Loading...

Giáo Dục Học Đường

Thông tin học phí Đại học Nông lâm – Đại học Huế năm 2023 có gì mới ?

Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế là một trong những trường đại học đào tạo các ngành chủ yếu liên quan đến nông nghiệp và lâm nghiệp. Trường có tên chính thức là Đại học Nông Lâm – Đại học Huế. Được thành lập vào năm 1957, Đại học Nông Lâm Huế nằm ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, một trong những trung tâm văn hóa và giáo dục lâu đời của Việt Nam. Dự kiến vào năm 2023, mức học phí của trường rơi vào khoảng 11.000.000 VNĐ/1 năm học .
 
dai hoc nong lam hue 3

Tổng quan

Tên trường: Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế
Tên tiếng Anh: Hue University of Agriculture and Forestry (HUAF)
Địa chỉ: 102 Phùng Hưng, phường Thuận Thành, Thành phố Huế
Mã trường: DHL

Học phí Đại học Nông lâm – Đại học Huế 2023

Học phí Đại học Nông lâm – Đại học Huế năm 2023 có sự tăng nhẹ so với năm 2022, cụ thể:

  • Khoảng 35.000 VNĐ/tín chỉ cho nhóm ngành Thuỷ sản và Nông – Lâm nghiệp.
  • Khoảng 40.000 VNĐ/tín chỉ cho nhóm ngành Môi trường và bảo vệ môi trường, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Thú y, Kiến trúc và xây dựng, Sản xuất và chế biến, Kinh doanh và quản lý.
  • Sự điều chỉnh này tương đương với việc tăng 10% so với mức học phí hiện tại, đúng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT). Cần nhấn mạnh rằng, đây chỉ là những thông tin dự kiến và chưa chính thức. Ban lãnh đạo của Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế sẽ thông báo chi tiết về mức học phí cụ thể ngay khi đề án điều chỉnh học phí được Bộ GD&ĐT phê duyệt.

Học phí Đại học Nông lâm – Đại học Huế 2022

TT Ngành học  Học phí
1 Chăn nuôi (Song nghành Chăn nuôi – Thú y) 5.000.000
2 Thú y 5.000.000
3 Công nghệ thực phẩm 5.000.000
4 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 5.000.000
5 Công nghệ sau thu hoạch 5.000.000
6 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 5.000.000
7 Kỹ thuật cơ điện tử 5.000.000
8 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 5.000.000
9 Lâm học (Lâm nghiệp) 5.000.000
10 Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) 5.000.000
11 Nuôi trồng thuỷ sản 5.000.000
12 Quản lý thuỷ sản 5.000.000
13 Bệnh học thuỷ sản 5.000.000
14 Quản lý đất đai 5.000.000
15 Bất động sản 5.000.000
16 Khuyến nông 5.000.000
17 Phát triển nông thôn 5.000.000
18 Khoa học cây trồng 5.000.000
19 Bảo vệ thực vật 5.000.000
20 Nông học 5.000.000
21 Nông nghiệp công nghệ cao 5.000.000
22 Sinh học ứng dụng 5.000.000
23 Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn 5.000.000

Bạn đang xem bài viết Thông tin học phí Đại học Nông lâm – Đại học Huế năm 2023 có gì mới ?

Chính sách hỗ trợ học phí

Đối tượng được miễn đóng học phí

  • Sinh viên là con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của những người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.
  • Sinh viên là Anh hùng lực lượng vũ trang; Anh hùng lao động; thương binh.
  • Sinh viên bị tàn tật và có khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên do tàn tật và được Hội đồng giám định Y khoa xác nhận.
  • Sinh viên con mồ côi cả cha lẫn me,û không nơi nương tựa
  • Sinh viên đang đào tạo ngành Sư phạm, kể cả Sư phạm Âm nhạc, Hội hoạ của trường Đại học Nghệ thuật
  • Sinh viên mà gia đình (gia đình cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ đói theo quy định hiện hành của nhà nước.
  • Sinh viên có cha mẹ đang làm ăn sinh sống và có hộ khẩu thường trú 3 năm trở lên tại vùng cao miền núi (trừ thành phố, thị xã, thị trấn) vùng sâu, hải đảo.

Đối tượng được giảm 50% học phí

  • Sinh viên là con thương binh, con bệnh binh và con của những người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% đến 60%.
  • Sinh viên là con cán bộ công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
  • Sinh viên mà gia đình (gia đình cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) được xếp vào diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của nhà nước.
  • Sinh viên muốn được miễn, giảm học phí phải làm đơn theo mẫu và các hồ sơ xác nhận cần thiết theo quy định để Đại học Huế xem xét quyết định.

Chính sách học bổng dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc

Bên cạnh học bổng khuyến khích học tập, Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế còn được cung cấp  rất nhiều loại học bổng có giá trị cao do các doanh nghiệp tài trợ như:

STT Tên học bổng Tổng giá trị học bổng Số suất học bổng
1 Học bổng Viethope 112.500.000 25
2 Học bổng Happel 792.000.000 22
3 Học bổng Nguyễn Quang Phục 6.000.000 3
4 Học bổng hội cựu sinh viên Đại học Huế 7.500.000 5
5 Học bổng Nguyễn Trường Tộ 112.500.000 25
6 Học bổng Vallet 75.000.000 5
7 Học bổng từ ngân hàng BIDV 20.000.000 10
8 Học bổng từ ngân hàng Đông Á 10.000.000 10
9 Học bổng từ Mobifone 10.000.000 10
10 Học bổng quỹ hỗ trợ Lê Mộng Đào 6.000.000 3
11 Học bổng từ Công ty Thuỷ sản Huy Thuận 50.000.000 50
12 Học bổng từ công ty Cargill Việt Nam 50.000.000 10
13 Học bổng hỗ trợ từ công ty Nhật Huy Khang 20.000.000 10
14 Học bổng từ công ty Greenfeed 50.000.000 10
15 Học bổng từ công ty cổ phần chăn nuôi thức ăn C.P 50.000.000 50
16 Học bổng  từ ngân hàng Vietcombank 20.000.000 10

Những lý do để học tập và thành nghề tại Trường Đại học Nông Lâm – Đai học Huế

100% Chương trình đào tạo Đại học và Sau Đại học của Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế đã được rà soát, điều chỉnh đáp ứng chuẩn đầu ra, nhu cầu xã hội, liên thông với các chương trình đào tạo các trường trong khối và tăng hội nhập quốc tế. Sinh viên năm thứ nhất đã được bố trí đi thực tập tiếp cận nghề nghiệp, từ năm thứ hai đến năm cuối được thực tập tại các doanh nghiệp, các cơ sở thực tiễn gắn với nghề nghiệp khi ra trường. Có 6 Chương trình đào tạo được phát triển theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng do đối tác Hà Lan hỗ trợ và tư vấn gồm Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Công nghệ Rau – hoa quả và cảnh quan, Quản lý tài nguyên rừng, Lâm nghiệp đô thị, Nuôi trồng thuỷ sản.

Nhà trường đã hợp tác chặt chẽ với hơn 100 doanh nghiệp trong đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, trong tuyển dụng và xúc tiến cơ hội việc làm. Hằng năm, Nhà trường luôn tổ chức ngày hội việc làm và có các văn phòng tuyển dụng trong suốt cả năm với quy mô trên 50 doanh nghiệp và các đon vị sử dụng tham gia và gần 1.500 vị trí việc làm được thông báo tuyển dụng sinh viên ngay sau khi tốt nghiệp. Sinh viên của Nhà trường sau khi được tuyển dụng có năng lực thích nghi công việc, có kỹ năng nghề nghiệp tốt để tìm việc làm trong và ngoài nước, tự tạo việc làm và khởi nghiệp tốt.

