Loading...

Giáo Dục Học Đường

Điểm chuẩn Trường Đại học Điện lực năm 2023

 Trường Đại học Điện lực là một trường đại học công lập đa cấp, đa ngành có nhiệm vụ chủ yếu là đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cung cấp cho Ngành và phục vụ nhu cầu kinh tế xã hội đồng thời là một trung tâm nghiên cứu khoa học – công nghệ hàng đầu của Ngành.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Điện lực dao động trong khoảng từ 16 đến 24,25 điểm.  Trong đó, ngành Công nghệ thông tin (Gồm 4 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Quản trị và an ninh mạng; Hệ thống thương mại điện tử; Trí tuệ nhân tạo và thị giác máy tính) có điểm chuẩn cao nhất (24,35 điểm). Khoa Công nghệ kỹ thuật năng lượng; Công nghệ kỹ thuật môi trường và Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng có điểm chuẩn thấp nhất (16 điểm).

dh dien luc 2

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Điện lực
  • Tên tiếng Anh: Electric Power University (EPU)
  • Địa chỉ: 235 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội
  • Mã trường: DDL

Điểm chuẩn Đại học Điện lực năm 2023

STT Tên ngành tuyển sinh Điểm trúng tuyển
1 Quản trị kinh doanh 22,5
2 Thương mại điện tử 24
3 Tài chính – Ngân hàng 22,5
4 Kế toán 22,35
5 Kiểm toán 22,5
6 Công nghệ thông tin 23,25
7 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 20,5
8 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 22,3
9 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 23,25
10 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 22,75
11 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 22,75
12 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 23
13 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 20
14 Công nghệ kỹ thuật môi trường 18
15 Quản lý công nghiệp 23,5
16 Quản lý năng lượng 22
17 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 23,25
18 Kỹ thuật nhiệt 21,3
19 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 21,5

Điểm chuẩn Đại học Điện lực năm 2022

STT Tên ngành tuyển sinh Điểm trúng tuyển
1 Quản trị kinh doanh 23,25
2 Thương mại điện tử 24,65
3 Tài chính – Ngân hàng 23,65
4 Kế toán 23,4
5 Kiểm toán 23
6 Công nghệ thông tin 24,4
7 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 17
8 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 23
9 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 24,5
10 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 22,5
11 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 23,5
12 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 23,25
13 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 17
14 Công nghệ kỹ thuật môi trường 16
15 Quản lý công nghiệp 20,5
16 Quản lý năng lượng 18
17 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 24,25
18 Kỹ thuật nhiệt 18,5
19 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 23,75

Điểm chuẩn Đại học Điện lực năm 2021

STT Tên ngành tuyển sinh Điểm trúng tuyển
1 Quản trị kinh doanh 22
2 Thương mại điện tử 23,5
3 Tài chính – Ngân hàng 21,5
4 Kế toán 22
5 Kiểm toán 19,5
6 Công nghệ thông tin 24,25
7 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 16
8 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 20
9 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 19
10 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 22,75
11 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 21,5
12 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 21,5
13 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 17
14 Công nghệ kỹ thuật môi trường 16
15 Quản lý công nghiệp 17
16 Quản lý năng lượng 17
17 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 23,5
18 Kỹ thuật nhiệt 16,5
19 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 20

Xem thêm Trường Đại học Điện lực – Thông tin tuyển sinh năm 2023 – có gì mới?

Học Phí Học viện Tài chính năm 2023 – 2024 thay đổi như thế nào?

Học viện Tài chính là trường đại học trực thuộc Bộ Tài chính và chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, là một trong những trường đại học công lập top đầu thuộc khối kinh tế tại Việt Nam. Được thành lập và phát triển từ năm 1963 đến nay. Với bề dày gần 60 năm xây dựng và phát triển. Học viện Tài chính là THƯƠNG HIỆU, địa chỉ tin cậy: “Thu hút nhân tài – Bồi dưỡng nhân tâm – Hoàn thiện nhân cách – Phát triển nhân lực”, với giá trị cốt lõi là “Chất lượng – Uy tín – Hiệu quả – Chuyên nghiệp và Hiện đại”, TOP đầu trong đào tạo về lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh Tài chính Kế toán và Tin học Tài chính Kế toán.

hoc vien tai chinh

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Tài chính
  • Tên tiếng Anh: Academy of Finance (AOF)
  • Địa chỉ: Số 58 Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
  • Website: https://hvtc.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/aof.fanpage
  • Email: vanphong@hvtc.edu.vn
  • Mã trường: HTC

Học phí Học viện Tài chính năm học 2023 – 2024

Chương trình học Học phí (VND/sinh viên/năm học)
Tiêu chuẩn 22 – 24.000.000
Chất lượng cao 48 -50.000.000
Tuyển sinh theo đặt hàng 42 – 44.000.000

Từ những năm học sau học phí có thể thay đổi, nếu tăng thì không quá 10% so với năm học trước.

  • Học phí đối với lưu học sinh diện tự túc kinh phí: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.

Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:

  • Học 4 năm trong nước là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (280 triệu đồng/sinh viên/khóa học)
  • Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 3 năm học trong nước); 470 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 680 triệu đồng/sinh viên/khóa học.
  • Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính là 171 triệu đồng (mức học phí bình quân: 57 triệu đồng/sinh viên/năm học); Chuyên ngành Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán là 180 triệu đồng (mức học phí 2 năm đầu là 57 triệu đồng/sinh viên/năm học, riêng năm cuối là 66 triệu đồng/sinh viên/ năm học).

Bạn có thể tham khảo Điểm chuẩn Học viện Tài chính 3 năm gần nhất TẠI ĐÂY.

Chính sách hỗ trợ học phí

Đối tượng được miễn học phí

  • Sinh viên có công với cách mạng hoặc thân nhân của người có công với cách mạng.
  • Sinh viên bị tàn tật hoặc khuyết tật thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
  • Sinh viên (từ 16 đến 22 tuổi) thuộc đối tượng bảo trợ xã hội.
  • Sinh viên hệ cử tuyển.
  • Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số và thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
  • Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số và sống ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Đối tượng được giảm 70% học phí

Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Đối tượng được giảm 50% học phí

  • Sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức có cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp và được hưởng trợ cấp thường xuyên.
  • Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
  • Sinh viên Đại học hệ chính quy thuộc dân tộc thiểu số và thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất ở Học viện Tài chính

Đội ngũ giảng viên 

AOF là trường công lập thuộc top đầu về đào tạo Tài chính – kế toán có uy tín trong khu vực miền Bắc và quốc tế. Học viện Tài chính không chỉ có hệ thống chương trình đào tạo hiện đại, linh hoạt mà còn có đội ngũ giảng viên chất lượng cao.

Đội ngũ giảng viên của trường có chuyên môn cao, luôn theo sát và sẵn sàng trợ giúp sinh viên. Các giảng viên đều được công nhận là những nhà lãnh đạo trong chuyên môn, luôn mang đến những bài học và những trải nghiệm thực tế, bổ ích cho sinh viên. Các thầy cô luôn sẵn sàng giúp đỡ sinh viên cả trong học tập và cuộc sống hàng ngày.

