cơ sở giáo dục đại học công lập duy nhất của ngành LĐTBXH trong đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao theo định hướng ứng dụng với thế mạnh là các ngành Quản trị nhân lực, Công tác xã hội, Bảo hiểm, Kế toán và Quản trị kinh doanh; là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh tế – lao động – xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển của Ngành, đất nước và hội nhập quốc tế.

dai hoc lao dong xa hoi 1

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Lao động – Xã hội
  • Tên tiếng Anh: University of Labour and Social Affairs  (ULSA)
  • Mã trường: DLX
  • Địa chỉ: Số 43 đường Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Lao động – Xã hội năm 2023

Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
  • Có sức khỏe học tập tốt theo quy định hiện hành. Những thí sinh bị khuyết tật, dị tật, dị dạng… có khả năng tự túc sinh hoạt và học tập sẽ được nhà trường xem xét quyết định cho dự tuyển vào các ngành phù hợp với tình trạng sức khỏe.
  • Quân nhân sắp hết nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được từ cấp trên cho phép thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải đi học ngay năm đó, không được bảo lưu kết quả sang năm sau

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành Trường Đại học Lao động – Xã hội năm 2023

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

Dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT

Ngôn ngữ Anh

7220201

Toán, Lý, Anh (A01);

25

25

Toán, Văn, Anh (D01);
Toán, Hóa, Anh (D07) ;
Văn, Sử, Anh (D14)
Kinh tế

7310101

Toán, Lý, Hóa (A00);

25

25

Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01)
Tâm lý học

7310401

Toán, Lý, Hóa (A00);

25

25

Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01);
Văn, Sử, Địa (C00)
Quản trị kinh doanh

7340101

Toán, Lý, Hóa (A00);

85

85

Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01)
Tài chính – Ngân hàng

7340201

Toán, Lý, Hóa (A00);

35

35

Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01)
Bảo hiểm – Tài chính

7340207

Toán, Lý, Hóa (A00);

25

25

Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01)
Kế toán

7340301

Toán, Lý, Hóa (A00);

75

75

Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01)
Quản trị nhân lực

7340404

Toán, Lý, Hóa (A00);

75

75

Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01)
Hệ thống thông tin quản lý

7340405

Toán, Lý, Hóa (A00);

30

30

Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01)
Luật kinh tế

7380107

Toán, Lý, Hóa (A00);

50

50

Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01)
Công tác xã hội

7760101

Toán, Lý, Hóa (A00);

50

50

Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01);
Văn, Sử, Địa (C00)

Tổng chỉ tiêu

500

500

Bạn đang đọc bài viết Trường Đại học Lao động – Xã hội – Thông tin tuyển sinh năm 2023

Giảng viên và cơ sở vật chất Trường Đại học Lao động – Xã hội

Giảng viên

Đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Lao động – Xã hội bao gồm đội ngũ đông đảo và giàu kinh nghiệm, gồm cả giảng viên có trình độ cao và được đào tạo chuyên sâu trong nhiều lĩnh vực. Các giảng viên trong trường đều có tâm huyết với nghề giảng dạy và cam kết mang lại cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng cần thiết để chuẩn bị cho cuộc sống và sự nghiệp sau này.

Đội ngũ giảng viên của trường đến từ các trường đại học danh tiếng cả trong và ngoài nước, với hơn 70% giảng viên có bằng Tiến sĩ và Thạc sĩ, và được đào tạo tại các trường đại học hàng đầu thế giới.

Ngoài ra trường cũng thường xuyên mời các chuyên gia và nhà khoa học nổi tiếng trong và ngoài nước đến trường để giảng dạy và chia sẻ kinh nghiệm giúp nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu của trường.

Cơ sở vật chất

ULSA được xây dựng trong khuôn viên có tổng diện tích là 7.77 ha. Hiện tại nhà trường đã xây dựng được 216 phòng bao gồm hội trường, phòng học, phòng đa năng, phòng làm việc của các giáo sư… với tổng diện tích là 25.522 m2. Trường đã chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại và tiên tiến, thay đổi và cải tạo qua từng năm học. Xây dựng thư viện, các trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành để phục vụ cho việc học tập của sinh viên được tốt nhất.

Trường Đại học Lao động – Xã hội không chỉ là một cơ sở giáo dục uy tín trong lĩnh vực xã hội và quản lý, mà còn là một môi trường đào tạo sáng tạo, tạo cơ hội phát triển cá nhân và đóng góp tích cực vào sự phát triển của xã hội. Nếu bạn là người đam mê các lĩnh vực như xã hội và quản lí thì ULSA chính là ngôi trường dành cho bạn.

