Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là một trong những ngôi trường lâu đời ở thủ đô Hà Nội, trường đã không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy và cơ sở vật chất để phát triển trường trở thành đại học mang tầm quốc tế. Với hơn 120 năm phát triển, là “cái nôi” đào tạo cán bộ hàng đầu cho đất nước.
Nơi đây đã đào tạo ra nhiều nhân tài lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước, như Hoàng Quốc Việt, Nguyễn Thanh Bình, Phạm Hồng Thái… Cựu học sinh, sinh viên của trường đều có đóng góp lớn trong việc nắm giữ các vị trí quan trọng tại Đảng, Nhà nước và các cấp quản lý trung ương, địa phương.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Industry (HAUI)
- Mã trường: DCN
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: Số 298, đường Cầu Diễn, Phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, tp. Hà Nội
- Cơ sở 2: Phường Tây Tựu – quận Bắc Từ Liêm – thành phố Hà Nội
- Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong – thành phố Phủ Lý – tỉnh Hà Nam
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2023
Đối tượng và điều kiện tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh có đủ sức khỏe để đảm bảo tham gia học tập theo đúng quy định.
Phạm vi tuyển sinh
- Áp dụng tuyển sinh trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT.
- Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (học bạ).
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2023.
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2023 tuyển sinh những ngành nào?
Stt | Mã ngành | Tên ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 44 | A00, A01, D01, D14 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 149 | D01 |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 79 | D01, D04 |
4 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 49 | D01, D06 |
5 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 49 | D01, DD2 |
6 | 7310612 | Trung Quốc học | 24 | D01, D04 |
7 | 7229020 | Ngôn ngữ học | 24 | D01, D14, C00 |
8 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 39 | A00, A01, D01 |
9 | 7320113 | Công nghệ đa phương tiện | 34 | A00, A01 |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 187 | A00, A01, D01 |
11 | 7340115 | Marketing | 44 | A00, A01, D01 |
12 | 7340125 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 69 | A00, A01, D01 |
13 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 62 | A00, A01, D01 |
14 | 7340301 | Kế toán | 464 | A00, A01, D01 |
15 | 7340302 | Kiểm toán | 59 | A00, A01, D01 |
16 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 48 | A00, A01, D01 |
17 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 49 | A00, A01, D01 |
18 | 7480101 | Khoa học máy tính | 79 | A00, A01 |
19 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 48 | A00, A01 |
20 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 173 | A00, A01 |
21 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 74 | A00, A01 |
22 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 77 | A00, A01 |
23 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 344 | A00, A01 |
24 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 268 | A00, A01 |
25 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 239 | A00, A01 |
26 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 288 | A00, A01 |
27 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 53 | A00, A01 |
28 | 7510209 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 29 | A00, A01 |
29 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 282 | A00, A01 |
30 | 7519007 | Năng lượng tái tạo | 25 | A00, A01 |
31 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 333 | A00, A01 |
32 | 75103021 | Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh | 25 | A00, A01 |
33 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 224 | A00, A01 |
34 | 75103031 | Kỹ thuật sản xuất thông minh | 25 | A00, A01 |
35 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 88 | A00, B00, D07 |
36 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18 | A00, B00, D07 |
37 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 23 | A00, A01, D01 |
38 | 7519003 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 29 | A00, A01 |
39 | 7510213 | Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp | 9 | A00, A01 |
40 | 7510204 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô | 29 | A00, A01 |
41 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 19 | A00, A01 |
42 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 30 | A00, A01 |
43 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 59 | A00, B00, D07 |
44 | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 24 | A00, A01, D01 |
45 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 94 | A00, A01, D01 |
46 | 7510401 | Hóa dược | 40 | A00, B00, D07 |
47 | 7810101 | Du lịch | 78 | C00, D01, D14 |
48 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 123 | A01, D01, D14 |
49 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 124 | A01, D01, D14 |
50 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 29 | A01, D01, D14 |
Tổng | 4875 |
Bạn đang xem bài viết Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội: Môi trường giáo dục toàn diện, vì sự phát triển bền vững và hội nhập
Trường Đại học Công nghiệp có thực sự tốt như lời đồn ?
Đội ngũ cán bộ
Hiện tại nhà trường có hơn 1800 cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong đó có 1451 giảng viên hợp đồng dài hạn và 80% giảng viên có trình độ trên đại học. Trường có nhiều giáo viên dạy giỏi cấp toàn quốc. Ban lãnh đạo nhà trường đã mời một số giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ từ các cơ sở đào tạo khác tham gia giảng dạy tại trường.
Cơ sở vật chất
Hiện nay, nhà trường có 2 cơ sở đào tạo ở Hà Nội và 1 cơ sở đào tạo ở Hà Nam với tổng diện tích gần 50 ha. Trong nhà trường có 180 phòng thực hành, phòng thí nghiệm và phòng học được trang bị 100% thiết bị hiện đại. Cơ sở vật chất nhà trường được trang bị wifi và camera trong toàn trường. Trường có 250 giảng đường và phòng học lý thuyết.
Trung tâm thư viện điện tử có gần 400.000 đầu sách và gần 2500 máy vi tính. Bên cạnh đó còn có khu ký túc xá hiện đại với hơn 550 phòng có thể phục vụ cho gần 6000 sinh viên. Nhà trường còn xây dựng: Sân chơi thể thao, nhà ăn… nhằm phục vụ đời sống sinh hoạt cho sinh viên.
Ngành học đa dạng
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội là trường đại học đa ngành, hiện đang đào tạo 31 ngành chính quy. Trường đặt mục tiêu sẽ đào tạo cho người học các chuyên môn, kiến thức, kĩ năng, phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp cần thiết để từng bước tiếp cận với trình độ của thế giới.
Mạng Lưới Cựu Sinh Viên Thành Công
Mạng lưới cựu sinh viên thành công tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là nguồn động viên lớn cho sinh viên hiện tại. Sự liên kết chặt chẽ này tạo ra cơ hội tuyệt vời cho sinh viên mới, từ mentorship đến cơ hội thực tập và việc làm trong tương lai. Các cựu sinh viên thành công luôn sẵn lòng chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ, giúp sinh viên hiện tại học hỏi và mở rộng mạng lưới nghề nghiệp.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được chúng tôi đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!