Cơ sở vật chất

  • Cơ sở vật chất trang thiết bị:  từ nhiều nguồn lực, Học viện đã đảm bảo hệ thống lớp học, Hội trường với các trang thiết bị hiện đại. Sân học và bể bơi cho môn giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng đảm bảo tiêu chuẩn.
  • Thư viện:  hiện đại, phong phú chủng loại giáo trình, sách chuyên ngành; chuyên khảo và các lĩnh vực văn hóa, lịch sử, kỹ năng mềm… phục vụ đa dạng nhu cầu của người đọc. Bạn đọc được chọn và mượn sách trực tuyến. Đến thư viện không chỉ để mượn và đọc sách mà còn là nơi yên tĩnh, phù hợp với việc ôn tập, học tập, trao đổi của sinh viên, học viên theo các quy mô phòng đọc chung, phòng học nhóm và phòng đọc ngoại ngữ với màn hình TV 60 inch.
  • Kí túc xá: có 4 khu, đảm bảo nơi ở khang trang, đảm bảo an ninh, an toàn và vệ sinh cho gần 2000 sinh viên nội trú. Mạng wifi phủ khắp Học viện và Kí túc xá sinh viên và ngày càng được cải tạo, nâng cấp, đáp ứng nhu cầu của cán bộ, giảng viên và sinh viên, hướng tới mục tiêu xây dựng Học viện theo mô hình đại học thông minh.
  • Hội trường 700: được trang hệ thống âm thanh và màn hình LED hiện đại (độ hiển thị 4k, đảm bảo cho các hoạt động tập trung lớn với số lượng 700 chỗ ngồi.
  • Phần mềm quản lý tổng thể hoạt động đào tạo: được xây dựng đồng bộ từ năm 2016, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu quản lý, điều hành của lãnh đạo Học viện cũng như cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến đầy đủ, thuận tiện cho người học. Hệ thống camera giám sát khắp các giảng đường nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của giảng viên, sinh viên Học viện với hơn 150 camera 360 độ. Đảm bảo an ninh, an toàn và chất lượng học tập, giảng dạy.

Cảm ơn bạn vừa đọc bài viết Học phí Học viện Tài chính 

Đối với mức học phí rất phải chăng, sinh viên AOF hoàn toàn có được một môi trường học tập  hiện đại  với chất lượng giảng dạy tốt, tỷ lệ tốt nghiệp cao. Chính vì thế,  ngôi trường này là mơ ước của rất nhiều sĩ tử cuối cấp.

Chúc các sĩ tử thi tốt !

Hoàng Thuý

Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2023

Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2023 dao động 34,01 đến 35,51 điểm theo thang điểm 40 (tiếng Anh nhân hệ số 2) và 25,8 đến 26,17 theo thang điểm 30. Với các ngành lấy điểm chuẩn thang 40, Hải quan và Logistics cao nhất, những ngành còn lại điểm chuẩn khá tương đồng, đều từ 34 trở lên. Với thang điểm 30, ngành Quản trị kinh doanh cao nhất – 26,17 điểm, Tài chính – Ngân hàng 3 thấp nhất 25,8. 

Học viện Tài chính đều đặt tiêu chí phụ cho tất cả ngành (điểm Toán và thứ tự nguyện vọng), nghĩa là trong trường hợp những em cuối của danh sách trúng tuyển bằng điểm nhau, ai đạt tiêu chí phụ sẽ được ưu tiên.

hoc vien tai chinh

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Tài chính
  • Tên tiếng Anh: Academy of Finance (AOF)
  • Địa chỉ: Số 58 Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
  • Website: https://hvtc.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/aof.fanpage
  • Email: vanphong@hvtc.edu.vn
  • Mã trường: HTC

Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2023

TT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ
Điểm môn Toán Thứ tự nguyện vọng
I Chương trình chất lượng cao (điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2)
1 Hải quan và Logistics A01, D01, D07 35,51 ≥9 ≤2
2 Phân tích tài chính A01, D01, D07 34,6 ≥7,6 ≤3
3 Tài chính doanh nghiệp A01, D01, D07 34,25 ≥8,2 ≤4
4 Kế toán doanh nghiệp A01, D01, D07 34,01 ≥8,2 ≤6
5 Kiểm toán A01, D01, D07 34,75 ≥8,4 ≤17
II Chương trình chuẩn (điểm môn tiếng Anh hệ số 2 đối với ngành Ngôn ngữ Anh) 
6 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07 34,4 ≥7,4 1
7 Kinh tế A01, D01, D07 25,85 ≥8,6 ≤3
8 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 26,17 ≥8,4 ≤3
9 Tài chính – Ngân hàng 1 A00, A01, D01, D07 25,94 ≥8,4 1
10 Tài chính – Ngân hàng 2 A00, A01, D01, D07 26,04 ≥7,8 1
11 Tài chính – Ngân hàng 3 A00, A01, D01, D07 25,8 ≥8 ≤4
12 Kế toán doanh nghiệp A00, A01, D01, D07 26,15 ≥8,4 1
13 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D07 25,94 ≥8,2 ≤4

Bạn đang đọc bài viết Điểm chuẩn Học viện tài chính

Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2022

TT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ
Điểm môn Toán Thứ tự nguyện vọng
I Chương trình chất lượng cao (điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2)
1 Hải quan và Logistics A01, D01, D07 34,28 ≥7,6 ≤2
2 Phân tích tài chính A01, D01, D07 33,63 ≥7,6 1
3 Tài chính doanh nghiệp A01, D01, D07 33,33 ≥8,6 ≤5
4 Kế toán doanh nghiệp A01, D01, D07 32,95 ≥9 ≤8
5 Kiểm toán A01, D01, D07 33,85 ≥8,2 1
II Chương trình chuẩn (điểm môn tiếng Anh hệ số 2 đối với ngành Ngôn ngữ Anh) 
6 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07 34,32 ≥8,6 1
7 Kinh tế A01, D01, D07 25,75 ≥8 ≤3
8 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 26,15 ≥8,4 ≤3
9 Tài chính – Ngân hàng 1 A00, A01, D01, D07 25,8 ≥7,8 ≤4
10 Tài chính – Ngân hàng 2 A00, A01, D01, D07 25,8 ≥8,8 ≤3
11 Tài chính – Ngân hàng 3 A00, A01, D01, D07 25,45 ≥8,2 ≤9
12 Kế toán A00, A01, D01, D07 26,2 ≥8 1
13 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D07 25,9 ≥8,4 ≤2

Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2021

TT Tên ngành/Chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ
Điểm môn Toán Thứ tự nguyện vọng
I Chương trình chất lượng cao
1 Hải quan và Logistics A00, D01, D07 36,22 ≥8,4 NV1-2
2 Phân tích tài chính A00, D01, D07 35,73 ≥7,6 NV1-22
3 Tài chính doanh nghiệp A00, D01, D07 35,7 ≥8,4 NV1-13
4 Kế toán doanh nghiệp A00, D01, D07 35,13 ≥7,6 NV1-5
5 Kiểm toán A00, D01, D07 35,73 ≥8 NV1-5
II Chương trình chuẩn
6 Ngôn ngữ Anh A00, D01, D07 35,77 ≥7,8 NV!-6
7 Kinh tế A00, D01, D07 26,35 ≥8,4 NV-2
8 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 26,7 ≥9,2 NV-7
9 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07 26,1 _ _
10 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07 25,45 ≥8 NV1-2
11 Kế toán A00, A01, D01, D07 26,55 ≥8,8 NV1-5
12 Kế toán A00, A01, D01, D07 26,95 ≥7,8 NV1
13 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D07 26,1 _ _

Tham khảo Học phí Hoc viện Tài chính

Học phí Đại học Đại Nam năm 2023

Trường Đại học Đại Nam là một trường đại học tư thục và cũng là một trong những cơ sở đào tạo đại học và sau đại học có tiếng tại Hà Nội. Hiện nay Đại Nam tập trung đào tạo 18 ngành học với đa ngành, đa lĩnh vực từ kinh tế, kỹ thuật, sức khoẻ đến khoa học xã hội. Mỗi năm đã đào tạo ra được một nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cho thị trường lao động nước nhà. Trường luôn có mục tiêu hướng tới trong tương lai đơn vị đào tạo được tín nhiệm về chất lượng đảm bảo học tập gắn liền với thực tiễn và nhu cầu của xã hội hiện nay.