Hoàng Thuý

Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp tuyển sinh hệ Đại học chính quy năm 2023

Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp là một trong những ngôi trường có bề dày lịch sử lâu đời ở Việt Nam. Trường đã đào tạo ra hàng loạt thế hệ sinh viên tài năng cho thị trường lao động, cả trong và ngoài nước. Hơn nữa, đội ngũ cán bộ và giảng viên của trường luôn đặt tâm huyết vào việc cung cấp các ngành học phù hợp với nhu cầu thực tế và phát triển của xã hội. Nếu bạn đang tìm kiếm một ngành học phù hợp tại ngôi trường này, hãy cùng khám phá thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

118772726_3257568371001230_6559798809597434283_n

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
  • Tên tiếng Anh: University of Economic and Technical Industries (UNETI)
  • Mã trường: DKK
  • Địa chỉ:

Địa chỉ 1: Số 456 Minh Khai, P.Vĩnh Tuy, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

Địa chỉ 2: Số 218 Đường Lĩnh Nam, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.

Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
  • Phương thức 2: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT.

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành năm 2023

TT Mã ngành Tên ngành/Chuyên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển điểm thi THPT và kết quả học tập THPT
1 7220201 Ngành Ngôn ngữ Anh 180 A01, D01, D09 và D14
2 7340101 Ngành Quản trị kinh doanh 360 A00; A01; C01 và D01
3 7340115 Ngành Marketing 120
4 7340121 Ngành Kinh doanh thương mại 280
5 7340201 Ngành Tài chính – Ngân hàng 330
6 7340204 Ngành Bảo hiểm 70
7 7340301 Ngành Kế toán 700
8 7340302 Ngành Kiểm toán 50
9 7460108 Ngành Khoa học dữ liệu 100
10 7480102 Ngành Mạng máy tính và TTDL 120
11 7480108 Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính 150
12 7480201 Ngành Công nghệ thông tin 400
13 7510605 Ngành Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng 120
14 7510201 Ngành CNKT cơ khí 150
15 7510203 Ngành CNKT cơ – điện tử 200
16 7510205 Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô 200
17 7510301 Ngành CNKT điện, điện tử 180
18 7510302 Ngành CNKT điện tử – viễn thông 150
19 7510303 Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá 300
20 7540202 Ngành Công nghệ sợi, dệt 40
21 7540204 Ngành Công nghệ dệt, may 288
22 7540101 Ngành Công nghệ thực phẩm 150 A00; A01; B00 và D07
23 7810103 Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 200 A00; A01; C00 và D01
24 7810201 Ngành Quản trị khách sạn 30
Tổng chỉ tiêu 4868

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2023 chính xác nhất

Học ở UNETI sinh viên được hưởng những quyền lợi gì?

Tại Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp, sinh viên được hưởng một loạt các quyền lợi đáng giá. Trường không chỉ được đánh giá cao trong việc đào tạo các ngành kinh tế – kỹ thuật tại miền Bắc, mà còn có danh hiệu và uy tín vững chắc trong cộng đồng giáo dục với những vinh dự như Huân chương Hồ Chí Minh và Huân chương Độc lập Hạng Nhất.

  • Đội ngũ giảng viên tại trường không chỉ có trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm mà còn luôn sẵn lòng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của sinh viên. Đây không chỉ là sự chuyên nghiệp mà còn là sự tận tâm với sự phát triển cá nhân của từng sinh viên.
  • Sinh viên tại Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp còn được hưởng lợi từ việc liên kết quốc tế, tạo ra nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Bên cạnh đó, cơ sở vật chất hiện đại, tiện ích và sáng tạo không chỉ đáp ứng mà còn vượt qua mong đợi của cả giảng viên lẫn sinh viên, tạo nên một môi trường học tập đầy sức hút và sự tiến bộ.
  • Không chỉ tập trung vào việc giảng dạy mà trường còn tạo ra nhiều học bổng khuyến khích tài năng, hỗ trợ cho sinh viên có thành tích xuất sắc. Điều này thể hiện cam kết của trường trong việc khuyến khích và hỗ trợ sự phát triển toàn diện của từng cá nhân sinh viên.