Đội ngũ giảng viên có học hàm, học vị và trình độ chuyên môn cao, được đào tạo từ nhiều quốc gia tiên tiến trên thế giới (95% giảng viên có trình độ sau đại học). Cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài liệu học tập được bổ sung thường xuyên. Quản lý quá trình học tập của sinh viên bằng tin học hoá và phần mềm quản lý giáo dục thuận lợi và nhanh chóng cho người học.

Qui mô diện tích của Nhà trường vượt chuẩn quy định của Nhà nước với gần 80 hecta đất đai gồm 1 cơ sở đào tạo chính tại 102 Phùng Hưng, TP Huế và 4 cơ sở học tập, thực hành tại các địa bàn khác nhau đóng tại tỉnh Thừa Thiên Huế, đi lại thuận tiện.

Môi trường học tập thân thiện, khuôn viên Nhà trường xanh – sạch – đẹp, nhiều cây xanh bóng mát, chi phí đi lại và học tập trong thành phố Huế thấp, nhiều nơi thăm quan, học tập và trải nghiệm thực tế.

Xem thêm bài viết Điểm chuẩn Đại học Nông lâm – Đại học Huế năm 2023 thay đổi thế nào ?

Hoàng Thuý

Điểm chuẩn Đại học Nông lâm – Đại học Huế năm 2023 thay đổi thế nào ?

Điểm chuẩn năm 2023 của Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế dao động từ 15 – 18 điểm. Ngành thú y có điểm chuẩn cao nhất với 18 điểm. Các ngành còn lại trong khoảng từ 15 – 16 điểm.
 
dai hoc nong lam hue 2

Tổng quan

Điểm chuẩn Đại học Nông lâm – Đại học Huế năm 2023

TT Ngành học Điểm chuẩn Tổ hợp xét tuyển
1 Bất động sản 15 A00, B00, C00, C04
2 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 15 A00, A01, A02, B00
3 Kỹ thuật cơ – điện tử 15 A00, A01, A02, B00
4 Công nghệ thực phẩm 16 A00, B00, B04, D08
5 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 15 A00, B00, B04, D08
6 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 15 A00, A01, A02, B00
7 Khuyến nông 15 A07, B04, C00, C04
8 Chăn nuôi (song ngành Chăn nuôi – Thú y) 16 A00, A02, B00, D08
9 Nông học 15 A00, A02, B00, D09
10 Khoa học cây trồng 15 A00, A02, B00, D10
11 Bảo vệ thực vật 15 A00, A02, B00, D08
12 Phát triển nông thôn 15 A07, B04, C00, C04
13 Nông nghiệp công nghệ cao 15 A00, B00, B04, D08
14 Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn 15 A07, C00, C04, D10
15 Lâm nghiệp 15 A00, A04, B00, B04
16 Quản lý tài nguyên rừng 15 A00, A04, B00, B04
17 Nuôi trồng thuỷ sản 15 A00, B00, D01, D08
18 Bệnh học thuỷ sản 15 A00, B00, D01, D08
19 Quản lý thuỷ sản 15 A00, B00, D01, D08
20 Thú y 18 A00, A02, B00, D08
21 Quản lý đất đai 15 A00, B00, C00, C04

Điểm chuẩn Đại học Nông lâm – Đại học Huế năm 2022

TT Ngành học Điểm chuẩn Tổ hợp xét tuyển
1 Bất động sản 15 A00, B00, C00, C04
2 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 15 A00, A01, A02, B00
3 Kỹ thuật cơ – điện tử 15 A00, A01, A02, B00
4 Công nghệ thực phẩm 20 A00, B00, B04, D08
5 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 15 A00, B00, B04, D08
6 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 15 A00, A01, A02, B00
7 Khuyến nông (song ngành Khuyến nông – Phát triển nông thôn) 15 A07, B03, C00, C04
8 Chăn nuôi (song ngành Chăn nuôi – Thú y) 16 A00, A02, B00, D08
9 Nông học 15 A00, A02, B00, D08
10 Khoa học cây trồng 15 A00, A02, B00, D08
11 Bảo vệ thực vật 15 A00, A02, B00, D08
12 Phát triển nông thôn 15 A07, B03, C00, C04
13 Nông nghiệp công nghệ cao 15 A00, A02, B00, D08
14 Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn 15 A07, C00, C04, D10
15 Lâm nghiệp 15 A00, A02, B00, D08
16 Quản lý tài nguyên rừng 15 A00, A02, B00, D08
17 Nuôi trồng thuỷ sản 16 A00, B00, D01, D08
18 Bệnh học thuỷ sản 15 A00, B00, D01, D08
19 Quản lý thuỷ sản 15 A00, B00, D01, D08
20 Thú y 20 A00, A02, B00, D08
21 Quản lý đất đai 15 A00, B00, C00, C04
22 Công nghệ sau thu hoạch 15 A00, B00, B04, D08

Điểm chuẩn Đại học Nông lâm – Đại học Huế năm 2021

TT Ngành học Điểm chuẩn Tổ hợp xét tuyển
1 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 16 A00, A02, A10, B00
2 Kỹ thuât cơ – điện tử 16 A00, A02, A10, B00
3 Công nghệ thực phẩm 19.5 A00, A02, B00, C02
4 Công nghệ sau thu hoạch 15 A00, A02, B00, C02
5 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 15 A00, A02, B00, C02
6 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 16 A00, A02, A10, B00
7 Khuyến nông (Song ngành Khuyến nông – Phát triển nông thôn) 15 A00, B00, C00, C04
8 Chăn nuôi (Song ngành Chăn nuôi – Thú y) 18.5 A00, A02, B00, D08
9 Nông học 15 A00, A02, B00, D08
10 Khoa học cây trồng 15 A00, A02, B00, D08
11 Bảo vệ thực vật 15 A00, A02, B00, D08
12 Phát triển nông thôn 15 A00, B00, C00, C04
13 Nông nghiệp công nghệ cao 15 A00, A02, B00, D08
14 Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn 15 A00, C00, C04, D01
15 Lâm học 15 A00, A02, B00, D08
16 Quản lý tài nguyên rừng 15 A00, A02, B00, D08
17 Nuôi trồng thuỷ sản 17 A00, A02, B00, D08
18 Bệnh học thuỷ sản 16 A00, A02, B00, D08
19 Quản lý thuỷ sản 16 A00, A02, B00, D08
20 Thú y 20.5 A00, A02, B00, D08
21 Quản lý đất đai 16 A00, B00, C00, C04

Xem thêm bài viết Đại học Nông Lâm, Đại học Huế – Tuyển sinh Đại học chính quy 2024 (Dự kiến)

Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (cơ sở phía Bắc) năm 2023

Năm 2023, điểm chuẩn vào Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông dao động từ 18-26,59 điểm. Tại cơ sở phía Bắc, ngành Công nghệ thông tin lấy 26,59. Năm ngoái, điểm chuẩn ngành này là 27,25. Ngành có điểm chuẩn cao thứ hai là Khoa học Máy tính với 26,55 điểm. Các ngành khác cũng có điểm chuẩn cao trên 26 như: An toàn thông tin, Truyền thông đa phương tiện, Thương mại điện tử…

420784583_785617350275259_730961845514003516_n

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • Tên tiếng Anh: Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
  • Địa chỉ: Km10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Tp. Hà Nội
  • Website: https://portal.ptit.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/HocvienPTIT
  • Email: tuyensinh@ptit.edu.vn
  • Mã trường: BVH

Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023

STT Ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Tiêu chí phụ
1 Kỹ thuật điện tử viễn thông A00, A01 25,68 TTNV=1
2 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá A00, A01 25,4 TTNV<=3
3 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01 25,01 TTNV=1
4 Công nghệ thông tin A00, A01 26,59 TTNV=1
5 An toàn thông tin A00, A01 26,04 TTNV<=3
6 Khoa học máy tính A00, A01 26,55 TTNV<=4
7 Cử nhân công nghệ thông tin A00, A01 23,76 TTNV<=4
8 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00, A01 24,88 TTNV<=3
9 Công nghệ thông tin (chất lượng cao) A00, A01 25,38 TTNV=2
10 Công nghệ đa phương tiện A00, A01, D01 25,89 TTNV=1
11 Truyền thông đa phương tiện A00, A01, D01 26,33 TTNV=1
12 Báo chí A00, A01, D01 25,36 TTNV<=4
13 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 25,15 TTNV<=6
14 Thương mại điện tử A00, A01, D01 26,2 TTNV<=2
15 Marketing A00, A01, D01 25,8 TTNV<=6
16 Kế toán A00, A01, D01 25,05 TTNV<=3
17 Công nghệ tài chính (Fintech) A00, A01, D01 25,35 TTNV=1

Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2022

STT Ngành đào tạo Điểm chuẩn Tiêu chí phụ
1 Kỹ thuật điện tử viễn thông 25,6 TTNV<=3
2 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 25,1 TTNV<=2
3 Công nghệ thông tin 27,25 TTNV=1
4 An toàn thông tin 26,7 TTNV<=3
5 Khoa học máy tính 26,9 TTNV<=2
6 Công nghệ đa phương tiện 26,45 TTNV<=3
7 Truyền thông đa phương tiện 26,2 TTNV=1
8 Báo chí 24,4 TTNV<=3
9 Quản trị kinh doanh 25,55 TTNV=1
10 Thương mại điện tử 26,35 TTNV<=3
11 Marketing 26,1 TTNV<=2
12 Kế toán 25,35 TTNV<=8
13 Công nghệ tài chính (Fintech) 25,85 TTNV<=6

Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021 và năm 2020

STT Ngành đào tạo Điểm chuẩn
2021 2020
1 An toàn thông tin  26,55 26,25
2 Công nghệ thông tin 26,9 26,65
3 Công nghệ đa phương tiện 26,35 25,75
4 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 25,35 24,75
5 Công nghệ tài chính  25,9 _
6 Kế toán 25,75 24,35
7 Marketing (dạy bằng tiếng Anh) 26,45 25,5
8 Ngành Kỹ thuật điện tử truyền thông 25,65 25,25
9 Quản trị doanh nghiệp 25,9 24,6
10 Thương mại điện tử 26,5 25,7
11 Truyền thông đa phương tiện 26,55 25,6

Học phí Đại học Mở Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Mở Hà Nội là cơ sở giáo dục đại học công lập. Trường đã khẳng định vị thế của mình trong hệ thống giáo dục Việt Nam với sự tự chủ và trách nhiệm cao. Với nhiều cấp độ, ngành nghề và lĩnh vực, trường không ngừng nỗ lực qua các hoạt động nghiên cứu, hợp tác quốc tế và phong trào sinh viên, giúp sinh viên tự tin vượt qua mọi thử thách trong thời đại mới.

dai hoc mo ha noi 3

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Mở Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Open University (HOU)
  • Địa chỉ: Nhà B101, đường Nguyễn Hiền, quận Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: MHN

Học phí Đại học Mở Hà Nội năm học 2023 – 2024

TT Ngành học Học phí/1 năm học
1 Kế toán 17.745.750
2 Quản trị kinh doanh
3 Thương mại điện tử
4 Tài chính – Ngân hàng
5 Luật
6 Luật kinh tế
7 Luật quốc tế 18.810.000
8 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
9 Quản trị khách sạn
10 Ngôn ngữ Anh
11 Ngôn ngữ Trung Quốc
12 Công nghệ thông tin 18.315.000
13 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
14 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
15 Công nghệ sinh học
16 Công nghệ thực phẩm

Học phí Đại học Mở Hà Nội năm 2022 – 2023

TT Ngành học Học phí/năm học/sinh viên
1 Kế toán 16.600.000
2 Quản trị kinh doanh
3 Thương mại điện tử
4 Tài chính – Ngân hàng
5 Luật kinh tế
6 Luật quốc tế
7 Công nghệ thông tin 17.364.000
8 Công nghệ Kỹ thuật điện tử viễn thông
9 Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
10 Công nghệ sinh học
11 Công nghệ thực phẩm
12 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
13 Kiến trúc
14 Thiết kế nội thất
15 Thiết kế thời trang
16 Thiết kế đồ họa
17 Ngôn ngữ Anh
18 Ngôn ngữ Trung Quốc

Chính sách hỗ trợ học phí 

I Đối tượng được miễn, giảm học phí
1 Đối tượng được miễn học phí Con liệt sĩ
2 Con thương binh
3 Con bệnh binh
4 Con người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học
5 Con anh hùng lao động thời kỳ kháng chiến
6 Người khuyết tật
7 Mồ côi cha mẹ
8 Hộ nghèo dân tộc thiểu số
9 Hộ cận nghèo dân tộc thiểu số
10 Dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội  khó khăn
11 Đối tượng giảm 70% học phí Dân tộc thiểu số ở vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
12 Đối tượng giảm 50% học phí Con của người bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được trợ cấp thường xuyên
II Đối tượng hưởng hỗ trợ chi phí học tập
13 Hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo dân tộc thiểu số
III Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội
14 Người dân tộc ít người ở vùng cao
15 Mồ côi cha mẹ
16 Người tàn tật
17 Sinh viên nghèo vượt khó

Bạn đang đọc bài viết Học phí Đại học Mở Hà Nội năm 2023

Chính sách học bổng 

  • Quỹ học bổng của trường được xác định tối thiểu bằng 8% trên tổng thu học phí.
  • Mức học bổng chương trình đại trà là tỷ lệ phần trăm trên học phí bình quân của các ngành đào tạo trong học kỳ.
  • Mức học bổng chương trình chất lượng cao là tỷ lệ phần trăm trên học phí bình quân của các ngành đào tạo chất lượng cao trong học kỳ.

Có nên học tại Đại học Mở không ?

Đội ngũ giảng viên

Với 30 phát triển hoạt động, Đại học Mở Hà Nội có đội ngũ giảng viên với 29 Giáo sư, 123 Phó Giáo sư, 322 Tiến sĩ Khoa học và Tiến sĩ và 487 Thạc sĩ. Đây đều là đội ngũ giảng viên có năng lực sư phạm, trình độ chuyên môn cao và nhiệt huyết với nghề.

Cơ sở vật chất

HOU có trụ sở chính đặt tại nhà B101, Nguyễn Hiền, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Có diện tích đất gần 60.000 m vuông. Cơ sở tại Hưng Yên dùng trong mục đích đào tạo Giáo dục An Ninh Quốc phòng và Giáo dục thể chất. Tại Đà Nẵng cũng có cơ sở HOU, đặt tại 295 đường Nguyễn Tất Thành, quận Hải Châu.
Trường có 4 khu giảng đường và 120 trạm liên kết đào tạo từ xa đặt tại nhiều tỉnh, thành phố. Trong đó có 25 phòng máy tính, 3 trường quay với trang thiết bị hiện đại chuẩn Hàn Quốc. có 354 phòng học tại các trạm đào tạo ở các địa phương nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng.

Chất lượng đào tạo

Chất lượng đào tạo là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá trường đại học hoặc chuyên ngành học. Đại học Mở Hà Nội là trường đào tạo từ xa nhưng đem đến chất lượng đào tạo tốt. Nhà trường đã nghiên cứu, triển khai chương trình đào tạo qua màn hình 2 chiều, kết hợp với Đài tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Trung Ương thông qua công nghệ đào tạo. Đảm bảo đem đến chất lượng đào tạo tốt nhất dành cho sinh viên.

Bên cạnh đó, Đại học Mở Hà Nội cũng luôn đảm bảo về quyền lợi chính đáng của sinh viên, chú trọng tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao nhằm tạo môi trường phát triển, sáng tạo tốt nhất.