Năm học 2023 – 2024, học phí của trường có sự thay đổi. Ngành có học phí cao nhất là ngành Y khoa với 32.000.000 VNĐ/học kỳ. Các ngành còn lại dao động từ 11.000.000 – 13.500.000, riêng ngành Dược học và ngành Ngôn ngữ Nhật Bản có học phí là 14.500.000 VNĐ/học kỳ.

dai hoc dai nam 3

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Đại Nam
  • Tên tiếng Anh: Dai Nam University
  • Mã trường: DDN
  • Địa chỉ:

Cơ sở chính: Số 1, phố Xốm, phường Phú Lãm, quận Hà Đông, Tp. Hà Nội.

Cơ sở 2: 56 Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội.

Học phí Đại học Đại Nam năm học 2023 – 2024

TT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Học phí/học kỳ
1 Y khoa A00,A01,B00,B08 32.000.000
2 Dược học A00,A11,B00,D07 14.500.000
3 Điều dưỡng B00,C14,D07,D66 11.000.000
4 Công nghệ thông tin A00,A01,A10,D84 11.000.000
5 Khoa học máy tính A00,A01,A10,D84 11.000.000
6 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00,A01,A10,D01 11.000.000
7 Quản trị kinh doanh A00,C03,D01,D10 13.500.000
8 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A00,C03,D01,D10 13.500.000
9 Kinh doanh quốc tế A00,C03,D01,D10 13.500.000
10 Thương mại điện tử A00,A01,C01,D01 13.500.000
11 Kinh tế số A00,A01,C01,D01 13.500.000
12 Marketing A00,C03,D01,D10 13.500.000
13 Tài chính – Ngân hàng A00,C01,C14,D01 13.500.000
14 Luật kinh tế A08,A09,C00,C19 13.500.000
15 Quản lý thể dục thể thao A00,C03,C14,D10 13.500.000
16 Kế toán A00,A01,C14,D01 13.500.000
17 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A07,A08,C00,D01 13.500.000
18 Truyền thông đa phương tiện A00,A01,C14,D01 13.500.000
19 Quan hệ công chúng C00,C19,D01,D15 13.500.000
20 Ngôn ngữ Anh D01,D09,D11,D19 11.000.000
21 Ngôn ngữ Trung Quốc C00,D01,D09,D66 11.000.000
22 Ngôn ngữ Hàn Quốc C00,D01,D09,D66 11.000.000
23 Ngôn ngữ Nhật Bản A01,C00,D01,D15 14.500.000
24 Đông phương học (chuyên ngành Nhật Bản) A01,C00,D01,D15 12.500.000

Học phí Đại học Đại Nam năm 2022-2023

TT Ngành học Học phí/năm/sinh viên
1 Y khoa 95.000.000
2 Dược học 40.000.000
3 Đông phương học 35.000.000
4 Điều dưỡng 30.000.000
5 Công nghệ thông tin
6 Khoa học máy tính
7 Ngôn ngữ Trung Quốc
8 Ngôn ngữ Hàn Quốc
9 Công nghệ kỹ thuật ô tô
10 Thương mại điện tử
11 Quan hệ công chúng
12 Truyền thông đa phương tiện
13 Quản trị kinh doanh 25.000.000
14 Tài chính – Ngân hàng
15 Kế toán
16 Luật kinh tế
17 Ngôn ngữ Anh
18 Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng
19 Kinh doanh quốc tế
20 Quản lý thể dục thể thao
21 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Chính sách học bổng

Năm học 2023 – 2024, Trường Đại học Đại Nam dành 50 tỷ đồng học bổng Khuyến tài cho tân sinh viên K17.

Cấp học bổng Khuyến tài trị giá 100% học phí học kỳ I năm thứ nhất cho tân sinh viên trúng tuyển theo tất cả các phương thức xét tuyển trên phần mềm tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoàn thành nhập học khi có tổng điểm 03 môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển của Trường (không tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng), cụ thể:

  • Các ngành Y khoa, Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, Ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc đạt từ 28 điểm.
  • Ngành Dược học đạt từ 27 điểm.
  • Ngành truyền thông đa phương tiện, Quan hệ công chúng đạt từ 26 điểm.
  • Các ngành đào tạo khác đạt từ 24 điểm.

Cấp học bổng Khuyến tài trị giá 50% học phí học kỳ I năm thứ nhất cho tân sinh viên trúng tuyển theo tất cả các phương thức xét tuyển trên phần mềm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoàn thành nhập học khi có tổng điểm 03 môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển của Trường (không tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng). Cụ thể:

  • Các ngành Y khoa, Ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc, Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc đạt 27 điểm.
  • Dược học đạt 26 điểm.
  • Truyền thông đa phương tiện, Quan hệ công chúng đạt 25 điểm.
  • Các ngành đào tạo khác đạt 23 điểm.

Ngoài ra còn có học bổng của các doanh nghiệp dành cho các tân sinh viên K17 ngành Y khoa, ngành Đông phương học, ngành Ngôn ngữ Nhật Bản.

Đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất và chương trình đào tạo Trường Đại học Đại Nam có thực sự tốt ?

Đội ngũ giảng viên

Đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Đại Nam luôn tâm huyết với nghề, giàu kinh nghiệm thực tế, có học hàm học vị cao. Những giáo sư đầu ngành trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại Đại học Đại Nam hiện có 677 người với 527 giảng viên cơ hữu trong đó có 4 Giáo sư, 55 Phó Giáo sư, 142 Tiến sỹ, 298 Thạc sỹ – tăng gấp gần 20 lần so với niên học đầu tiên. Đặc biệt, nhiều cán bộ, giảng viên được đào tạo bài bản và chuyên nghiệp từ các nước có nền giáo dục phát triển như: Mỹ, Anh, Úc, Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Đại Nam đã đầu tư rất lớn hệ thống các phòng thực hành, thí nghiệm, mô phỏng nghề nghiệp ngay tại trường, như: Hệ thống phòng thực hành – thí nghiệm đáp ứng đào tạo các học phần Khoa học cơ bản, Y học cơ sở và Tiền lâm sàng; Trung tâm thực hành ngành Dược với 4 xưởng thực hành thí nghiệm dược hóa, 10 xưởng thực hành kỹ thuật, 02 vườn thuốc, nhà thuốc thực hành đạt chuẩn GPP; Khu thực hành Điều dưỡng tách biệt với hệ thống skinlap hiện đại bậc nhất hiện nay; Hệ thống khách sạn thực hành 3 sao, 4 sao, 5 sao, công ty lữ hành…

Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo phù hợp thực tiễn đạt chuẩn quốc gia, cập nhật kiến thức mới kịp thời trong nước và quốc tế. Sinh viên Đại học Đại Nam trong quá trình học tập được rèn luyện các kỹ năng: kỹ năng nghề, kỹ năng mềm, kỹ năng ngoại ngữ, kỹ năng ứng dụng CNTT, kỹ năng sống….