Với những danh hiệu uy tín và chất lượng đào tạo hàng đầu, Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội không chỉ là nơi học tập mà còn là nền tảng cho các bạn sinh viên trải nghiệm những khoảnh khắc đáng nhớ trong thời gian sinh viên của mình. Ở đây, không chỉ có sự chăm sóc tận tâm với việc truyền đạt kiến thức mà còn là một môi trường sôi động, đầy sáng tạo và đầy thách thức.

Hoàng Thuý

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội được thành lập từ năm 1996 do Giáo sư Trần Phương (Chủ tịch hội khoa học kinh tế Việt Nam, nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng) làm Hiệu trưởng. Sau hơn 17 năm hoạt động, Trường đã khẳng định được sứ mệnh và vị trí hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo “các nhà kinh tế thực hành và các nhà kỹ thuật thực hành” tạo nguồn nhân lực nòng cốt cho các doanh nghiệp. Nhiều sinh viên của trường đã đảm nhiệm những vị quan trọng cũng như làm chủ những doanh nghiệp của riêng mình sau khi tốt nghiệp hay thậm chí ngay khi còn trong quá trình học tập tại trường.

dai hoc kinh doanh va cong nghe 2

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Business and Technology (HUBT)
  • Mã trường: DQK
  • Địa chỉ: Số 29A, Ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ năm 2023

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  •  Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 để xét tuyển.
  •  Xét tuyển bằng học bạ (kết quả học tập lớp 12).

– Các ngành khối Kinh tế – Quản lý, Công nghệ – Kỹ thuật, Ngôn ngữ: Từ 19 điểm cho tổ hợp 3 môn lớp 12.

– Các ngành khối Sức khoẻ:
+  Răng Hàm Mặt Học lực lớp 11 và 12 xếp loại Giỏi và tổng điểm ba môn học  lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm.
+ Y đa khoa, Dược học: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi và tổng điểm ba môn học lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm.
+ Điều dưỡng: Học lực lớp 12 xếp loại Khá và tổng điểm ba môn học lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 19,5 điểm.

Chỉ tiêu các ngành tuyển sinh năm 2023

STT Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn Chỉ tiêu
Xét KQ thi THPT Xét học bạ
1 Thiết kế công nghiệp 7210402 H00, H01, H06, H08 10 20
2 Thiết kế đồ hoạ 7210403 40 60
3 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, A08, D01 360 540
4 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A09, C04, D01 160 240
5 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D10, C14 160 240
6 Kế toán 7340301 A00, A08, C03, D01 280 420
7 Luật kinh tế 7380107 A00, C00, C14, D01 136 204
8 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D10, D01 360 540
9 Công nghệ kỹ thuật cơ-điện tử 7510203 A00, A02, A09, D01 60 90
10 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, B03, C01 140 210
11 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, A09, D01 60 90
12 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, B00, B03, C02 20 30
13 Kiến trúc 7580101 V00, V01, V02, H06 20 30
14 Quản lý đô thị và công trình 7580106 A00, A01, C00, D01 20 30
15 Thiết kế nội thất 7580108 H00, H01, H06, H08 20 30
16 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, B07, C14 20 30
17 Y khoa 7720101 A00, A02, B00, D08 100 50
18 Dược học 7720201 A00, A02, B00, D07 40 60
19 Điều dưỡng 7720301 A00, A02, B00, D07 20 30
20 Răng – Hàm – Mặt 7720501 A00, A02, B00, D08 40 20
21 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D09, D66, C00 140 210
22 Ngôn ngữ Nga 7720202 20 30
23 Ngôn ngữ Trung Quốc 7720204 D01, D14, D15, C00 360 540
24 Kinh tế 7310101 A00, A01, A08, D01 80 120
25 Quản lý Nhà nước 7310205 D01, C00, C19, D66 40 60
26 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A07, C00, D66 140 210
27 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, B00, C00, D01 20 30
Tổng cộng 7030

Bạn đang xem Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ năm 2023

Vì sao nên học ở Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội?

Dạy và học 

Đội ngũ giảng dạy của Trường gồm 1124 giảng viên cơ hữu, trong số đó, 130 có trình độ Tiến sĩ, Phó Giáo sư, và Giáo sư, 320 có trình độ Thạc sĩ, phần còn lại là Cử nhân, Kỹ sư. Ngoài ra trường còn nhận được sự cộng tác của 300 giảng viên thỉnh giảng. Các giảng viên của trường hầu như đều đảm nhận hoặc từng đảm nhận các vị trí quan trọng của  Nhà nước cũng như Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp.