Đời sống sinh viên

Khi theo học tại Đại học Mở Hà Nội, bạn sẽ luôn được đảm bảo về quyền lợi chính đáng của sinh viên. Bên cạnh đó, trường còn chú trọng tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao nhằm tạo môi trường phát triển, sáng tạo tốt nhất.

Ngoài ra, dù khuôn viên trường còn khá hạn chế nhưng các hoạt động của các câu lạc bộ thì rất sôi nổi. Vì thế, đừng ngại ngần tham gia các câu lạc bộ chuyên môn, hoặc câu lạc bộ tình nguyện để giao lưu và phát triển bản thân nhé.

Xem thêm Trường Đại học Mở Hà Nội tuyển sinh năm 2023 có gì mới?

Hoàng Thuý

Đề án tuyển sinh đại học chính quy Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Dược Hà Nội không chỉ là trường có bề dày lịch sử gắn liền với lịch sử dân tộc mà còn là trường đi tiên phong trong việc đào tạo đội ngũ cán bộ Dược cho ngành y tế Việt Nam, đặc biệt là đào tạo đội ngũ có trình độ cao ngang tầm khu vực và thế giới.

dai hoc duoc ha noi

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Dược Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Pharmacy (HUP)
  • Địa chỉ: 3-15 Lê Thánh Tông, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Mã trường: DKH

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2023

Thời gian xét tuyển

  • Xét tuyển đợt 1: Theo kế hoạch xét tuyển đợt 1 của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển bổ sung: Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và Thông báo của trường sau, nếu có.

Đối tượng và điều kiện tuyển sinh

  • Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
  • Người có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hoá bậc THPT.
  • Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào theo quy định.
  • Có đủ sức khoẻ để học tập.
  • Do đặc thù các ngành đào tạo của trường có nhiều nội dung thực hành và để đảm bảo an toàn cho người học, các thí sinh dị tật, khuyết tật chân tay nặng có nguyện vọng dự tuyển vào trường cần có đơn đăng ký nộp về Trường để Hội đồng tuyển sinh đại học xem xét và quyết định.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định về tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT và Nhà trường.

Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023.

Điều kiện xét tuyển:

  • Kết quả học tập THPT từng năm học lớp 10, 11, 12 của mỗi môn Toán, Vật lý, Hóa học không dưới 7,0,
  • Tổng điểm bài thi tư duy năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng năm 2024 của Trường Đại học Dược Hà Nội.

Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT/ACT hoặc xét tuyển đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

Phương thức 4: Xét tuyển căn cứ vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Điều kiện xét tuyển:

  • Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng năm 2024 của Trường Đại học Dược Hà Nội,
  • Đối với ngành Dược học và Hóa dược: kết quả học tập THPT từng năm học lớp 10, 11, 12 của mỗi môn Toán, Vật lý, Hóa học không dưới 7,0.

Chỉ tiêu tuyển sinh Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2023

TT Tên ngành Tên phương thức xét tuyển Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển
1 Dược học Phương thức 1 270
Phương thức 2 A00
Phương thức 3 35
Phương thức 4 475 A00
2 Hoá dược Phương thức 1 20
Phương thức 2 A00
Phương thức 3 4
Phương thức 4 36 A00
3 Hoá học Phương thức 1 20
Phương thức 2 A00
Phương thức 3 4
Phương thức 4 36 A00
4 Công nghệ sinh học Phương thức 1 20
Phương thức 2 B00
Phương thức 3 4
Phương thức 4 36 B00
Tổng chỉ tiêu 960

Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Dược Hà Nội 3 năm gần nhất

Chính sách ưu tiên xét tuyển

Các đối tượng xét tuyển thẳng

  • Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được xét tuyển thẳng vào các ngành của trường.
  • Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi Khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế. Riêng với ngành Dược học, chỉ tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải Nhất tại các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do bộ GD&ĐT tổ chức.
  • Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp sau đây:
  • Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có ơi thường trú 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo. Những thí sinh này phải bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức.
  • Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt đáp ứng quy định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
  • Điểm cộng khuyến khích được áp dụng cho các đối tượng đăng ký xét tuyển vào Trường theo phương thức 2b, phương thức3, phương thức 4. Đối với thí sinh có tổng điểm sau khi cộng điểm khuyến khích đạt trên 30 điểm – theo thang điểm 30 – thì điểm xét tuyển được quy về 30 điểm.

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2023

Đội ngũ giảng viên

Trường Đại học Dược Hà Nội đã quy hoạch, đào tạo đội ngũ cán bộ, giảng viên và nhân viên để phù hợp với quy mô đào tạo. Nhà trường định hướng đến việc trẻ hóa nguồn nhân lực đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ và tin học để đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao trong thời kỳ đổi mới, hiện đại hoá. Hiện tại nhà trường có 3 giáo sư, 22 phó giáo sư, 46 tiến sĩ và hơn 100 thạc sĩ.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Dược Hà Nội được xây dựng trên khuôn viên rộng 21 ha. Trong đó có khoảng 24 phòng học được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, giảng dạy và nghiên cứu của thầy và trò trong trường. Bên cạnh đó, nhà trường còn xây dựng khu ký túc xá đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho hàng nghìn sinh viên. Đây là nơi lưu trú, học tập và vui chơi của nhiều thế hệ y sĩ trong trường. Nhà trường còn xây dựng các sân thể thao, sân tập, nhà ăn phục vụ sinh hoạt cho các sinh viên.

Ngày nay, để phục vụ cho việc nghiên cứu, trường cũng đã trang bị 1 phòng máy tính, 1 phòng ngoại ngữ và thư viện phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin và các môn tin học cho sinh viên và giảng viên. Đặc biệt, trường đã đầu tư cho việc nghiên cứu và chuyển giao khoa học chuyên ngành y dược nên đã xây dựng 65 phòng thí nghiệm và 1 xưởng thực tập, thực hành cùng với 750 mét vuông diện tích vườn thực vật.

Sinh viên HUP sau khi tốt nghiệp có cơ hội việc làm như thế nào?

Các sinh viên của Trường Đại học Dược Hà Nội có thể trở thành dược sĩ làm việc tại các cơ sở khác nhau như:

  • Làm việc tại các trung tâm nghiên cứu và kiểm nghiệm dược phẩm của Nhà nước hoặc các công ty sản xuất thuốc;
  • Trở thành giảng viên, kỹ thuật viên, trợ giảng làm việc tại các trường đại học hoặc các trường cao đẳng đào tạo ngành y, dược….
  • Làm việc tại Bệnh viện: Dược sĩ lâm sàng chịu trách nhiệm cung ứng đảm bảo chất lượng thuốc cả về số lượng lẫn chất lượng, tham vấn với bác sĩ trong việc kê toa, cảnh báo tương tác, hướng dẫn dùng thuốc cho những đối tượng đặc biệt.
  • Làm việc tại cơ sở sản xuất: Dược sĩ sẽ nghiên cứu quy trình sản xuất, công thức, dạng bào chế, hoạt chất mới, theo dõi quy trình sản xuất, đảm bảo thuốc sản xuất ra đạt chất lượng, nuôi trồng, chiết xuất dược liệu,…
  • Làm việc tại các trường y dược: công tác tại khoa dược của các trường y dược với vai trò là giảng viên, kỹ thuật viên,…
  • Làm việc tại viện, trung tâm kiểm nghiệm: Dược sĩ có vai trò kiểm tra chất lượng thuốc, phát hiện thuốc giả, thuốc kém chất lượng,…
  • Tại cơ sở kinh doanh: Dược sĩ làm việc tại các cơ sở bán lẻ (Nhà thuốc), bán buôn (công ty phân phối) hay công ty nhập khẩu.

Hoàng Thuý

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là trường đại học đào tạo giáo viên hàng đầu cả nước. Những năm trở lại đây, HNUE luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực chất lượng cao cho các tỉnh, thành phố phía Bắc. Trong tương lai không xa, trường sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà.