Bên cạnh đó, trường cũng thường xuyên đẩy mạnh các hoạt động liên kết giữa nhà trường với doanh nghiệp, đồng thời liên tục điều chỉnh chương trình đào tạo theo hướng bám sát thực tiễn, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của doanh nghiệp. Sau khi ra trường, sinh viên Trường Đại học Đại Nam có thể làm việc ngay tại các doanh nghiệp mà các doanh nghiệp không phải đào tạo lại.

Xem thêm Điểm chuẩn Trường Đại học Đại Nam năm 2023

Hoàng Thuý

Điểm chuẩn Trường Đại học Đại Nam năm 2023

Trường Đại học Đại Nam là một cơ sở đào tạo đa ngành tại Việt Nam. Trường đào tạo các lĩnh vực tài chính, công nghệ, xây dựng, ngôn ngữ (Anh, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật bản), truyền thông, du lịch, dược học, điều dưỡng và y khoa.

Ngày 22.8, Trường Đại học Đại Nam thông báo chính thức về điểm chuẩn trúng tuyển vào 24 ngành đào tạo theo hình thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2023. Theo đó, ngành có mức điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là Y khoa 22,5 (tăng 0,5 điểm so với năm 2022). Tiếp đến là ngành Dược học 21 điểm, ngành Điều dưỡng 19 điểm. Điểm trúng tuyển các ngành còn lại là 15 điểm. Điểm chuẩn đối với phương thức xét học bạ là 24 điểm đối với ngành Y Khoa, ngành Dược học; 20 điểm đối với ngành ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Hàn Quốc; 19,5 đối với ngành Điều dưỡng và 18 điểm với các ngành còn lại.

dai hoc dai nam 2

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Đại Nam
  • Tên tiếng Anh: Dai Nam University
  • Mã trường: DDN
  • Địa chỉ:

Cơ sở chính: Số 1, phố Xốm, phường Phú Lãm, quận Hà Đông, Tp. Hà Nội.

Cơ sở 2: 56 Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội.

Điểm chuẩn Đại học Đại Nam năm 2023

TT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn (Theo KQ thi THPT)
1 Y khoa A00,A01,B00,B08 22,5
2 Dược học A00,A11,B00,D07 21
3 Điều dưỡng B00,C14,D07,D66 19
4 Công nghệ thông tin A00,A01,A10,D84 15
5 Khoa học máy tính A00,A01,A10,D84 15
6 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00,A01,A10,D01 15
7 Quản trị kinh doanh A00,C03,D01,D10 15
8 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A00,C03,D01,D10 15
9 Kinh doanh quốc tế A00,C03,D01,D10 15
10 Thương mại điện tử A00,A01,C01,D01 15
11 Kinh tế số A00,A01,C01,D01 15
12 Marketing A00,C03,D01,D10 15
13 Tài chính – Ngân hàng A00,C01,C14,D01 15
14 Luật kinh tế A08,A09,C00,C19 15
15 Quản lý thể dục thể thao A00,C03,C14,D10 15
16 Kế toán A00,A01,C14,D01 15
17 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A07,A08,C00,D01 15
18 Truyền thông đa phương tiện A00,A01,C14,D01 15
19 Quan hệ công chúng C00,C19,D01,D15 15
20 Ngôn ngữ Anh D01,D09,D11,D19 15
21 Ngôn ngữ Trung Quốc C00,D01,D09,D66 15
22 Ngôn ngữ Hàn Quốc C00,D01,D09,D66 15
23 Ngôn ngữ Nhật Bản A01,C00,D01,D15 15
24 Đông phương học (chuyên ngành Nhật Bản) A01,C00,D01,D15 15

Bạn đang xem Điểm chuẩn Trường Đại học Đại Nam năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Đại Nam năm 2022

TT Tên ngành Điểm chuẩn
1 Y khoa 22
2 Dược học 21
3 Điều dưỡng 19
4 Công nghệ thông tin 15
5 Khoa học máy tính 15
6 Công nghệ kỹ thuật ô tô 15
7 Quản trị kinh doanh 15
8 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 15
9 Kinh doanh quốc tế 15
10 Tài chính – Ngân hàng 15
11 Luật kinh tế 15
12 Quản lý thể dục thể thao 15
13 Kế toán 15
14 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15
15 Truyền thông đa phương tiện 15
16 Quan hệ công chúng 15
17 Ngôn ngữ Anh 15
18 Ngôn ngữ Trung Quốc 23
19 Ngôn ngữ Hàn Quốc 22
20 Đông phương học (chuyên ngành Nhật Bản) 15
21 Thương mại điện tử 15

Điểm chuẩn Đại học Đại Nam năm 2021

TT Tên ngành Điểm chuẩn (Xét học bạ THPT)
1 Y khoa 24.0 và học lực lớp 12 từ loại Giỏi
2 Dược học 24.0 và học lực lớp 12 từ loại Giỏi
3 Điều dưỡng 19,5 và học lực lớp 12 từ loại Khá
4 Công nghệ thông tin 18
5 Công nghệ kỹ thuật ô tô 18
6 Quản trị kinh doanh 18
7 Tài chính – Ngân hàng 18
8 Luật kinh tế 18
9 Kế toán 18
10 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18
11 Truyền thông đa phương tiện 18
12 Quan hệ công chúng 18
13 Ngôn ngữ Anh 18
14 Ngôn ngữ Trung Quốc 18
15 Ngôn ngữ Hàn Quốc 18
16 Đông phương học (chuyên ngành Nhật Bản) 18
17 Thương mại điện tử 18

Tham khảo bài viết Học phí Đại học Đại Nam năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội năm 2023

Năm 2023, Ngành Y khoa của trường có điểm chuẩn cao nhất với 27,73, theo công bố ngày 23/8 của Đại học Y Hà Nội . Đại học Y Hà Nội lấy điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 19 đến 27,73. Trong đó, ngành Y khoa cao nhất. Có 209 em trúng tuyển vào ngành theo phương thức này và 73 em khác được xét tuyển thẳng. Nếu có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, thí sinh đăng ký vào ngành Y khoa chỉ cần đạt 26 điểm. Ngành này đào tạo ở phân hiệu Thanh Hóa lấy 26,39.

Tương tự mọi năm, ngành Răng – Hàm – Mặt có điểm chuẩn cao thứ hai với 27,5 điểm. Thấp nhất là ngành Y tế công cộng với 20, 7 điểm.