Chương trình đào tạo của trường Kinh doanh và Công nghệ tương đối “nặng” so với các trường Đại học khác (Đại học 160 Tín chỉ so với 140 Tín chỉ và Cao đẳng là 120 Tín chỉ so với 100 Tín chỉ). Trong đó Tiếng anh chiếm 40 Tín chỉ và 14 Tín chỉ Tin học ứng dụng (cao hơn rất nhiều so với Tiếng anh và Tin học ứng dụng như những chương trình đạp tạo hệ Đại học tại Việt Nam). Đây là 1 chương trình chất lượng đòi hỏi sự học tập nghiêm túc của  mỗi sinh viên, quyết tâm rèn luyện để thành tài. Nhà trường triệt để chống tiêu cực, chống gian lận trong thi cử.

Cơ sở vật chất

Sinh viên HUBT có cơ hội học tập trong môi trường thân thiện, cơ sở vật chất hiện đại và tân tiến. Mỗi phòng học đều được trang bị hệ thống máy chiếu, âm thanh và mạng lưới wifi phủ khắp khuôn viên trường. Các phòng học chức năng dành cho việc học tập, nghiên cứu khoa học, thư viện, kiểm tra và thi hết học phần đều được trang bị hệ thống máy tính hiện đại, có camera giám sát trong quá trình thi, bạn có tất cả mọi điều kiện để tập trung vào việc học tập. Tại cơ sở Từ Sơn, với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại với tổng diện tích lên tới 20ha bao gồm khu làng khoa học với 54 trung tâm thuộc Hội, khu thể thao, nhà thi đấu, sân bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, cầu lông, khu kí túc xá với hơn 450 phòng có đầy đủ điều kiện sinh hoạt phục vụ cán bộ giảng viên, sinh viên và khu dịch vụ các cửa hàng tiện ích, trung tâm giải trí, thể thao, thẩm mỹ và khuôn viên rộng lớn.

Hoạt động xã hội và giải trí

HUBT là một trong những trường đại học có nhiều hoạt động Đoàn Hội, xã hội phát triển mạnh. Đến với HUBT, bạn có cơ hội tham gia vào 20 câu lạc bộ văn- thể- mĩ, kĩ năng và định hướng nghề nghiệp vô cùng năng động. Rất nhiều sân chơi,các buổi giao lưu, tọa đàm bổ ích được tổ chức thường xuyên đang chờ đón bạn tham gia và khẳng đinh bản thân như “Miss HUBT – Duyên dáng Kinh Doanh” , “Giọng hát hay HUBT”, “Cuộc thi Ý tưởng kinh doanh HUBT”… Chúng tôi cũng tự hào khi có một tổ chức Đoàn – Hội vững mạnh, với nhiều chiến dịch mùa hè xanh, tình nguyện và nhiều sinh viên tiêu biểu.

Những điều chỉ có ở HUBT

Với HUBT, bạn sẽ có những trải nghiệm rất đặc biệt và thú vị. Bạn có thể học song song hai văn bằng chính quy, học vượt mà không mất nhiều thời gian. Trong nhiều buổi học, sinh viên có cơ hội chuẩn bị bài hoặc kiểm tra bằng việc thuyết trình – seminar nhóm và tham gia các tiết học thực tế tại Lăng Bác, Bảo tàng Phòng không – Không quân, Bảo tàng Hồ Chí Minh, khu đô thị Ecopark… Riêng đối với khoa Quản lý kinh doanh sinh viên năm cuối được tham gia những chuyến đi thực tế 2 ngày 1 đêm tại các doanh nghiệp lớn kèm theo những buổi giao lưu, đốt lửa trại với các đơn vị quân đội. Hàng tháng nhà trường luôn tổ chức buổi chiếu phim miễn phí tại Hội trường B khu học tập Vĩnh Tuy…. Và còn rất nhiều những điều thú vị chỉ có ở HUBT đang đợi bạn khám phá.

Tại HUBT, sinh viên sẽ luôn được dạy “Hãy suy nghĩ không cũ về những vấn đề không mới” và phải ý thức rằng “Muốn thành công bạn phải tạo cho mình sự khác biệt và tầm ảnh hưởng lớn”. Trải qua chặng đường dài không ngừng nỗ lực đổi mới và hiện đại hóa cơ sở vật chất, chương trình đào tạo… HUBT đã chứng tỏ vị thế không thể thay thế được của mình trong đào tạo và giảng dạy.