337501353_3396461873946476_6920159177871091658_n

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
  • Địa chỉ: 136 Xuân Thuỷ, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: www.hnue.edu.vn
  • Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn
  • Email: p.hcth@hnue.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: SPH

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023

Thời gian xét tuyển

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối tượng và điều kiện xét tuyển

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 3 năm gần nhất.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét tuyển.
  • Phương thức 2: Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định của nhà trường.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4, xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

  • Phương thức 3: Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3).

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).

Xem thêm: Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội có gì mới?

  • Phương thức 4: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh. Kết hợp sử dụng kết quả học bạ (xét theo PT4) hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (xét theo PT1) hoặc kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (xét theo PT5) với kết quả thi năng khiếu năm 2023 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân hệ số 2, nếu có của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức.

– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

Chỉ tiêu tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023

STT Ngành học Chỉ tiêu
1 SP Toán học 350
2 SP Toán học (dạy học bằng tiếng Anh) 50
3 SP Vật lý 53
4 SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) 30
5 SP Ngữ Văn 410
6 SP tiếng Anh 160
7 Giáo dục mầm non 110
8 Giáo dục mầm non – SP tiếng Anh 40
9 Giáo dục Tiểu học 95
10 Giáo dục Tiểu học – SP tiếng Anh 50
11 SP Âm nhạc 90
12 SP Mĩ thuật 80
13 Giáo dục thể chất 80
14 SP Tin học 80
15 SP Hoá học 40
16 SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) 18
17 SP Sinh học 126
18 SP Công nghệ 120
19 SP Lịch sử 68
20 SP Địa lý 134
21 SP Tiếng Pháp 20
22 Giáo dục Đặc biệt 20
23 Giáo dục công dân 119
24 Giáo dục chính trị 20
25 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 21
26 Toán học 100
27 Văn học 110
28 Ngôn ngữ Anh 60
29 Quản lý giáo dục 70
30 Hoá học 130
31 Sinh học 100
32 Công nghệ thông tin 120
33 Việt Nam học 150
34 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 150
35 Ngôn ngữ Trung Quốc 45
36 Triết học 175
37 Chính trị học 65
38 Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 110
39 Tâm lý học giáo dục 60
40 Công tác xã hội 170
41 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật 140

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.
  • Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm): Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.

Chính sách ưu tiên tuyển sinh

  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1,2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
  • Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.

Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

  • Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
  • Các thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP Sinh học sau khi nhập học có thể đăng ký để nhà trường xét tuyển tương ứng vào học các ngành SP Tin học (dạy Tin học bằng tiếng Anh), SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh), nếu có nguyện vọng.
  • Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.
  • Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
  • Chương trình Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Tiểu học hoặc tiếng Anh ở trường Tiểu học.
  • Chương trình Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Mầm non hoặc tiếng Anh ở trường Mầm non.
  • Thí sinh dự thi vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh cần phải đăng kí thi và dự thi các môn năng khiếu tổ chức tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển. Nếu thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực với kết quả thi các môn năng khiếu thì phải đăng ký thi các môn văn hóa tương ứng với tổ hợp xét tuyển tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc đăng ký thi đánh giá năng lực tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để xét tuyển (Xem mục 7 để đăng kí thi năng khiếu và thi đánh giá năng lực, nếu có).
  • Ngành Sư phạm Công nghệ: Đào tạo giáo viên công nghệ – giáo dục STEM trong trường phổ thông; giảng viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
  • Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.
  • Sinh viên học các ngành ngoài sư phạm và ngành Quản lý giáo dục phải đóng học phí.

Hoàng Thuý

Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2023 chính xác

Năm 2023, điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội dao động từ 17,25 đến 25,07 theo thang điểm 30. Ngành có điểm chuẩn đại học cao nhất của trường Đại học Mở Hà Nội theo thang 30 điểm là Thương mại điện tử với 25.07 điểm, ngành có điểm chuẩn đại học cao nhất theo thang 40 điểm là Ngôn ngữ Trung quốc với 32.82 điểm. Trong đó có ngành Luật (tổ hợp C00), Luật Kinh tế (tổ hợp C00) và Luật Quốc tế (tổ hợp C00) của Trường Đại học Mở Hà Nội giảm gần 03 điểm so với năm 2022.

dai hoc mo ha noi 2

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Mở Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Open University (HOU)
  • Địa chỉ: Nhà B101, đường Nguyễn Hiền, quận Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: MHN

Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2023

TT Tên ngành Thang điểm Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ
Tổ hợp xét tuyển: Điểm TTNV
1 Thiết kế công nghiệp 30 19,45 Hình hoạ (H00, H01, H06): 7,5 1
2 Kế toán 30 23,43 Toán (A00, A01, D01): 7,6 7
3 Tài chính – Ngân hàng 30 23,33 Toán (A00, A01, D01): 7,6 3
4 Quản trị kinh doanh 30 23,62 Toán (A00), tiếng Anh (A01, D01): 7,6 4
5 Thương mại điện tử 30 25,07 Toán (A00), tiếng Anh (A01, D01): 7,8 2
6 Luật 30 22,55 Toán (A00, D01): 7,6 2
7 Luật kinh tế 30 22,8 Toán (A00, D01): 7 2
8 Luật quốc tế 30 20,63 Toán (A00, D01): 6,8 2
9 Luật (THX C00) 30 23,96 Ngữ Văn (C00): 8 1
10 Luật kinh tế (THX C00) 30 24,82 Ngữ Văn (C00): 8,5 1
11 Luật quốc tế (THX C00) 30 23,7 Ngữ Văn (C00): 7,75 9
12 Công nghệ sinh học 30 17,25 _ _
13 Công nghê thực phẩm 30 17,25 _ _
14 Công nghệ thông tin 30 23,38 Toán (A00, A01, D01): 8,6 1
15 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 30 22,1 Toán (A00, A01, D01): 8 9
16 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 30 22,45 Toán (A00, A01, D01): 6,8 4
17 Kiến trúc 40 23 _ _
18 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 40 30,53 Tiếng Anh (D01): 8,4 1
19 Quản trị khách sạn 40 29,28 Tiếng Anh (D01): 8 10
20 Ngôn ngữ Anh 40 31,51 Tiếng Anh (D01): 7,6 5
21 Ngôn ngữ Trung Quốc 40 32,82 Tiếng Anh (D01), tiếng Trung (D04): 6,6 2

Bạn đang xem Điểm chuẩn đại học Mở Hà nội năm 2023 chính xác

Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2022

TT Tên ngành Thang điểm Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ
Tổ hợp xét tuyển: Điểm Thứ tự nguyện vọng
1 Thiết kế công nghiệp 30 17,5 _ _
2 Kế toán 30 23,8 Toán (A00, A01, D01): 7,6 2
3 Tài chính – Ngân hàng 30 23,6 Toán (A00, A01, D01): 7,6 2
4 Quản trị kinh doanh 30 23,9 Toán (A00), tiếng Anh (A01, D01): 7,6 4
5 Thương mại điện tử 30 25,25 Toán (A00), tiếng Anh (A01, D01): 7,6 16
6 Luật 30 23 Toán (A00, A01, D01): 7,6 2
7 Luật kinh tế 30 23,55 Toán (A00, A01, D01): 7,6 3
8 Luật quốc tế 30 23,15 Toán (A00, A01, D01): 7,6 12
9 Luật (THX C00) 30 26,25 Ngữ Văn (C00): 8 7
10 Luật kinh tế (THX C00) 30 26,75 Ngữ Văn (C00): 8 3
11 Luật quốc tế (THX C00) 30 26 Ngữ Văn (C00): 8 7
12 Công nghệ sinh học 30 16,5 _ _
13 Công nghê thực phẩm 30 16,5 _ _
14 Công nghệ thông tin 30 24,55 Toán (A00, A01, D01): 7,8 5
15 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 30 22,5 Toán (A00, A01, D01, C01): 7,6 6
16 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 30 22,65 Toán (A00, A01, D01, C01): 6,4 9
17 Kiến trúc 40 24 _ _
18 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 40 30,35 Tiếng Anh (D01): 7,4 4
19 Quản trị khách sạn 40 2705 Tiếng Anh (D01): 5,2 5
20 Ngôn ngữ Anh 40 31 Tiếng Anh (D01): 7 4
21 Ngôn ngữ Trung Quốc 40 31,77 Tiếng Anh (D01), Tiếng Trung (D04): 6,2 5

Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2021

TT Tên ngành Thang điểm Điểm trúng tuyển
1 Thiết kế công nghiệp 30 20,46
2 Kế toán 30 24,9
3 Tài chính – Ngân hàng 30 24,7
4 Quản trị kinh doanh 30 25,15
5 Thương mại điện tử 30 25,85
6 Luật 30 23,9
7 Luật kinh tế 30 24,45
8 Luật quốc tế 30 23,9
9 Luật (THX C00) 30 25,25
10 Luật kinh tế (THX C00) 30 26
11 Luật quốc tế (THX C00) 30 24,75
12 Công nghệ sinh học 30 16
13 Công nghê thực phẩm 30 16
14 Công nghệ thông tin 30 24,85
15 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 30 21,65
16 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 30 21,45
17 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 40 32,61
18 Quản trị khách sạn 40 33,18
19 Ngôn ngữ Anh 40 34,27
20 Ngôn ngữ Trung Quốc 40 34,87

Xem thêm bài viết Học phí Đại học Mở Hà Nội năm 2023

Học phí Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023

Năm học 2023 – 2024, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân thông báo học phí. Theo đó, với hệ đào tạo đại học chính quy đại trà K59 trở về trước, mức học phí dao động từ 1.055.000 – 3.50.000 đồng/sinh viên/tháng, tương ứng với 10.550.000 – 35.000.000 đồng/sinh viên/năm học.
Với hệ đào tạo đại học chính quy đại trà K60, K61, K62, K63, K64, học phí từ 1.500.000 – 3.500.000 đồng/sinh viên/tháng, tương đương 15.000.000 – 35.000.000 đồng/sinh viên/năm học.
Với hệ đào tạo đại học chính quy đại trà K65 (tuyển sinh năm 2023), học phí là 2.000.000 đồng/sinh viên/tháng, tương đương 20.000.000 đồng/sinh viên/năm học.

dai hoc kinh te quoc dan 3

Tổng quan

Học phí Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm học 2023 – 2024

Nhóm ngành, chuyên ngành Hệ đào tạo Mức học phí
Mức học phí/tháng Mức thu/1 tín chỉ Tính theo năm học (10 tháng)
Nhóm 1 Bao gồm các ngành, chuyên ngành được khuyến khích phát triển ngành
Tin học Kinh tế 1.500.000 4.500.000 15.000.000
Hệ thống thông tin quản lý
Công nghệ thông tin
Kinh tế học
Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn
Kinh tế tài nguyên
Kinh tế bất động sản và địa chính
Kinh doanh bất động sản
Thống kê kinh tế xã hội
Thống kê kinh doanh
Chuyên ngành Quản lý môi trường
Khoa học môi trường
Quản lý đất đai
Nhóm 2 Các nhóm ngành, chuyên ngành không thuộc nhóm 1 và 3 1.750.000 550.000 17.500.000
Nhóm 3 Các ngành, chuyên ngành xã hội hoá cao
Kế toán tổng hợp 2.000.000 600.000 20.000.000
Kiểm toán
Kinh tế đầu tư
Kinh tế quốc tế
Tài chính doanh nghiệp
Quản trị Marketing
Truyền thông marketing
Kinh doanh quốc tế
Quản trị khách sạn

Học phí Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm học 2022 -2023

Học phí được tính theo tín chỉ. Một năm hệ Đại học chính quy học 120 tín chỉ. Mức học phí rơi vào 500.000đ đến 667.000đ/1 tín chỉ tuỳ vào mỗi ngành. Do đó học phí là 15 triệu đến 20 triệu một năm.

Chính sách hỗ trợ học phí

Đối tượng được miễn học phí

  • Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng.
  • Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
  • Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật, có khó khăn về kinh tế.
  • Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế xã hôi khó khăn và đặc biệt khó khăn.

Đối tượng được giảm học phí

  • Giảm 70% học phí: Sinh viên là người dân tộc thiểu số ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Giảm 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Chính sách học bổng

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân không chỉ cung cấp cho sinh viên một môi trường học tập năng động, chất lượng mà trường còn cung cấp những suất học bổng vô cùng giá trị dành cho các bạn sinh viên đạt kết quả cao trong học tập và rèn luyện. Bên cạnh học bổng khuyến khích học tập do nhà trường cung cấp, còn có một số học bổng do các Doanh nghiệp tài trợ như:

  • Học bổng Vietcombank
  • Học bổng MITSUI Việt Nam
  • Học bổng quốc tế NITORI
  • Học bổng Vietinbank
  • Học bổng SCIC
  • Học bổng đồng hành VINGROUP

Những đặc điểm nổi bật ở NEU

Hệ đào tạo chất lượng cao

Điều quan trọng khi review Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đó chính là chất lượng đào tạo, NEU vẫn luôn là ngôi trường dẫn đầu trong đào tạo về ngành kinh tế hàng đầu ở khu vực miền Bắc. Đại học kinh tế Quốc dân luôn được xem là một “ứng cử viên sáng giá” đối với các thí sinh đang lựa chọn theo học nhóm ngành kinh tế. Do đó, NEU đang được nhiều các bạn trẻ hướng đến để gửi gắm ước mơ của mình.

Cơ sở vật chất hiện đại

Điều thứ 2 của Trường Kinh tế Quốc dân khiến sinh viên tự hào đó chính là Tòa nhà thế kỷ – nơi được biết đến là giảng đường thiết kế đầy sang trọng theo phong cách kiến trúc Pháp. Tòa nhà này có 10 tầng có 147 phòng chức năng: phòng học, phòng bảo vệ luận văn thạc sĩ, phòng học nhóm… và được trang bị 6 thang máy.

Với một kết cấu hệ thống hành lang vòng tròn “tuy 2 mà 1” cực độc đáo. Thêm vào đó, khoảng không gian giếng trời khổng lồ ở chính giữa tòa nhà chính là sự kết hợp theo tone màu đỏ và trắng chủ đạo khiến cho các công trình thế kỷ hiện nay mang nét vừa độc đáo vừa ấn tượng.

Trải nghiệm thực tế

Trường luôn mở ra các cuộc thi mang tính trải nghiệm thực tế. Đồng thời, mỗi sinh viên có thể nhận được sự hỗ trợ từ các thầy cô cũng như từ các cố vấn chuyên gia và có thêm kiến thức, kỹ năng trên nhiều lĩnh vực. Việc áp dụng thực tế bên cạnh lý thuyết như vậy sẽ giúp các bạn sinh viên sau khi ra trường có kinh nghiệm nhất định ngành nghề của mình. Điều này sẽ giúp ích rất nhiều cho sinh viên của NEU trong công cuộc tìm việc.

Cơ hội việc làm của sinh viên NEU sau khi ra trường

Sau khi ra trường, tùy theo chuyên ngành riêng mà các bạn sinh viên NEU có thể làm việc trong rất nhiều lĩnh vực. Việc làm trái ngành thậm chí cũng sẽ khá dễ dàng nếu bạn có năng lực. Sinh viên học Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cũng được nhiều công ty ưu ái. Ngoài ra, các công việc như kế toán trường học, kế toán trong công ty thương mại hoặc kế toán tại các cơ sở chính quyền cấp xã, huyện cũng có thể là sở trường của sinh viên NEU.