400490441_746340427538252_320909389176330578_n

 

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Y Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Medical University (HMU)
  • Địa chỉ: Số 01, phố Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội
  • Facebook: https://www.facebook.com/daihocyhanoi.official
  • Website: https://hmu.edu.vn/
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0349161902
  • Mã trường: YHB

Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội năm 2023

TT Mã ngành Tên ngành Phương thức xét tuyển Điểm chuẩn Tổ hợp môn xét tuyển Tiêu chí phụ
1 7720101 Y khoa Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 27,73 B00 TTNV<=1
2 7720101_AP Y khoa KQ thi THPT kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ Anh – Pháp 26 B00  TTNV<=1
3 7720110 Y học dự phòng Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 22,3 B00  TTNV<=1
4 7720115 Y học cổ truyền Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 24,77 B00  TTNV<=2
5 7720301 Điều dưỡng chương trình tiên tiến Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 24 B00  _
6 7720301_AP Điều dưỡng chương trình tiên tiến Xét KQ thi THPT kết hợp chứng chỉ tiếng Anh 21 B00  _
7 7720401 Dinh dưỡng Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 23,19 B00  TTNV<=2
8 7720501 Răng – Hàm – Mặt Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 27,5 B00  TTNV<=2
9 7720501_AP Răng – Hàm – Mặt KQ thi THPT kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ Anh – Pháp 25,5 B00  TTNV<=1
10 7720601 Kỹ thuật Xét nghiệm y học Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 24,85 B00  TTNV<=2
11 7720699 Khúc xạ nhãn khoa Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 25,4 B00  TTNV<=3
12 7720701 Y tế công cộng Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 20,7 B00  TTNV<=1
13 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 22,7 B00  TTNV<=1

Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội năm 2022

TT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn Tiêu chí phụ
1 7720101 Y khoa 28,15 TTNV<=1
2 7720101_AP Y khoa 26,25 TTNV<=1
3 7720110 Y học dự phòng 23,15 TTNV<=3
4 7720115 Y học cổ truyền 25,25 TTNV<=1
5 7720301 Điều dưỡng 24,7 TTNV<=1
7 7720401 Dinh dưỡng 23,25 TTNV<=4
8 7720501 Răng – Hàm – Mặt 27,7 TTNV<=1
10 7720601 Kỹ thuật Xét nghiệm y học 25,55 TTNV<=3
11 7720699 Khúc xạ nhãn khoa 25,8 TTNV<=1
12 7720701 Y tế công cộng 21,5 TTNV<=2

Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội Năm 2021

TT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn Tiêu chí phụ
1 7720101 Y khoa 28,85 TTNV<=1
2 7720101_AP Y khoa 27,5 TTNV<=1
3 7720110 Y học dự phòng 24,85 TTNV<=4
4 7720115 Y học cổ truyền 26,2 TTNV<=1
5 7720301 Điều dưỡng 25,6 TTNV<=1
7 7720401 Dinh dưỡng 24,65 TTNV<=2
8 7720501 Răng – Hàm – Mặt 28,45 TTNV<=1
10 7720601 Kỹ thuật Xét nghiệm y học 26,2 TTNV<=3
11 7720699 Khúc xạ nhãn khoa 26,2 TTNV<=4
12 7720701 Y tế công cộng 23,8 TTNV<=3

Học phí Đại học Y Hà Nội năm học 2023-2024: tăng tới 3,5 lần so với năm 2022

 Trường Đại học Y Hà Nội là trường đại học số một tại Việt Nam chuyên đào tạo về lĩnh vực y tế, đào tạo những nhân tài, bác sĩ cho đất nước. Năm 2021 và 2022, Trường Đại học Y Hà Nội có mức học phí khoảng 14,3 triệu đồng/năm học. Như vậy, năm 2023, Trường Đại học Y Hà Nội tăng học phí gấp 1,3 đến 3,5 lần so với các năm trước. Trong đó, ngành Y khoa và Y học cổ truyền có học phí cao nhất là 55,2 triệu đồng.

400490441_746340427538252_320909389176330578_n

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Y Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Medical University (HMU)
  • Địa chỉ: Số 01, phố Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội
  • Facebook: https://www.facebook.com/daihocyhanoi.official
  • Website: https://hmu.edu.vn/
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0349161902 (liên hệ giờ hành chính)
  • Mã trường: YHB

Học phí Đại học Y Hà Nội năm học 2023 -2024

STT Tên ngành Học phí (đồng/năm học/sinh viên)
1 Y khoa 55.200.000
2 Y học cổ truyền 55.200.000
3 Khúc xạ nhãn khoa 41.800.000
4 Kỹ thuật xét nghiệm y học 41.800.000
5 Kỹ thuật phục hồi chức năng 41.800.000
6 Điều dưỡng chương trình tiên tiến 41.800.000
7 Răng – Hàm – Mặt 27.600.000
8 Y học dự phòng 27.600.000
9 Y tế công cộng 20.900.000
10 Dinh dưỡng 20.900.000

Học phí Đại học Y Hà Nội năm học 2022 – 2023

  • Khối ngành y dược (Y khoa, Răng hàm mặt, Y học cổ truyền và Y học dự phòng): 24.500.000 VNĐ/năm học/sinh viên
  • Khối ngành sức khỏe (Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học và Y tế công cộng): 18.500.000 VNĐ/năm học/sinh viên
  • Điều dưỡng chương trình tiên tiến: 37.000.000 VNĐ/năm học/sinh viên.

Chính sách hỗ trợ học phí

Đối tượng được miễn học phí

  • Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng.
  • Sinh viên khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
  • Sinh viên học đại học văn bằng thứ nhất từ 16 – 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định của Chính phủ.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ
  • Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Đối tượng được giảm học phí

  • Giảm 70% học phí: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Giảm 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Chính sách học bổng

Loại phổ biến nhất đối với đa số sinh viên là Học bổng khuyến khích học tập, dành cho các bạn sinh viên có kết quả học tập cao dựa trên điểm phẩy cuối mỗi học kỳ với chỉ tiêu 10% mỗi ngành đào tạo. Dựa trên điểm trung bình (ĐTB) và điểm rèn luyện (ĐRL) mà có những mức học bổng khác nhau:

  • Học bổng loại xuất sắc: 150% học phí (ĐHT>9.0, ĐRL>90)
  • Học bổng loại giỏi: 120% học phí (ĐHT>8.0, ĐRL>80)
  • Học bổng loại khá: 100% học phí (ĐHT>7.0, ĐRL>70)

Ngoài ra, trường còn có các Quỹ học bổng từ các Cựu sinh viên, từ các tổ chức, cá nhân tài trợ cho những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thành tích học tập cao.

  • Học bổng Global Care: 10.000.000VNĐ/sinh viên
  • Học bổng Dạ Hương: 5.000.000VNĐ/sinh viên
  • Học bổng Mitsubishi: 5.000.000VNĐ/sinh viên
  • Học bổng Đồng Hành: 5.000.000VNĐ/sinh viên
  • Học bổng Homtamin: 4.000.000VNĐ/sinh viên
  • Học bổng Kumho Aseana: 2.150.000VNĐ/sinh viên
  • Học bổng Merro: 120.000 Yên Nhật/sinh viên

 Đại học Y Hà Nội có những điểm gì thú vị ?

Cơ sở vật chất “khủng”

Trụ sở chính tọa lạc tại số 1 phố Tôn Thất Tùng, Khương Thượng, Đống Đa, Hà Nội, khuôn viên trường Đại học Y Hà Nội có tổng diện tích lên tới 146.686m2, sở hữu 11 hội trường; 2 thư viện, trung tâm học liệu; 53 phòng học từ lớn tới nhỏ; 126 trung tâm nghiên cứu, phòng thực nghiệm, thực hành, thí nghiệm; 213 phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên.

Ngoài ra, trường còn có cơ sở thực nghiệm là bệnh viện Đại học Y Hà Nội – một cơ sở y tế nhà nước, mang đến cơ hội thực tập, tiếp xúc với những kiến thức thực tiễn cho sinh viên tại mái trường này.

Những cựu sinh viên nổi tiếng của HMU

Bác sĩ, liệt sĩ, anh hùng dân tộc Đặng Thùy Trâm sinh ra trong gia đình có truyền thống làm ngành y, chị là một sinh viên thuộc chuyên Khoa Mắt trường Đại học Y Hà Nội. Trong cuộc chiến tranh đầy máu lửa của dân tộc, chị đã cống hiến hết sức trẻ, tài năng và truyền cảm hứng cho bao thế hệ sau này.