Xem thêm Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2023 chuẩn nhất

Hoàng Thuý

Trường Đại học FPT Hà Nội tuyển sinh hệ đại học chính quy năm 2023

Trường Đại học FPT là một trong những trường đại học tư nhân hàng đầu tại Việt Nam, được thành lập và quản lý bởi Tập đoàn FPT – một trong những tập đoàn công nghệ hàng đầu của nước ta. Trường có nền tảng chất lượng giáo dục vững mạnh và chuyên sâu trong các lĩnh vực khoa học công nghệ thông tin, kỹ thuật, quản trị kinh doanh.

dai hoc fpt ha noi 1

 

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học FPT Hà Nội
  • Mã trường: FPT
  • Địa chỉ: -Khu giáo dục và đào tạo – Khu Công nghệ cao (CNC) Hòa Lạc, Km 29 Đại Lộ Thăng Long, huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội
  • Email tuyển sinh: tuyensinh.hanoi@fpt.edu.vn

Thông tin tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh

Các thí sinh đăng ký xét tuyển Đại học FPT đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương tính đến thời điểm nhập học, có nguyện vọng theo học tại Trường Đại học FPT.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét kết quả xếp hạng học sinh THPT năm 2023

  • Đạt xếp hạng Top50 theo học bạ THPT năm 2023
  • Đạt xếp hạng Top50 theo điểm thi THPT năm 2023

Phương thức 2: Xét tuyển thẳng

  • Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT 2023.
  • Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS từ 6.0 hoặc VSTEP bậc 5, có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Nhật); có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc).
  • Tốt nghiệp phổ thông với văn bằng do nước ngoài cấp
  • Tốt nghiệp một trong các chương trình sau: Chương trình APTECH HDSE/ADSE; Chương trình ARENA ADIM; Chương trình BTEC HND; FUNiX Software Engineering; Chương trình Melbourne Polytechnic.
  • Tốt nghiệp Top50 Chương trình Phổ thông Cao đẳng (9+) tại FPT Polytechnic; Tốt nghiệp Top50 Cao đẳng FPT Polytechnic
  • Đạt 21* điểm học bạ cả năm lớp 12 hoặc điểm thi THPT theo tổ hợp Ax (gồm môn Toán học và 2 môn bất kỳ).
  • Sinh viên từ nước ngoài về từ các trường đại học thuộc Top 1000 trong 3 bảng xếp hạng gần nhất: QS, ARWU và THE hoặc các trường đạt chứng nhận QS Star 5 sao về chất lượng đào tạo.

Chỉ tiêu các ngành tuyển sinh Đại học FPT Hà Nội năm 2023

Khối ngành Ngành Mã ngành Chuyên Ngành Chỉ tiêu
III Quản trị kinh doanh 7340101 Digital Marketing; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành; Quản trị truyền thông đa phương tiện; Tài chính. 7880
V Công nghệ thông tin 7480201 Kỹ thuật phần mềm;Hệ thống thông tin; Trí tuệ nhân tạo; An toàn thông tin; Thiết kế Mỹ thuật số. 11360
VII Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh – Anh;Ngôn ngữ Anh – Trung

840

Ngôn ngữ Nhật 7220209 Ngôn ngữ Nhật
Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc

Xem thêm Học phí Đại học FPT Hà Nội năm 2023

Những điều thú vị khiến sinh viên cảm thấy thích thú khi học ở FPT

Khuôn viên nổi tiếng xanh – sạch – đẹp

Khuôn viên Đại học FPT trồng rất nhiều cây xanh, chỉ cần đi một vòng thôi sẽ mang lại cho bạn cảm giác như đang ở một khu nghỉ dưỡng. Không chút khói bụi, không ồn ào tấp nấp, và không khí cực kì trong lành. Từ các tòa Alpha, Beta, đến các Dom kí túc xá dành cho sinh viên cũng được thiết kế để có thể trồng được cây xanh. Vừa thoáng mát, phong cảnh nên thơ, vừa cung cấp đầy đủ ánh sáng tự nhiên cho các phòng học.

Trường Đại học FPT cứ như một thế giới thu nhỏ, từ quán cafe trong nhà, đến nhà hàng ngoài trời gần gũi với thiên nhiên. Siêu thị mini có đủ các thứ cần thiết cho sinh viên. Từ tiệm giặt đồ, cho đến tiệm cắt tóc, và các quầy ăn, tất cả đêu nằm ngay trong khuôn viên trường.