Ngoài ra bạn vẫn còn có rất nhiều lựa chọn các ngành nghề tốt khác giống như lập trình viên, phiên dịch, biên dịch ngoại ngữ với mức lương cơ bản khá cao. Nếu các bạn không muốn phải làm nhân viên nhàm chán thì có thể tự mình mở công ty kinh doanh tùy theo ngành đào tạo.

Tham khảo Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023

Hoàng Thuý

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023

Theo công bố của Trường Đại học Kinh tế quốc dân, xét thang điểm 30, ngành Thương mại điện tử lấy điểm chuẩn cao nhất với 27,65 điểm. Nhiều ngành khác cũng lấy điểm chuẩn trên 27 là Marketing, Quan hệ công chúng, Tài chính – Ngân hàng, Kiểm toán, Kế toán… Những ngành còn lại đều trên 26, thấp nhất là Quản lý công và Chính sách 26,1.

Xét ở thang 40 (tiếng Anh hoặc Toán nhân hệ số 2), điểm chuẩn dao động 35,65-37,1. Ngành Truyền thông Marketing (hệ POHE) cao nhất, Quản trị khách sạn, Quản trị lữ hành, Quản trị thị trường (cùng hệ POHE) lấy thấp nhất. So với năm 2022, điểm chuẩn năm nay của các ngành giảm khoảng 0,5-1 điểm.

dai hoc kinh te quoc dan 2

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học kinh tế Quốc dân
  • Tên tiếng Anh: National Economics University (NEU)
  • Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội
  • Mã trường: KHA

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023

TT Ngành/Chương trình Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn
A Các chương trình chuẩn học bằng tiếng Việt
1 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07 27,4
2 Kinh doanh quốc tế 27,5
3 Kinh tế quốc tế 27,35
4 Thương mại điện tử 27,65
5 Kinh doanh thương mại 27,35
6 Marketing A00, A01, D01, D07 27,55
7 Kiểm toán 27,2
8 Kế toán 27,05
9 Tài chính – Ngân hàng 27,1
10 Bảo hiểm 26,4
11 Quản trị nhân lực A00, A01, D01, D07 27,1
12 Quản trị kinh doanh 27,25
13 Quản trị khách sạn 26,75
14 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 26,75
15 Kinh tế phát triển 27,35
16 Kinh tế học A00, A01, D01, D07 27,1
17 Kinh tế và quản lý đô thị 27,05
18 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực 27,15
19 Toán kinh tế A00, A01, D01, D07 35,95
20 Thống kê kinh tế 36,2
21 Hệ thống thông tin quản lý 36,15
22 Công nghệ thông tin 35,3
23 Khoa học máy tính 35,35
24 Luật kinh tế A00, A01, D01, D07 26,85
25 Luật 26,6
26 Khoa học quản lý 27,05
27 Quản lý công 26,75
28 Quản lý tài nguyên và môi trường 26,4
29 Quản lý đất đai 26,55
30 Bất động sản 26,4
31 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên A00, A01, D01, B00 26,35
32 Kinh tế nông nghiệp 26,2
33 Kinh doanh nông nghiệp 26,6
34 Kinh tế đầu tư 27,5
35 Quản lý dự án 27,15
36 Quan hệ công chúng A01, D01, C03, C04 27,2
37 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D09, D10 36,5
B Các chương trình định hướng ứng dụng
1 Quản trị khách sạn A01, D01, D07, D09 26,75
2 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 26,75
3 Truyền thông marketing 37,1
4 Luật kinh doanh 36,2
5 Quản trị kinh doanh thương mại 36,85
6 Quản lý thị trường 35,65
7 Thẩm định giá/Ngành Marketing 35,85
C Các chương trình học bằng tiếng Anh
1 Quản trị kinh doanh (E-BBA) A00, A01, D01, D07 27,1
2 Quản lý công và Chính sách (E-PMP) 26,1
3 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) 26,45
4 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) 26,85
5 Kinh doanh số (E-BDB)/ngành QTKD 26,85
6 Phân tích kinh doanh (BA)/ngành QTKD 27,15
7 Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành QTKD A01,D01,D07,D10 26,65
8 Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) /ngành QTKD 26,6
9 Công nghệ tài chính (BFT) /ngành Tài chính-Ngân hàng A00, A01, D01, D07 26,76
10 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB (ACT-ICAEW) 26,9
11 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB (AUD-ICAEW) 27,2
12 Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế 26,75
13 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD A01, D01, D07, D09 36,1
14 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) A01, D01, D09, D10 35,75
15 Tài chính và Đầu tư (BFI)/ngành Tài chính -Ngân hàng A01, D01, D07, D10 36,5
16 Logistics và Quản lý CCU tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) 36,4

Xem thêm Học phí Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2 năm gần nhất

Điểm chuẩn năm 2022

TT Ngành/Chương trình Điểm chuẩn
A Các chương trình chuẩn học bằng tiếng Việt
1 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 28,2
2 Kinh doanh quốc tế 28
3 Kinh tế quốc tế 27,75
4 Thương mại điện tử 28,1
5 Kinh doanh thương mại 27,7
6 Marketing 28
7 Kiểm toán 28,15
8 Kế toán 27,4
9 Tài chính – Ngân hàng 27,25
10 Bảo hiểm 26,4
11 Quản trị nhân lực 27,45
12 Quản trị kinh doanh 27,45
13 Quản trị khách sạn 26,85
14 Quản trị lữ hành 34,8
15 Kinh tế phát triển 27,5
16 Kinh tế học 27,45
17 Kinh tế và quản lý đô thị 26,9
18 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực 27,65
19 Toán kinh tế 27,15
20 Thống kê kinh tế 27,2
21 Hệ thống thông tin quản lý 27,5
22 Công nghệ thông tin 27
23 Khoa học máy tính 26,7
24 Luật kinh tế 27
25 Luật 26,3
26 Khoa học quản lý 26,85
27 Quản lý công 26,6
28 Quản lý tài nguyên và môi trường 26,1
29 Quản lý đất đai 26,2
30 Bất động sản 26,65
31 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 26,1
32 Kinh tế nông nghiệp 26,1
33 Kinh doanh nông nghiệp 26,1
34 Kinh tế đầu tư 27,5
35 Quản lý dự án 27,3
36 Quan hệ công chúng 27,3
37 Ngôn ngữ Anh 35,85
B Các chương trình định hướng ứng dụng
1 Quản trị khách sạn 26,85
2 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 26,85
3 Truyền thông marketing 38,15
4 Luật kinh doanh 35,5
5 Quản trị kinh doanh thương mại 36,95
6 Quản lý thị trường 35
7 Thẩm định giá/Ngành Marketing 35
C Các chương trình học bằng tiếng Anh
1 Quản trị kinh doanh (E-BBA) 26,8
2 Quản lý công và Chính sách (E-PMP) 26,1
3 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) 26,4
4 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) 26,5
5 Kinh doanh số (E-BDB)/ngành QTKD 26,8
6 Phân tích kinh doanh (BA)/ngành QTKD 27,2
7 Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành QTKD 26,9
8 Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) /ngành QTKD 26,45
9 Công nghệ tài chính (BFT) /ngành Tài chính-Ngân hàng 26,9
10 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB (ACT-ICAEW) 26,8
11 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB (AUD-ICAEW) 27,2
12 Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế 26,5
13 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD 34,9
14 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) 34,6
15 Tài chính và Đầu tư (BFI)/ngành Tài chính -Ngân hàng 36,25
16 Logistics và Quản lý CCU tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) 36,25