Nhắc tới tượng đài của ngành Y học Việt Nam thì không thể không nhắc tới Giáo sư, Bác sĩ Tôn Thất Tùng. Ông có những cống hiến đáng ngưỡng mộ cho nền Y học Việt Nam cũng như thế giới, cụ thể là những phát minh mới mẻ trong lĩnh vực phẫu thuật gan khi chỉ mới 27 tuổi.

Hay Giáo sư Đặng Văn Ngữ, người đã cống hiến hết mình cho sự nghiệp nghiên cứu lĩnh vực Ký sinh trùng và có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp kháng chiến chống Pháp của dân tộc.

Hoàng Thuý

Học phí Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023: Có gì thay đổi ?

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội là một trong những trường đại học đa ngành, một trung tâm nghiên cứu và triển khai ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, đào tạo các ngành, các bậc học từ đại học đến tiến sĩ trong lĩnh vực Xây dựng. Đến nay, trường đã đào tạo cho đất nước trên 60.000 kĩ sư, kiến trúc sư, trên 2000 thạc sĩ và tiến sĩ đồng thời thực hiện nhiều đề tài khoa học, các dự án lớn và chuyển giao công nghệ.

Năm học 2023 – 2024, học phí của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội có gì thay đổi? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

dai hoc xay dung ha noi 3

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: National University of Civil Engineering (NUCE)
  • Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội
  • Mã trường: XDA

Học phí Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm học 2023 – 2024

Năm học 2023 – 2024 này, Trường Đại học Xây dựng dự kiến giữ nguyên khung giá học phí, cụ thể:

Các lớp học áp dụng hệ thống tín chỉ:

  • Hệ chính quy tập trung: 325.000 đồng/tín chỉ (TC)
  • Hệ bằng hai, song bằng: 487.500 đồng/tín chỉ (TC)
  • Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (P.F.I.E.V) có mức học phí theo đơn vị học trình (ĐVHT) là 195.000 đồng/đơn vị học trình (ĐVHT).

Các lớp học Anh ngữ và Pháp ngữ:

  • Lớp XE, CDE, MNE, KTE, XF: 2.340.000 đồng/tháng
  • Lớp Kiến trúc Anh ngữ, Pháp ngữ (KDE, KDF): 2.560.000 đồng/tháng
  • Các chương trình đào tạo theo phương pháp CDIO:
  • Chương trình 4,5 năm: 353.000 đồng/tín chỉ (TC)
  • Chương trình 5 năm: 368.500 đồng/tín chỉ (TC)

Chế độ chính sách dành cho sinh viên

Đối tượng được miễn học phí

  • Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng.
  • Sinh viên khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
  • Sinh viên học đại học văn bằng thứ nhất từ 16 – 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định của Chính phủ.
  • Sinh viên hệ cử tuyển.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Đối tượng được giảm học phí

  • Giảm 70% học phí: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Giảm 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Hỗ trợ chi phí học tập

  • Đối tượng: Sinh viên là dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hiện đang học đại học hệ chính quy tại trường, trừ sinh viên: cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học.
  • Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm/sinh viên; Số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức.

Chế độ học bổng dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc

Học bổng khuyến khích học tập

  • Mức học bổng loại Khá được tính bằng với mức trần học phí khối ngành Kĩ thuật theo quy định của trường.
  • Mức học bổng loại Giỏi được tính bằng 130% mức học bổng loại Khá.
  • Mức học bổng loại Xuất sắc được tính bằng 160% mức học bổng loại Khá.

Bên cạnh học bổng khuyến khích học tập, hàng năm sinh viên Xây dựng còn được tiếp nhận nhiều học bổng có nguồn từ các đơn vị trong và ngoài trường (1.3 tỉ VND). Một số học bổng điển hình như sau:

  • Học bổng Đỗ Quốc Sam
  • Học bổng CSC
  • Học bổng Merali
  • Học bổng Kumho Asiana

Học bổng quốc tế

Nhiều chương trình học bổng quốc tế của các cơ sở đào tạo nước ngoài có quan hệ hợp với Trường Đại học Xây dựng Hà Nội đã được giới thiệu tới các sinh viên và người học trong và ngoài trường. Các chương trình học bổng thực sự là cơ hội tốt để nhiều bạn sinh viên hiện thực hóa ước mơ đi học tập ở nước ngoài. Dưới đây là một số chương trình học bổng đang được giới thiệu và triển khai hàng năm tại trường Đại học Xây dựng:

  • Chương trình học bổng Chevening của Chính phủ Anh
  • Viện hàn lâm nghiên cứu và đào tạo sau đại học ARES – Bỉ
  • Đại học Bách khoa Milan (Polytechnic University of Milan)
  • Đại học Brescia (Brescia University)
  • Học bổng toàn phần, bán phần của chính phủ Pháp thông qua Sứ quán, tổ chức AUF, các trường Đại học của Pháp
  • Học bổng của Viện Hàn lâm DAAD – ĐỨC
  • Học bổng chính phủ SLOVAKIA
  • Học bổng của Hoa Kỳ
  • Học bổng chính phủ MEXICO – AMEXCID
  • Học bổng Chính phủ CANADA
  • Học bổng chính phủ Australia
  • Học bổng Chính phủ Newzealand
  • Học bổng chính phủ Nhật Bản – MEXT
  • Chương trình học bổng phát triển nguồn nhân lực Nhật Bản tại Việt Nam – JDS
  • Đại học Công nghệ Nagaoka (Nagaoka University of Technology)
  • Đại học Tổng hợp Tokyo ( The University of Tokyo)
  • Đại học Tổng hợp Saitama (Saitama University)
  • Đại học Kumamoto ( Kumamoto University)
  • Học bổng chính phủ Hàn Quốc – KGSP
  • Đại học quốc gia Seoul (Seoul National University)
  • Đại học Sejong (Sejong University)
  • Đại học Paichai (Paichai University)
  • Đại học Giao thông Tây Nam
  • Học bổng chính phủ Singapore

Tại sao bạn nên chọn HUCE là nơi gửi gắm suốt 4 năm thanh xuân của mình ?

Bề dày lịch sử

Trải qua hơn 60 năm đào tạo, 50 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Xây dựng đã trở thành một trường đại học đa ngành, đào tạo từ bậc Đại học đến Tiến sỹ, một trung tâm nghiên cứu và triển khai ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng. Đến nay, trường đã đào tạo cho đất nước trên 60.000 kỹ sư, kiến trúc sư và trên 5.000 thạc sỹ, tiến sỹ.

Các thế hệ cựu sinh viên của trường có mặt trên khắp mọi miền đất nước, đóng góp sức mình vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, nhiều người đang giữ trọng trách ở các cơ quan từ Trung ương đến địa phương, ở các công ty, tổng công ty, các tập đoàn kinh tế v.v., nhiều người được phong tặng danh hiệu Anh hùng.