Văn hóa của sinh viên FPT “độc-lạ-chất”

F-camp luôn là một chương trình được mong chờ nhất trong năm. Đó là khoảnh khắc các anh chị sinh viên khóa cũ chào đón các em sinh viên khóa mới. Đây cũng là nơi mà các bạn sinh viên khóa mới cảm nhận rõ ràng nhất về văn hóa của sinh viên FPT. Năng động, nhiệt huyết và tự tin.

Với hơn 40 câu lạc bộ lớn nhỏ thì sinh viên FPT tha hồ lựa chọn cho mình những đam mê, sở thích riêng. Bên cạnh việc tham gia câu lạc bộ để  thư giãn, thì sinh viên FPT tự trau dồi thêm nhiều kỹ năng mềm nhờ vào việc tham gia câu lạc bộ như kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp,…

Đội ngũ giảng viên chất lượng

Giảng viên là một trong những lí do khiến sinh viên thích đến lớp hơn. Giảng viên Đại học FPT siêu ngầu, từ phong cách ăn mặc trẻ như sinh viên, đến độ hài hước và dễ thương thì không ai sánh được. Đặc biệt, giảng viên rất thích “đùa” sinh viên của mình mọi lúc mọi nơi. Tất cả cán bộ, giảng viên của trường đều có kinh nghiệm học tập, công tác tại các cơ sở giáo dục lớn ở trong và ngoài nước. Họ đều đã tích lũy được vốn kiến thức chuyên môn sâu rộng, kỹ năng nghiên cứu xuất sắc qua thời gian dài. Đây là nguồn nhân lực trình độ cao, trực tiếp tạo ra sức cạnh tranh cho Trường Đại học FPT.

Cơ sở vật chất siêu sịn sò

Đại học FPT là trường tư thục có chất lượng cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất trên cả nước. Trường tổng cộng có 1048 phòng học, phòng thực hành, phòng đa năng, phòng làm việc và hội trường lớn; nhà trường tự tin có thể xây dựng một môi trường học tập lý tưởng cho sinh viên. Hệ thống tiện ích 6 thư viện và trung tâm học liệu với nguồn tài liệu tham khảo khổng lồ là điểm cộng lớn cho chất lượng giáo dục của FPT. 26 cơ sở thực hành, phòng thí nghiệm chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của FPTU-ers.

Cơ hội làm việc toàn cầu

Bên cạnh việc học tập kiến thức, sinh viên Đại học FPT còn được hỗ trợ tối đa về việc làm và kết nối cộng đồng cựu sinh viên thông qua Bộ phận hỗ trợ việc làm (Placement & Alumni) thuộc Phòng Công tác sinh. Bộ phận này cũng hỗ trợ đào tạo cho sinh viên các kỹ năng viết CV hiệu quả, bí quyết để tỏa sáng trong buổi phỏng vấn, cách xây dựng thương hiệu cá nhân, bí quyết đàm phán lương với nhà tuyển dụng…giúp sinh viên thể hiện tốt nhất trước mắt nhà tuyển dụng

Không dừng lại ở những buổi đào tạo nội bộ, nhà trường còn thường xuyên tổ chức các buổi tọa đàm với các chuyên gia đầu ngành trong nước và quốc tế. Ngày hội việc làm cũng được Đại học FPT tổ chức định kỳ song song với các đợt bảo vệ khóa luận nhằm mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên với mức thu nhập cao và có khả năng làm việc tại nhiều quốc gia trên thế giới.

FPT bắt đầu bước vào lĩnh vực giáo dục từ năm 1999 và mở cánh cửa cho việc thành lập trường đại học tư thục đầu tiên trong một doanh nghiệp năm 2006. Từ đó, FPT đã lan tỏa tinh thần đổi mới, tạo ra sự khác biệt cho nhiều thế hệ sinh viên. Trường không chỉ tập trung vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh mà còn xây dựng môi trường học tập theo tiêu chuẩn quốc tế và đặt nền móng vững chắc cho sự sẵn sàng làm việc toàn cầu của người học. Đây chắc chắn là một môi trường học tập lí tưởng mà bất cứ bạn sinh viên nào đều mong muốn để có thể phát triển bản thân cũng như tương lai sự nghiệp sau này.

Hoàng Thuý