Điểm chuẩn năm 2021

STT Tên ngành Điểm trúng tuyển
1 Ngôn ngữ Anh 37,3
2 Kinh tế 27,55
3 Kinh tế đầu tư 27,7
4 Kinh tế phát triển 27,5
5 Kinh tế quốc tế 28,05
6 Thống kê kinh tế 27,3
7 Toán kinh tế 27,4
8 Quan hệ công chúng 28,1
9 Quản trị kinh doanh 27,75
10 Marketing 28,15
11 Bất động sản 27,2
12 Kinh doanh quốc tế 28,25
13 Kinh doanh thương mại 27,9
14 Thương mại điện tử 28,1
15 Bảo hiểm 27
16 Kế toán 27,65
17 Kiểm toán 28,1
18 Khoa học quản lý 27,2
19 Quản lý công 27,2
20 Quản trị nhân ực 27,7
21 Hệ thống thông tin quản lý 27,5
22 Quản lý dự án 27,5
23 Luật 27,1
24 Luật kinh tế 27,35
25  Khoa học máy tính 27
26 Công nghệ thông tin 27,3
27 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 28,3
28 Kinh doanh nông nghiệp 26,9
29 Kinh tế nông nghiệp 26,95
30 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 27,2
31 Quản trị khách sạn 27,35
32 Quản lý tài nguyên và môi trường 26,9
33 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 26,95
34 Quản lý đất đai 27,35
35 Ngân hàng 27,6
36 Tài chính công 27,5
37 Tài chinh doanh nghiệp 27,9
38 Quản trị kinh doanh (E-BBA) 27,05
39 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh 36,45
40 Định phí bảo hiểm và quản trị rủi ro 26,95
41 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh 26,95
42 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế 27,3
43 Kinh doanh số 27,15
44 Phân tích kinh doanh 27,3
45 Quản trị điều hành thông minh 27,1
46 Quản trị chất lượng và đổi mới 27,1
47 Công nghệ tài chính 27,1
48 Đầu tư tài chính 37,1
49 Quản trị khách sạn quốc tế 36,6
50 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế 27,55
51 Kinh tế học tài chính 26,95
52 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế 37,55
53 Quản lý công và chính sách 26,85
54 Các chương trình định hướng ứng dụng 36,75

Bạn đang đọc bài viết Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023

Học phí Trường Đại học Điện lực năm 2023 – 2024

Trường Đại học Điện lực là ngôi trường đại học có bề dày lịch sử lâu năm với tiền thân là Trường Kỹ nghệ thực hành Hà Nội được Pháp thành lập. Năm 1954, Nhà nước cho phép trường được tách ra thành trường Kỹ thuật I và Kỹ thuật II. Ngày 19/5/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Đại học Điện lực dựa trên cơ sở nâng cấp Cao đẳng Điện lực.

Năm học 2023 – 2024, Trường Đại học Điện lực đưa ra mức học phí năm tới là 16 – 18 triệu đồng/năm (tăng 14% so với năm trước).

dh dien luc 3

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Điện lực
  • Tên tiếng Anh: Electric Power University (EPU)
  • Địa chỉ: 235 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội
  • Mã trường: DDL

Học phí Trường Đại học Điện lực năm 2023 – 2024

Dựa trên lộ trình tăng học phí hàng năm của trường, dự kiến học phí năm mới 2023 -2024 sẽ tăng 10% so với năm trước. Mức học phí có sự chênh lệch giữa khối ngành kinh tế và khối ngành kĩ thuật.

Cụ thể học phí dự kiến như sau:

TT Khối ngành Học phí/sinh viên/tháng
1 Khối ngành Kinh tế 1.570.000
2 Khối ngành Kỹ thuật 1.750.000

Học phí Trường Đại học Điện lực năm 2022 – 2023

Dựa trên mức thu học phí EPU của những năm liền trước, năm 2022-2023 học phí Đại học Điện lực Hà Nội tăng 10%, mức học phí sinh viên cần chi trả tương đương mức như sau:

TT Khối ngành Học phí/sinh viên/tháng
1 Khối ngành Kinh tế 1.430.000
2 Khối ngành Kỹ thuật 1.595.000

Chính sách hỗ trợ hoc phí

Đối tượng được miễn học phí

  • Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng.
  • Sinh viên bị khuyết tật.
  • Sinh viên (Tối đa đến 22 tuổi đang học đại học văn bằng thứ nhất) không có nguồn nuôi dưỡng.
  • Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Đối tượng được giảm học phí

  • Giảm 70% học phí: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven hải đảo.
  • Giảm 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập

  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu).

Chính sách học bổng

Trường Đại học Điện lực cung cấp một số loại học bổng với giá trị vô cùng hấp dẫn dành cho các bạn sinh viên có thành tích học tập và rèn luyện tốt. Đay chính là cơ hội để sinh viên của trường thể hiện khả năng học tập của mình, đồng thời cũng giúp trường thu hút những nhân tài.

Một số học bổng nổi bật của trường như:

  • Học bổng khuyến khích học tập.
  • Học bổng quốc tế NITORI.
  • Học bổng Năng lượng tương lai.
  • Học bổng Nâng bước thủ khoa.

Bạn đang xem Học phí Trường Đại học Điện lực năm 2023 – 2024

Những điểm nổi bật của Trường Đại học Điện lực

Đội ngũ giảng viên

Trường có đội ngũ cán bộ là 491 người. Trong đó có:

  • 4 Giáo sư và 26 Phó Giáo sư
  • 125 Tiến sĩ
  • 246 Thạc sĩ
  • 100% giảng viên của nhà trường đạt trình độ chuẩn theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo

Đây là đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm trong giảng dạy cũng như nghiên cứu khoa học, hiện đang giữ những chức vụ quan trọng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

Cơ sở vật chất

Hiện nay, Nhà trường có 54 phòng thí nghiệm, thực hành được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại và 1 khu thực tập đường dây, trạm biến áp với diện tích 9955m2 với đầy đủ các tuyến đường dây từ 0,4kV đến 500kV đủ phục vụ cho tất cả các chuyên ngành như hệ thống điện, nhiệt điện… Nhà trường đã đầu tư xây dựng 94 phòng học lý thuyết với diện tích 6805m2 trong đó được trang bị đầy đủ các thiết bị như máy chiếu, âm thanh và 01 thư viện điện tử với trên 13000 đầu sách và đầu sách điện tử đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu của CBNV cũng như sinh viên Trường.

Ngoài ra, Trường cũng đầu tư xây dựng 2 khu làm việc hành chính được trang bị đầy đủ tiện nghi, đáp ứng đủ nhu cầu làm việc của CBNV bao gồm: 2 ký túc xá sinh viên gồm 171 phòng với tổng diện tích 4494m2, 02 khu thể thao đa năng với diện tích lên đến 11,985m2 và 2 nhà ăn tập thể.

Hợp tác quốc tế đa dạng

Để nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển hợp tác đào tạo quốc tế, Đại học Điện lực đã thực hiện các hoạt động liên kết đào tạo với các đối tác nước ngoài như Đại học Grenoble (Pháp), CVUT (Cộng Hòa Séc), ĐH Plarmo (Ý), Học viện Chisholm (Úc), Đại học Fukui (Nhật Bản), Đại học Năng lượng Kazan (Liên bang Nga)… và nhiều trường đại học khác. Đây là hoạt động giúp sinh viên được trang bị thêm kiến thức và hòa nhập với các môi trường quốc tế.

Với năng lực của trường, trong thời gian qua, Trường Đại học Điện lực đã đào tạo hàng vạn cán bộ kỹ thuật cho Ngành và được các đơn vị đánh giá tốt. Nhiều sinh viên tốt nghiệp ra trường đã trở thành những cán bộ, kỹ thuật có năng lực và uy tín cao, một số trở thành cán bộ chủ chốt của địa phương và các đơn vị trong Ngành. Nhà trường cũng vinh dự được Nhà nước trao tặng 01 Huân chương Độc lập hạng Ba, 01 Huân chương lao động hạng Nhất, 02 Huân chương Lao động hạng Nhì và 01 Huân chương lao động hạng Ba.

Tham khảo thêm Điểm chuẩn Trường Đại học Điện lực năm 2023

Hoàng Thuý