Đội ngũ giảng viên

Đội ngũ giảng viên của trường là những nhà giáo, nhà khoa học hàng đầu, đang tham gia giảng dạy 39 ngành/chuyên ngành ở trình độ đại học, 15 ngành cao học và 13 chuyên ngành tiến sỹ, trong đó có:

  • Nhà giáo Nhân dân: 09
  • Nhà giáo ưu tú: 67
  • Giáo sư: 24
  • Phó Giáo sư: 102
  • Giảng viên cao cấp và giảng viên chính: 137
  • Tiến sỹ Khoa học và Tiến sỹ: 213
  • Thạc sỹ: 429

Cơ sở vật chất

Trường sở hữu một khối diện tích lớn với 4ha tại trụ sở chính Hà Nội và 24ha tại cơ sở đào tạo thực nghiệm tại khu đô thị Đại Nam Cao Phủ Lý – Hà Nam đang được đầu tư xây dựng. Cùng với đó là khu thư viện điện tử với đầy đủ những trang thiết bị hiện đại. Ngoài ra còn có kí túc xá sinh viên rộng 7.500 mét vuông và nhà thi đấu đa năng rộng 1.200 mét vuông.

Môi trường học tập

Tại HUCE, Sinh viên sẽ được học tập theo mô hình và chương trình đào tạo tiên tiến đồng thời được học tập và nghiên cứu với đội ngũ giảng viên đa ngành có trình độ cao, giỏi về chuyên môn, vững vàng về chính trị, tâm huyết với sự nghiệp giáo dục.

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023

Hoàng Thuý

Thông tin tuyển sinh đại học chính quy Đại học Y Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Y Hà Nội được thành lập năm 1902 với tên gọi Trường Y Đông Dương do nhà bác học Yersin làm Hiệu trưởng. Qua 120 năm xây dựng và trưởng thành, các thế hệ thầy và trò nhà trường đã có nhiều đóng góp to lớn vào những thành tựu vẻ vang của ngành y vì mục tiêu cao cả là chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân. Trường không ngừng phát triển về nhiều mặt, luôn giữ vững và phát huy tốt truyền thống là nơi đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ y tế hàng đầu Việt Nam, hướng tới tầm khu vực và quốc tế.

408058793_763937675778527_3067802098267930763_n

Tổng quan 

  • Tên trường: Trường Đại học Y Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Medical University (HMU)
  • Địa chỉ: Số 01, phố Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội
  • Facebook: https://www.facebook.com/daihocyhanoi.official
  • Website: https://hmu.edu.vn/
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0349161902 (liên hệ giờ hành chính)
  • Mã trường: YHB

Thông tin tuyển sinh Đại học Y Hà Nội năm 2023

Thời gian xét tuyển

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối tượng và điều kiện tuyển sinh

Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và Trường Đại học Y Hà Nội.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và có tổ hợp 3 bài thi/môn thi: Toán, Hoá học, Sinh học. Riêng ngành Y khoa, Y khoa Phân hiệu Thanh Hóa, Răng Hàm Mặt, và Điều dưỡng chương trình tiên tiến có thêm phương thức xét tuyển theo hình thức kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

Chỉ tiêu tuyển sinh

TT Mã ngành Tên ngành Phương thức xét tuyển Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển
1 7720101 Y khoa Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 280 B00
2 7720101_AP Y khoa KQ thi THPT kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ Anh – Pháp 120 B00
3 7720110 Y học dự phòng Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 100 B00
4 7720115 Y học cổ truyền Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 80 B00
5 7720301 Điều dưỡng chương trình tiên tiến Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 90 B00
6 7720301_AP Điều dưỡng chương trình tiên tiến Xét KQ thi THPT kết hợp chứng chỉ tiếng Anh 40 B00
7 7720401 Dinh dưỡng Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 100 B00
8 7720501 Răng – Hàm – Mặt Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 70 B00
9 7720501_AP Răng – Hàm – Mặt KQ thi THPT kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ Anh – Pháp 30 B00
10 7720601 Kỹ thuật Xét nghiệm y học Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 80 B00
11 7720699 Khúc xạ nhãn khoa Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 70 B00
12 7720701 Y tế công cộng Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 60 B00
13 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng Xét tuyển thẳng, Xét KQ thi THPT 50 B00

Tổng chỉ tiêu: 1170.

(*) Nhà trường dành 25% chỉ tiêu tuyển thẳng cho mỗi ngành, 75% chỉ tiêu cho xét tuyển dựa vào kết quả
thi tốt nghiệp THPT.
(**) Ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng bắt đầu tuyển sinh từ năm 2023.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng chất lượng đầu vào đối với ngành sức khỏe, Trường Đại học Y Hà Nội sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.

Chính sách ưu tiên

STT Ngành tuyển thẳng Tiêu chí tuyển thẳng
1 Y khoa: Răng – Hàm – Mặt Thí sinh đạt giải Olympic quốc tế môn: Toán, Hoá học, Sinh học, Vật lý, Tin học;Thí sinh dược triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn: Toán, Hoá học, Sinh học, Vật lý, Tin học;Thí sinh đạt giải Nhì trở lên trong kỳ thi chọn HSG quốc gia môn: Toán, Hoá học, Sinh học, Vật lý, Tin học, tiếng Anh.
2 Y học cổ truyền Thí sinh đạt giải Olympic quốc tế môn: Toán, Hoá học, Sinh học, Vật lý, Tin học;Thí sinh dược triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn: Toán, Hoá học, Sinh học, Vật lý, Tin học;Thí sinh đạt giải Ba trở lên trong kỳ thi chọn HSG quốc gia môn: Toán, Hoá học, Sinh học, Vật lý, Tin học, tiếng Anh.
 3 Y học dự phòng
 4 Y tế công cộng
 5 Kỹ thuật xét nghiệm y học
 6 Điều dưỡng
 7 Dinh dưỡng
 8 khúc xạ Nhãn khoa
 9 Kỹ thuật Phục hồi chức năng

– Thí sinh tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức hoặc cử tham gia: Hội đồng Tuyển sinh của Trường sẽ xem xét từng dự án hoặc đề tài của thí sinh để tuyển thẳng, cụ thể:

  •  Thí sinh đạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế do Bộ GD&ĐT cử tham gia:
    được xem xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi
    của thí sinh.
  • Thí sinh tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế được Bộ GD&ĐT cử tham gia và có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên, phải báo cáo đề tài dự thi bằng tiếng Anh trước Hội đồng Tuyển sinh của Trường và được tất cả các thành viên Hội đồng tuyển sinh Trường dự họp đồng ý, được xem xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
  • Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia: Xem xét tuyển thẳng vào các ngành hệ cử nhân phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đạt giải.

– Thí sinh được ưu tiên xét tuyển, sẽ được cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm 3 bài thi/môn thi Toán, Hóa học, Sinh học để xét tuyển.

Cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy ở Đại học Y Hà Nội tốt như thế nào?

Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất của Trường Đại học Y Hà Nội hiện nay đã và đang được đầu tư cải tạo, sửa chữa và nâng cấp hiện đại: Phòng truyền thống; giảng đường học tập gồm đủ loại diện tích, với trang thiết bị hiện đại; địa điểm thi lý tưởng thực hành trên máy tính bảng tại nhà A6; nhà Ký túc xá 15 tầng với hơn 2000 chỗ ở dành cho sinh viên, học viên; Trung tâm Thư viện đa dạng các đầu sách, tài liệu; Nhà thi đấu Thể thao đa năng, sân bóng đá, bóng rổ, khuôn viên công viên cây xanh; Nhà ăn sinh viên, căng tin,…
Ngoài ra Trường có các phòng thí nghiệm, Trung tâm thực hành kỹ năng tiền lâm sàng, phòng mô hình thực hành điều dưỡng,…với cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại để học viên, sinh viên tiếp cận phục vụ học tập và nghiên cứu khoa học. Tiêu biểu như Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, đây là một trong những cơ sở thực nghiệm của Trường tạo điều kiện cho sinh viên phát triển năng lực chuyên môn nổi tiếng.

Chất lượng giảng dạy

Để đào tạo được những nhân tài ngành y cho đất nước, Đại học Y Hà Nội luôn chú trọng chất lượng giảng dạy của đội ngũ cán bộ, giảng viên. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm trong quản lý, đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ y học, sinh viên tại trường luôn nhận được sự giáo dục và đào tạo bày bản và tốt nhất.. Tính đến tháng 12/2020, Trường có: 19 Giáo sư, 159 Phó Giáo sư, 358 Tiến sĩ, 708 Thạc sĩ và Bác sĩ nội trú.

Trải qua nhiều năm phấn đáu xây dựng và phát triển, Trường Đại học Y Hà Nội đã trở thành một biểu tượng đẹp của trí tuệ, của sự cống hiến, tận tâm, của đạo đức và lòng nhân ái, của trách nhiệm với cộng đồng và mang sứ mệnh đó phục vụ việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của nhân dân.

Hoàng Thuý

Điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023: Cao nhất 24,49 điểm

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội là một Trung tâm nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ, có nhiều đóng góp quan trọng cho thực tiễn sản xuất .Trải qua hơn 55 năm hình thành và phát triển, với kinh nghiệm hơn 65 năm đào tạo, Trường dần trở thành một Trung tâm hàng đầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước trong lĩnh vực xây dựng.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Xây dựng năm 2023 dao động 17-24,49, trong đó ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng cao nhất. Ngành Công nghệ thông tin năm nay lấy 24,25, giảm 1,15 điểm.

dai hoc xay dung ha noi 2

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: National University of Civil Engineering (NUCE)
  • Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội
  • Mã trường: XDA

Điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023

STT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn
1 Kiến trúc V00, V02, V10 21,05
2 Kiến trúc/Chuyên ngành kiến trúc công nghệ V00, V02 20,64
3 Kiến trúc nội thất V00, V02 21,53
4 Kiến trúc cảnh quan V00, V02, V06 19,23
5 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01, V02 17
6 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, D01, D07 17
7 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp A00, A01, D07, D24, D29 20
8 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình A00, A01, D07 20
9 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Tin học xây dựng A00, A01, D01, D07 21,2
10 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/Chuyên ngành xây dựng cầu đường A00, A01, D01, D07 18
11 Kỹ thuật cấp thoát nước A00, A01, B00, D07 17
12 Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00, D07 17
13 Kỹ thuật vật liệu A00, A01, B00, D07 17
14 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng A00, A01, B00, D07 17
15 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 24,25
16 Khoa học máy tính A00, A01, D01, D07 23,91
17 Kỹ thuật cơ khí A00, A01, D07 22,65
18 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành máy xây dựng A00, A01, D07 17
19 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành kỹ thuật cơ điện A00, A01, D07 22,4
20 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành kỹ thuật ô tô A00, A01, D07 23,37
21 Kỹ thuật điện A00, A01, D07 19,2
22 Kinh tế xây dựng A00, A01, D01, D07 22,4
23 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành kinh tế và quản lý đô thị A00, A01, D01, D07 21,25
24 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành kinh tế và quản lý bất động sản A00, A01, D01, D07 21,5
25 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị A00, A01, D01, D07 19,4
26 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07 24,49
27 Kỹ thuật xây dựng (liên kết Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) A00, A01, D01, D07 17
28 Khoa học máy tính (liên kết Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) A00, A01, D01, D07 22,9

Điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng Hà Nội 2 năm gần nhất

Điểm chuẩn năm 2022

STT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn
1 Kiến trúc V00, V02, V10 20,59
2 Kiến trúc/Chuyên ngành kiến trúc công nghệ V00, V02 20
3 Kiến trúc nội thất V00, V02 22,6
4 Kiến trúc cảnh quan V00, V02, V06 18
5 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01, V02 16
6 Quy hoạch vùng và đô thị/Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc V00, V01, V02 16
7 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp A00, A01, D07, D24, D29 20
8 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình A00, A01, D07 20
9 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Tin học xây dựng A00, A01, D01, D07 20,75
10 Kỹ thuật xây dựng/8 chuyên ngành A00, A01, D07 16
11 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/Chuyên ngành xây dựng cầu đường A00, A01, D01, D07 16
12 Kỹ thuật cấp thoát nước A00, A01, B00, D07 16
13 Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00, D07 16
14 Kỹ thuật vật liệu A00, A01, B00, D07 16
15 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng A00, A01, B00, D07 16
16 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 25,4
17 Khoa học máy tính A00, A01, D01, D07 24,9
18 Kỹ thuật cơ khí A00, A01, D07 22,25
19 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành máy xây dựng A00, A01, D07 16
20 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng A00, A01, D07 16
21 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành kỹ thuật cơ điện A00, A01, D07 22,1
22 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành kỹ thuật ô tô A00, A01, D07 23,7
23 Kinh tế xây dựng A00, A01, D01, D07 22,95
24 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành kinh tế và quản lý đô thị A00, A01, D01, D07 21,4
25 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành kinh tế và quản lý bất động sản A00, A01, D01, D07 22,3
26 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị A00, A01, D01, D07 16,55
27 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07 25
28 Kỹ thuật xây dựng (liên kết Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) A00, A01, D01, D07 20,55
29 Khoa học máy tính (liên kết Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) A00, A01, D01, D07 23,35

Điểm chuẩn năm 2021

STT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn
1 Kiến trúc V00, V02, V10 22,75
2 Kiến trúc/Chuyên ngành kiến trúc công nghệ V00, V02 22,25
3 Kiến trúc nội thất V00, V02 24
4 Kiến trúc cảnh quan V00, V02, V06 21,25
5 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01, V02 17,5
6 Quy hoạch vùng và đô thị/Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc V00, V01, V02 20
7 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp A00, A01, D07, D24, D29 23,5
8 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình A00, A01, D07 22,25
9 Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Tin học xây dựng A00, A01, D01, D07 23
10 Kỹ thuật xây dựng/8 chuyên ngành A00, A01, D07 18,5
11 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/Chuyên ngành xây dựng cầu đường A00, A01, D01, D07 17,25
12 Kỹ thuật cấp thoát nước A00, A01, B00, D07 16
13 Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00, D07 16
14 Kỹ thuật vật liệu A00, A01, B00, D07 16
15 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng A00, A01, B00, D07 16
16 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 25,35
17 Khoa học máy tính A00, A01, D01, D07 25
18 Kỹ thuật cơ khí A00, A01, D07 22,25
19 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành máy xây dựng A00, A01, D07 16
20 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng A00, A01, D07 16
21 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành kỹ thuật cơ điện A00, A01, D07 21,75
22 Kỹ thuật cơ khí/Chuyên ngành kỹ thuật ô tô A00, A01, D07 23,25
23 Kinh tế xây dựng A00, A01, D01, D07 24
24 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành kinh tế và quản lý đô thị A00, A01, D01, D07 23,25
25 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành kinh tế và quản lý bất động sản A00, A01, D01, D07 23,5
26 Quản lý xây dựng/Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị A00, A01, D01, D07 16
27 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07 24,75
28 Kỹ thuật xây dựng (liên kết Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) A00, A01, D01, D07 19
29 Khoa học máy tính (liên kết Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) A00, A01, D01, D07 23,1

Xem thêm Học phí Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023: Có gì thay đổi ?